Giải SBT Hóa 11 Bài 26: Xicloankan

Lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 Bài 26: Xicloankan chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Hóa 11 Bài 26. Mời các bạn đón xem:

1 710 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải SBT Hóa 11 Bài 26: Xicloankan

Bài 26.1 trang 40 sbt Hóa 11: Mỗi nhận xét dưới đây đúng hay sai?

1. Các monoxicloankan đều có công thức phân tử CnH2n.

2. Các chất có công thức phân tử CnH2n đều là monoxicloankan.

3. Các xicloankan đều chỉ có liên kết đơn.

4. Các chất chỉ có liên kết đơn đều là xicloankan.

Lời giải:

Đáp án

1 - Đúng.

2 – Sai vì anken cũng có công thức chung CnH2n.

3 - Đúng.

4 – Sai vì ankan và nhiều hợp chất khác trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn.

Bài 26.2 trang 40 sbt Hóa 11: Hợp chất dưới đây có tên là gì?

Bài 26.2 trang 40 SBT Hóa học 11: Hợp chất dưới đây có tên là gì (ảnh 1)

A. 1-etyl-4,5-đimetylxiclohexan.

B. 1-etyl-3,4-đimetylxiclohexan.

C. 1,2-đimetyl-4-etylxiclohexan.

D. 4-etyl-1,2-đimetylxiclohexan.

Lời giải:

Đáp án D

Hợp chất có vòng 6 cạnh → xiclohexan

Vị trí số 1,2 có nhóm metyl, vị trí số 4 có nhóm etyl

Lưu ý: Đánh số thứ tự trên vòng sao cho tổng số chỉ các vị trí nhánh là nhỏ nhất.

Bài 26.3 trang 41 sbt Hóa 11: Nhận xét nào sau đây đúng?

A. Xiclohexan vừa có phản ứng thế, vừa có phản ứng cộng.

B. Xiclohexan không có phản ứng thế, không có phản ứng cộng.

C. Xiclohexan có phản ứng thế, không có phản ứng cộng.

D. Xiclohexan không có phản ứng thế, có phản ứng cộng.

Lời giải:

Đáp án C

Xiclohexan, vòng 6 cạnh, chỉ có phản ứng thế, không có phản ứng cộng.

Bài 26.4 trang 41 sbt Hóa 11: Viết công thức cấu tạo của:

1. 1,1-đimetylxiclopropan;

2. 1-etyl-1-metylxiclohexan;

3. 1-metyl-4-isopropylxiclohexan.

Lời giải:

Đáp án

1. Viết công thức cấu tạo của: 1,1-đimetylxiclopropan (ảnh 1)       

2. Viết công thức cấu tạo của: 1,1-đimetylxiclopropan (ảnh 1)

3. Viết công thức cấu tạo của: 1,1-đimetylxiclopropan (ảnh 1)

Bài 26.5 trang 41 sbt Hóa 11: Một monoxiclohexan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3.

1. Xác định công thức phân tử của xicloankan đó.

2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.

Lời giải:

Phân tử khối CnH2n = 28.3 = 84

⇒ 14n = 84 ⇒ n = 6

CTPT: C6H12

Các CTCT:

Một monoxiclohexan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3 (ảnh 1)

Một monoxiclohexan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3 (ảnh 1)

Một monoxiclohexan có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 3 (ảnh 1)

Bài 26.6 trang 41 sbt Hóa 11: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí A.

Lời giải:

Giả sử trong 2,58 g hỗn hợp A có X mol CnH2n+2 (n > 1) và y mol CmH2m (m > 3). Vì =  25,8. 2 = 51,6 (g/mol) nên :

x + y = 0,05 (1)

Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8 (ảnh 1)

Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8 (ảnh 1)

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

Số mol CO2 = Số mol BaCO3 = 0,18 (mol)

nx + my = 0,18 (2)

Khối lượng hỗn hợp A:

(14n + 2)x + 14my = 2,58 (3)

Suy ra 14(nx + my) + 2x = 2,58 suy ra 2x = 2,58 – 14.0,18

Suy ra x = 0,03; y = 0,05 - 0,03 = 0,02

Thay giá trị của x và y vào (2) ta có

0,03n + 0,02m = 0,18

3n + 2m = 18

Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8 (ảnh 1)

Nghiệm thích hợp là m = 3; n = 4.

Nghiệm m = 6 và n = 2 phải loại vì C6H12 là chất lỏng (ts = 81oC).

% về thể tích của C4H10

%VC4H10= 0,030,05.100%=60%

 % về thể tích của C3H6

%VC3H6= 100%-60%=40%

Bài 26.7 trang 41 sbt Hóa 11: Chất khí A là một xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A (đktc), thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.

1. Xác định công thức phân tử chất A.

2. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.

3. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A.

Lời giải:

1. Phương trình hóa học:

CnH2n+3n2O2nCO2+nH2O

Khi đốt 1 moi CnH2n, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước 26n gam.

Khi đốt 0,03 mol CnH2n, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước 3,12 g.

10,03=26n3,12 suy ra n = 4

2. Các CTCT:

 Chất khí A là một xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A (đktc), thì thấy khối lượng CO2  (ảnh 1)

3. Chất A làm mất màu nước brom, vậy A phải có vòng ba cạnh, chất A là metylxiclopropan.

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 27: Luyện tập ankan và xicloankan

Bài 29: Anken

Bài 30: Ankađien

Bài 31: Luyện tập anken và ankađien

Bài 32: Ankin

Xem thêm tài liệu Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Xicloankan

Trắc nghiệm Xicloankan có đáp án

1 710 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: