TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 9 (có đáp án 2022) - Khu vực Tây Nam Á

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 9.

1 808 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 9: Khu vực Tây Nam Á

1. Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Tây Nam Á không tiếp giáp châu lục nào sau đây?

A. Châu Á

B. Châu Âu

C. Châu Mĩ

D. Châu Phi

Đáp án: C

Giải thích:

Tây Nam Á có vị trí nằm ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi => Tây Nam Á không tiếp giáp châu Mĩ.

Câu 2. Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á là

A. dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng

B. tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá

C. xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và người Do Thái

D. tranh giành đất đai và nguồn nước

Đáp án: A

Giải thích:

Khu vực Tây Nam Á có tài nguyên dầu mỏ giàu có, kết hợp với vị trí chiến lược quan trọng - nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương nền từ xưa nơi đây đã xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực.

Câu 3. Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là

A. đồng bằng châu thổ

B. núi và cao nguyên

C. bán bình nguyên

D. sơn nguyên và bồn địa

Đáp án: B

Giải thích:

Tây Nam Á có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.

Câu 4. Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là

A. các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A-rap

B. đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên Arap; các dãy núi cao

C. sơn nguyên Arap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao

D. các dãy núi cao; sơn nguyên Arap; đồng bằng Lưỡng Hà

Đáp án: A

Giải thích:

Các miền địa hình chính từ đông bắc xuống tây nam của khu vực Tây Nam Á lần lượt là các dãy núi cao ở phía đông bắc, phái tây nam là sơn nguyên Arap và nằm ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.

Câu 5. Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông

A. Ti-grơ và Ơ-phrát

B. Ấn – Hằng

C. Hoàng Hà, Trường Giang

D. A-mua và Ô-bi

Đáp án: A

Giải thích:

Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Ti-grơ và Ơ-phrát.

Câu 6. Đồng bằng Lưỡng Hà nằm ở vị trí nào của khu vực Tây Nam Á? 

A. Phía tây nam

B. Phía đông bắc

C. Ven các biển và đại dương

D. Ở giữa

Đáp án: D

Giải thích:

Địa hình của khu vực Tây Nam Á chia thành 3 khu vực

- Các dãy núi cao ở phía đông bắc.

- Phía tây nam là sơn nguyên Arap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo Arap.

- Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà, vị trí nằm kẹp giữa các dãy núi ở phía đông bắc và sơn nguyên ở phía tây nam.

2. Câu hỏi thông hiểu

Câu 1. Sản lượng khai thác dầu mỏ hàng năm của các nước Tây Nam Á là

A. hơn 1 tỉ tấn dầu

B. hơn 2 tỉ tấn dầu

C. gần 1 tỉ tấn dầu

D. gần 2 tỉ tấn dầu

Đáp án: A

Giải thích:

Hằng năm các nước khu vực Tây Nam Á khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm khoảng 1/3 sản lượng dầu thế giới.

Câu 2. Ngành công nghiệp quan trọng nhất đối với các nước Tây Nam Á là

A. công nghiệp luyện kim

B. cơ khí, chế tạo máy

C. khai thác và chế biến dầu mỏ

D. sản xuất hàng tiêu dùng

Đáp án: C

Giải thích:

Ngành công nghiệp quan trọng nhất đối với các nước Tây Nam Á là khai thác và chế biến dầu mỏ.

Câu 3. Ngành kinh tế chủ đạo của khu vực Tây Nam Á trước kia là

A. thương mại

B. nông nghiệp

C. khai thác rừng

D. khai thác và chế biến dầu mỏ

Đáp án: B

Giải thích:

Trước đây, đại bộ phận dân cư Tây Nam Á làm nông nghiệp: trồng lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm.

Câu 4. Tây Nam Á không tiếp giáp với biển

A. Địa Trung Hải

B. A-rap

C. Ca-xpi

D. Gia-va

Đáp án: D

Giải thích:

Tây Nam Á tiếp giáp với nhiều biển kín: biển Đen, biển Địa Trung Hải, biển Đỏ, biển A-rap, biển Ca-xpi => Tây Nam Á không tiếp giáp với biển Gia-va (biển Gia-va thuộc khu vực Đông Nam Á).

Câu 5. Đặc điểm khí hậu nổi bật ở Tây Nam Á là

A. nóng ẩm

B. lạnh ẩm

C. khô hạn

D. ẩm ướt

Đáp án: C

Giải thích:

Khu vực Tây Nam Á có khí hậu khô hạn.

Câu 6. Tây Nam Á nằm trong các đới khí hậu nào sau đây?

A. Cận nhiệt và ôn đới

B. Nhiệt đới và ôn đới

C. Nhiệt đới và cận nhiệt

D. Ôn đới và hàn đới

Đáp án: C

Giải thích:

Tây Nam Á nằm trong hai đới khí hậu là đới nhiệt đới và đới cận nhiệt.

3. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân tạo ra cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc ở Tây Nam Á?

A. Khí hậu khô hạn quanh năm

B. Khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên sinh vật

C. Lượng mưa trung bình năm thấp

D. Lượng bốc hơi cao, độ ẩm không khí thấp

Đáp án: B

Giải thích:

Tây Nam Á nằm trong hai kiểu khí hậu là cận nhiệt lục địa và nhiệt đới khô nên quanh năm khí hậu khô hạn, mùa đông lạnh khô, mùa hè khô và nóng, lượng mưa trung bình năm từ 200-500mm. Ngoài ra các dãy núi cao ở phía nam đã ngăn cản khối khí ẩm có thể xâm nhập và sâu trong đất liền càng làm sâu sắc hơn tính chất khô hạn. Nhiều khu vực sông chết, đất đai khô cằn hình thành nên các hoang mạc và sa mạc.

Sự hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc chủ yếu do nhân tố tự nhiên, do đó nguyên nhân do việc khai thác nguồn tài nguyên sinh vật ở đây là không chính xác.

Câu 2. Dân cư Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển, thung lũng có mưa, gần các nguồn nước vì

A. khí hậu Tây Nam Á khô hạn, đặc biệt vùng nội địa

B. vùng ven biển và thung lũng mưa có nguồn tài nguyên giàu có

C. người dân có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản

D. nguồn nước dồi dào thuận lợi cho thâm canh lúa nước

Đáp án: A

Giải thích:

Tây Nam Á là vùng có khí hậu khô hạn, đặc biệt là khu vực nằm sâu trong nội địa (hình thành nhiều hoang mạc cát khô nóng), vùng rất khan hiếm các nguồn nước ngầm phục vụ cho đời sống. Do vậy dân cư của vùng chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển, gần các nguồn nước, các vùng thung lũng có mưa để đảm bảo đủ nguồn nước cho đời sống sinh hoạt.

Câu 3. Nguyên nhân nào không khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quanh năm?

A. địa hình núi, cao nguyên ở rìa lục địa chắn gió

B. có gió tín phong thổi quanh năm

C. vị trí không tiếp giáp biển

D. có đường chí tuyến đi qua giữa lãnh thổ

Đáp án: C

Giải thích:

Tây Nam Á có đường chí tuyến đi qua giữa lãnh thổ, khu vực thống trị quanh năm của khối áp cao cận chí tuyến -> do vậy nền nhiệt cao quanh năm, khí hậu khô hạn ít mưa; đây là vùng có gió tín phong khô nóng thổi quanh năm. Mặt khác, địa hình núi và cao nguyên phân bố ở rìa lục địa phía nam đã ngăn cản các khối khí ẩm từ biển thổi vào làm cho khí hậu của vùng thêm phần khắc nghiệt => Như vậy, vị ví trí lí (có đường chí tuyến đi qua), gió tín phong và địa hình chắn gió từ biển vào là những nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn => loại A, B, D

- Tây Nam Á tiếp giáp với 5 vùng biển -> nhận xét do vị trí của vùng không giáp biển là sai

Câu 4: Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là

A. các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap.

B. đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao.

C. sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao.

D. các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà.

Đáp án: A

Giải thích: Các miền địa hình chính từ đông bắc xuống tây nam của khu vực Tây Nam Á lần lượt là các dãy núi cao ở phía đông bắc, phái tây nam là sơn nguyên A – rap và nằm ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà.

Câu 5: Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông

A. Ti-grơ và Ơ-phrát.

B. Ấn – Hằng.

C. Hoàng Hà, Trường Giang.

D. A-mua và Ô-bi.

Đáp án: A

Giải thích: Đồng bằng Lưỡng Hà được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Ti-grơ và Ơ-phrát.

Câu 6: Đồng bằng Lưỡng Hà nằm ở vị trí nào của khu vực Tây Nam Á?

A. Phía tây nam.

B. Phía đông bắc.

C. Ven các biển và đại dương.

D. Ở giữa.

Đáp án: D

Giải thích:

Địa hình của khu vực Tây Nam Á chia thành 3 khu vực

+ Các dãy núi cao ở phía đông bắc

+ Phía tây nam là sơn nguyên A – rap chiếm gần toàn bộ diện tích của bán đảo A – rap

+ Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà, vị trí nằm kẹp giữa các dãy núi ở phía đông bắc và sơn nguyên ở phía tây nam.

Câu 7: Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của khu vực Tây Nam Á là

A. Than đá.

B. Sắt.

C. Đồng.

D. Dầu mỏ.

Đáp án:

Giải thích:Tài nguyên giàu có nhất ở Tây Nam Á là dầu mỏ, tập trung quanh vịnh Pec-xich.

Câu 8: Các mỏ dầu của khu vực Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở đâu?

A. Phía bắc khu vực.

B. Ven biển phía nam.

C. Ven vịnh Pec – xích.

D. Ven biển Địa Trung Hải.

Đáp án: C

Giải thích: Tài nguyên giàu có nhất ở Tây Nam Á là dầu mỏ, tập trung quanh vịnh Pec-xich.

Câu 9: Các nước có nhiều dầu mỏ nhất ở Tây Nam Á là

A. Ả-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kì, Xi-ri, Cô-oét.

B. Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Xi-ri.

C. Yê-men, Ô-man, Li-Băng, Síp.

D. Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét.

Đáp án: D

Giải thích: Các nước có nhiều dầu mỏ nhất ở Tây Nam Á là Ả-rập Xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét.

Câu 10: Sản lượng khai thác dầu mỏ hàng năm của các nước Tây Nam Á là

A. hơn1 tỉ tấn dầu.

B. hơn 2 tỉ tấn dầu.

C. gần 1 tỉ tấn dầu.

D. gần 2 tỉ tấn dầu.

Đáp án: A

Giải thích: Hằng năm các nước khu vực Tây Nam Á khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm khoảng 1/3 sản lượng dầu thế giới.

Câu 11: Ngành công nghiệp quan trọng nhất đối với các nước Tây Nam Á là

A. công nghiệp luyện kim.

B. cơ khí, chế tạo máy.

C. khai thác và chế biến dầu mỏ.

D. sản xuất hàng tiêu dùng.

Đáp án: C

Giải thích: Ngành công nghiệp quan trọng nhất đối với các nước Tây Nam Á là khai thác và chế biến dầu mỏ.

Câu 12: Ngành kinh tế chủ đạo của khu vực Tây Nam Á trước kia là

A. thương mại.

B. nông nghiệp.

C. khai thác rừng.

D. khai thác và chế biến dầu mỏ.

Đáp án: B

Giải thích: Trước đây, đại bộ phận dân cư Tây Nam Á làm nông nghiệp: trồng lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục và dệt thảm.

Câu 13: Tây Nam Á không tiếp giáp với biển

A. Địa Trung Hải.

B. A-rap.

C. Ca-xpi.

D. Gia-va.

Đáp án: D

Giải thích:

Tây Nam Á tiếp giáp với nhiều biển kín: biển Đen, biển Địa Trung Hải, biển Đỏ, biển A-rap, biển Ca-xpi.

=> Tây Nam Á không tiếp giáp với biển Gia-va (biển Gia-va thuộc khu vực Đông Nam Á)

Câu 14. Ảnh hướng lớn nhất của các dãy núi cao phía đông bắc đối với khu vực Tây Nam Á là

A. Ngăn cản sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ Bắc Á thổi xuống.

B. Tạo nên sự đa dạng địa hình.

C. Tạo nên cảnh quan núi cao.

D. Cung cấp phù sa cho các con sông ở đây.

Đáp án: A

Giải thích: Các dãy núi ở phía đông bắc của Tây Nam Á có vai trò quan trọng trong việc ngăn cản sự ảnh hưởng của gió màu đông bắc từ Bắc Á thổi xuống, làm giảm mức độ lạnh so với khu vực Trung Á. Tuy nhiên, các dãy núi này cũng góp phần làm biến tính khối không khí lạnh, làm cho các khối không khí này trở lên khô hơn, làm sâu sắc hơn tính chất lục địa của khí hậu Tây Nam Á. 

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không phải là nguyên nhân tạo ra cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc ở Tây Nam Á?

A. Khí hậu khô hạn quanh năm.

B. Khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên sinh vật.

C. Lượng mưa trung bình năm thấp.

D. Lượng bốc hơi cao, độ ẩm không khí thấp.

Đáp án: B

Giải thích:

Tây Nam Á nằm trong hai kiểu khí hậu là cận nhiệt lục địa và nhiệt đới khô nên quanh năm khí hậu khô hạn, mùa đông lạnh khô, mùa hè khô và nóng, lượng mưa trung bình năm từ 200-500mm. Ngoài ra các dãy núi cao ở phía nam đã ngăn cản khối khí ẩm có thể xâm nhập và sâu trong đất liền càng làm sâu sắc hơn tính chất khô hạn. Nhiều khu vực sông chết, đất đai khô cằn hình thành nên các hoang mạc và sa mạc.

Sự hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc chủ yếu do nhân tố tự nhiên, do đó nguyên nhân do việc khai thác nguồn tài nguyên sinh vật ở đây là không chính xác.

Câu 16. Đâu không phải là nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn quanh năm?

A. Địa hình núi, cao nguyên ở rìa lục địa chắn gió.

B. Có gió tín phong thổi quanh năm.

C. Vị trí không tiếp giáp biển.

D. Có đường chí tuyến đi qua giữa lãnh thổ.

Đáp án: C

Giải thích:

Tây Nam Á có đường chí tuyến đi qua giữa lãnh thổ, khu vực thống trị quanh năm của khối áp cao cận chí tuyến -> do vậy nền nhiệt cao quanh năm, khí hậu khô hạn ít mưa; đây là vùng có gió tín phong khô nóng thổi quanh năm. Mặt khác, địa hình núi và cao nguyên phân bố ở rìa lục địa phía nam đã ngăn cản các khối khí ẩm từ biển thổi vào làm cho khí hậu của vùng thêm phần khắc nghiệt.

=> Như vậy, vị ví trí lí (có đường chí tuyến đi qua), gió tín phong và địa hình chắn gió từ biển vào là những nguyên nhân khiến Tây Nam Á có khí hậu khô hạn => loại A, B, D

- Tây Nam Á tiếp giáp với 5 vùng biển -> nhận xét do vị trí của vùng không giáp biển là sai

Câu 17. Ảnh hưởng lớn nhất do bất ổn định về chính trị ở Tây Nam Á gây ra đối với các nước là:

A. Phát triển kinh tế và đời sống người dân.

B. Sản xuất dầu mỏ và khí đốt.

C. Sản xuất nông nghiệp.

D. Hòa bình và an ninh trong khu vực.

Đáp án: A

Giải thích: Sự bất ổn về chính trị ở các quốc gia Tây Nam Á do vấn đề tranh chấp tài nguyên, xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo đã gây ra rất nhiều hậu quả đặc biệt nhất là tác động tới sự phát triển kinh tế và đời sống của người dân trong khu vực.

Câu 18. Xung đột, nội chiến và bất ổn ở khu vực Tây Nam Á dẫn đến hậu quả nào sau đây?

A. Dân số tăng nhanh.

B. Gia tăng tình trạng đói nghèo.

C. Thúc đẩy đô thị hóa tự phát.

D. Chênh lệch giàu – nghèo sâu sắc.

Đáp án: B

Giải thích: Những cuộc xung đột, nội chiến ở khu vực Tây Nam Á làm cho tình hình chính trị ở đây trở nên bất ổn và rối ren, đe dọa cuộc sống tính mạng những dân thường, phá hoại tài sản, của cải vật chất…Vấn đề này kéo dài dai dẳng và không thể giải quyết ổn thỏa càng gia tăng thêm tình trạng nghèo đói cho người dân.

Câu 19. Phát biểu nào sau đây cho thấy tầm quan trọng của các quốc gia Tây Nam Á đối với nền kinh tế thế giới?

A. Vị trí địa chính trị quan trọng.

B. Nơi xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.

C. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.

D. Nền kinh tế phát triển nhanh.

Đáp án: B

Giải thích: Các quốc gia Tây Nam Á có lợi thế là nguồn tài nguyên dầu mỏ vô cùng giàu có, vì vậy nên hoạt động sản xuất chủ yếu là khai thác và chế biến dầu mỏ được đẩy mạnh phát triển. Nhờ đó mà Tây Nam Á là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới. Trong khi đó dầu mỏ là một loại nguyên nhiên liệu vô cùng quan trọng đối sự việc phát triển kinh tế của các quốc gia đặc biệt là các quốc gia phát triển trên thế giới. Vì vậy nên tầm quan trọng của các quốc gia Tây Nam Á gắn liền với việ xuất khẩu dầu mỏ.

Câu 20. Nguyên nhân sâu xa gây nên tình trạng mất ổn định của khu vực Tây Nam Á là

A. Dầu mỏ và vị trí địa chính trị quan trọng.

B. Tôn giáo và các thế lực thù địch chống phá.

C. Xung đột dai dẳng giữa người Ả- rập và người Do Thái.

D. Tranh giành đất đai và nguồn nước.

Đáp án: A

Giải thích: Khu vực Tây Nam Á có tài nguyên dầu mỏ giàu có, kết hợp với vị trí chiến lược quan trọng – nơi qua lại giữa ba châu lục, giữa các vùng biển, đại dương nền từ xưa nơi đây đã xảy ra những cuộc tranh chấp gay gắt giữa các bộ tộc, các dân tộc trong và ngoài khu vực.

Câu 21. Dân cư Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở các vùng ven biển, thung lũng có mưa, gần các nguồn nước vì

A. Khí hậu Tây Nam Á khô hạn, đặc biệt vùng nội địa.

B. Vùng ven biển và thung lũng mưa có nguồn tài nguyên giàu có.

C. Người dân có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

D. Nguồn nước dồi dào thuận lợi cho thâm canh lúa nước.

Đáp án: A

Giải thích: Tây Nam Á là vùng có khí hậu khô hạn, đặc biệt là khu vực nằm sâu trong nội địa (hình thành nhiều hoang mạc cát khô nóng), vùng rất khan hiếm các nguồn nước ngầm phục vụ cho đời sống. Do vậy dân cư của vùng chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển, gần các nguồn nước, các vùng thung lũng có mưa để đảm bảo đủ nguồn nước cho đời sống sinh hoạt.

Câu 22. Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là

A. Đồng bằng châu thổ.

B. Núi và cao nguyên.

C. Bán bình nguyên.

D. Sơn nguyên và bồn địa.

Đáp án: B

Giải thích: Tây Nam Á có địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.

Câu 23. Tây Nam Á không tiếp giáp châu lục nào sau đây?

A. Châu Á.

B. Châu Âu.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Phi.

Đáp án: C

Giải thích:

Tây Nam Á có vị trí nằm ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi.

=> Tây Nam Á không tiếp giáp châu Mĩ

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á có đáp án

Trắc nghiệm Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á có đáp án

Trắc nghiệm Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á có đáp án

Trắc nghiệm Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á có đáp án

Trắc nghiệm Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo có đáp án

1 808 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: