TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 23 (có đáp án 2023): Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 23.

1 2265 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

1. Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng

A. 8030'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ

B. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ

C. 8034'B –> 23023'B và 10205'Đ –> 109024'Đ

D. 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109040'Đ

Đáp án: B

Giải thích:

Vị trí Việt Nam nằm trong khoảng từ 8034'B –> 23023'B và 102010'Đ –> 109024'Đ.

Câu 2. Đường bờ biển của Việt Nam dài là

A. 4450km 

B. 2360km

C. 3260km

D. 1650km

Đáp án: C

Giải thích:

Đường bờ biển của Việt Nam uốn cong hình chữ S dài 3260km, kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).

Câu 3. Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102009'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh

A. Lai Châu

B. Điện Biên

C. Sơn La

D. Hòa Bình

Đáp án: B

Giải thích:

Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

Câu 4. Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ?

A. 15 độ vĩ tuyến

B. 16 độ vĩ tuyến

C. 17 độ vĩ tuyến

D. 18 độ vĩ tuyến

Đáp án: A

Giải thích:

Điểm cực Bắc của nước ta có tọa độ 23023’B và 105020’Đ; điểm cực Nam có tọa độ 8034’B và 104040’Đ.

Câu 5. Việt Nam hiện nay gồm có

A. 54 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

B. 60 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

C. 63 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

D. 64 tỉnh và thành phố, trong đó có 3 thành phố Trung Ương

Đáp án: C

Giải thích:

Việt Nam hiện nay gồm có 63 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung ương (Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ).

Câu 6. Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, thuộc tỉnh

A. Quảng Bình

B. Quảng Trị

C. Thừa Thiên Huế 

D. Quảng Nam

Đáp án: A

Giải thích:

Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, thuộc tỉnh Quảng Bình (vùng Bắc Trung Bộ).

2. Câu hỏi thông hiểu

Câu 1. Nước Việt Nam nằm ở

A. bán đảo Trung Ấn, khu vực nhiệt đới

B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới

C. rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á

D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới

Đáp án: C

Giải thích:

Nước ta có vị trí nằm gần trung tâm Đông Nam Á và rìa phía đông của bán đảo Đông Dương (bán đảo Đông Dương gồm 3 nước Lào, Việt Nam và Campuchia). Vị trí này thuận lợi cho nước ta giao lưu trao đổi với các nước trong khu vực Đông Nam Á, đồng thời tiếp giáp biển Đông rộng lớn làm cho thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển (nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương).

Câu 2. Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

A. Cồn Cỏ và Hoàng Sa

B. Lý Sơn và Trường Sa

C. Hoàng Sa và Trường Sa

D. Trường Sa và Côn Đảo

Đáp án: C

Giải thích:

Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa (thuộc TP. Đà Nẵng) và Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).

Câu 3. Vùng đất là

A. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển

B. phần đất liền giáp biển

C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo

D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển

Đáp án: C

Giải thích:

Vùng đất của quốc gia là phần lãnh thổ, bao gồm toàn bộ phần lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia.

Câu 4. Vị trí địa lý làm cho thiên nhiên Việt Nam

A. mang tính chất nhiệt đới ẩm

B. nằm trong múi giờ thứ 7

C. mang tính chất cận nhiệt đới khô

D. mang tính chất cận xích đạo

Trả lời:

Đáp án: A

Giải thích:

Vị trí địa lý làm cho thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm.

Câu 5. Vịnh nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?

A. Vịnh Hạ Long

B. Vịnh Dung Quất

C. Vịnh Cam Ranh

D. Vịnh Thái Lan

Trả lời:

Đáp án: A

Giải thích:

Vịnh Hạ Long của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới.

Câu 6. Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế là

A. khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới

B. tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu vực

C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế

D. mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực

Trả lời:

Đáp án: C

Giải thích:

Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế điều đó có ý nghĩa vô cùng to lớn về mặt kinh tế, không chỉ giúp nước ta giao lưu, buôn bán hàng hóa với các bạn hàng lớn mà còn học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến.

3. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải

A. đường ô tô và đường sắt

B. đường biển và đường sắt

C. đường hàng không và đường biển

D. đường ô tô và đường biển

Đáp án: C

Giải thích:

Vị trí địa lí nước ta nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế nên thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải: đường hàng không và đường biển. Đây là những loại hình vận tải có ưu thế về vận tải quốc tế trên những tuyến đường xa, tốc độ nhanh (hàng không) và hàng nặng (đường biển), do vậy sẽ đẩy mạnh quá trình giao lưu trao đổi kinh tế - xã hội với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.

Câu 2. Vị trí địa lí mang lại nhiều tài nguyên khoáng sản là do

A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương

B. tiếp giáp với Biển Đông

C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật

D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới

Đáp án: A

Giải thích:

Do liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản. Một số loại khoáng sản tiêu biểu như: Dầu khí, vàng, đồng, apatit, boxit,…

Câu 3. Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

A. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á

B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế

C. Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế

D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế

Đáp án: B

Giải thích:

Vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược khu vực và trên thế giới vì nước ta có vị trí cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ôxtrâylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế. Vị trí này tạo điều kiện cho nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài; mặt khác nước ta cũng nằm trong vùng có nền kinh tế năng động trên thế giới.

=> Đây được xem là bàn đạp để nước ta tiến tới hội nhập với nền kinh tế thế giới trong xu thế toàn cầu hóa.

Câu 4: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102009'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, thuộc tỉnh:

A. Lai Châu.

B. Điện Biên.

C. Sơn La.

D. Hòa Bình.

Đáp án: B

Giải thích: Điểm cực Tây phần đất liền ở kinh độ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.

Câu 5: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là:

A. Cồn Cỏ và Hoàng Sa.

B. Lý Sơn và Trường Sa.

C. Hoàng Sa và Trường Sa.

D. Trường Sa và Côn Đảo.

Đáp án: C

Giải thích: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa (thuộc TP. Đà Nẵng) và Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).

Câu 6: Việt Nam hiện nay gồm có:

A. 54 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

B. 60 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

C. 63 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung Ương

D. 64 tỉnh và thành phố, trong đó có 3 thành phố Trung Ương

Đáp án: C

Giải thích: Việt Nam hiện nay gồm có 63 tỉnh và thành phố, trong đó có 4 thành phố Trung ương (Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh và Cần Thơ).

Câu 7: Vùng đất là:

A. phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển.

B. phần đất liền giáp biển.

C. toàn bộ phần đất liền và các hải đảo.

D. các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển.

Đáp án: C

Giải thích: Vùng đất của quốc gia là phần lãnh thổ, bao gồm toàn bộ phần lục địa và các đảo thuộc chủ quyền quốc gia.

Câu 8: Vị trí địa lý làm cho thiên nhiên Việt Nam:

A. Mang tính chất nhiệt đới ẩm

B. Nằm trong múi giờ thứ 7

C. Mang tính chất cận nhiệt đới khô

D. Mang tính chất cận xích đạo.

Đáp án: A

Giải thích: Vị trí địa lý làm cho thiên nhiên Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm.

Câu 9: Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, thuộc tỉnh:

A. Quảng Bình

B. Quảng Trị

C. Thừa Thiên Huế

D. Quảng Nam

Đáp án: A

Giải thích: Nơi hẹp nhất Việt Nam là khoảng 50km, thuộc tỉnh Quảng Bình (vùng Bắc Trung Bộ).

Câu 10: Vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng về mặt kinh tế là:

A. khu vực nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới.

B. tương đồng về lịch sử, văn hoá - xã hội với các nước trong khu vực.

C. nằm trên ngả tư đường hàng hải và hàng không quốc tế.

D. mối giao lưu lâu đời với nhiều nước trong khu vực.

Đáp án: C

Giải thích: Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế điều đó có ý nghĩa vô cùng to lớn về mặt kinh tế, không chỉ giúp nước ta giao lưu, buôn bán hàng hóa với các bạn hàng lớn mà còn học hỏi kinh nghiệm từ các nước tiên tiến.

Câu 11: Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải:

A. Đường ô tô và đường sắt.

B. Đường biển và đường sắt.

C. Đường hàng không và đường biển.

D. Đường ô tô và đường biển.

Đáp án: A

Giải thích: Vị trí địa lí nước ta nằm gần các tuyến hàng hải và hàng không quốc tế nên thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải: đường hàng không và đường biển. Đây là những loại hình vận tải có ưu thế về vận tải quốc tế trên những tuyến đường xa, tốc độ nhanh (hàng không) và hàng nặng (đường biển), do vậy sẽ đẩy mạnh quá trình giao lưu trao đổi kinh tế - xã hội với các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.

Câu 12: Vị trí địa lí mang lại nhiều tài nguyên khoáng sản là do:

A. liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương.

B. tiếp giáp với Biển Đông.

C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật.

D. ở khu vực gió mùa điển hình nhất thế giới.

Đáp án: A

Giải thích: Do liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản. Một số loại khoáng sản tiêu biểu như: Dầu khí, vàng, đồng, apatit, boxit,…

Câu 13: Vì sao vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới?

A. Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á và châu Á.

B. Cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ô-xtray-li-a và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

C. Có vùng biển rộng lớn, là cầu nối lục địa Á-Âu với lục địa Oxtraylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

D. Trung tâm khu vực Đông Nam Á, có vùng biển rộng lớn và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế.

Đáp án: A

Giải thích:

Vị trí địa lí nước ta có tính chiến lược khu vực và trên thế giới vì nước ta có vị trí cầu nối Đông Nam Á đất liền với Đông Nam Á biển đảo, nối lục địa Á-Âu với lục địa Ôxtrâylia và gần đường hàng hải, hàng không quốc tế. Vị trí này tạo điều kiện cho nước ta dễ dàng giao lưu với các nước trong khu vực và trên thế giới, thu hút đầu tư nước ngoài;,mặt khác nước ta cũng nằm trong vùng có nền kinh tế năng động trên thế giới.

=> Đây được xem là bàn đạp để nước ta tiến tới hội nhập với nền kinh tế thế giới trong xu thế toàn cầu hóa.

Câu 14. Diện tích tự nhiên, bao gồm cả phần đất liền và hải đảo của nước ta rộng bao nhiêu?

A. 330.221 km2

B. 303.221 km2

C. 331.212 km2

D. 332.121 km2

Đáp án: C

Câu 15. Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào:

A. Điện Biên

B. Hà Giang

C. Khánh Hòa

D. Cà Mau

Đáp án: B

Giải thích: Điển cực Bắc của nước ta có tọa độ 23023’B và 105020’Đ thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang (trang 84 SGK Địa lí 8).

Câu 16. Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào:

A. Điện Biên

B. Hà Giang

C. Khánh Hòa

D. Cà Mau

Đáp án: C

Giải thích: Điển cực Đông của nước ta có tọa độ 12040’B và 109024’Đ thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

Câu 17. Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng

A. 300 nghìn km2

B. 500 nghìn km2

C. 1 triệu km2

D. 2 triệu km2

Đáp án: C

Câu 18. Nơi hẹp nhất theo chiều tây-đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào

A. Quảng Nam

B. Quảng Ngãi

C. Quảng Bình

D. Quảng Trị

Đáp án: C

Giải thích: Nơi hẹp nhất của nước ta theo chiều tây-đông thuộc tỉnh Quảng Bình, chưa dầy 50km

Câu 19. Vịnh nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thê giới:

A. Vịnh Hạ Long

B. Vịnh Dung Quất

C. Vịnh Cam Ranh

D. Vịnh Thái Lan

Đáp án: A

Giải thích: Vịnh Hạ Long của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thê giới.

Câu 20. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào:

A. Thừa Thiên Huế

B. Đà Nẵng

C. Quảng Nam

D. Quảng Ngãi

Đáp án: B

Giải thích: Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng

Câu 21. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào:

A. Phú Yên

B. Bình Định

C. Khánh Hòa

D. Ninh Thuận

Đáp án: C

Giải thích: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa

Câu 22. Đặc điểm nào của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên làm cho khí hậu Việt Nam mang tính chất nhiệt đới:

A. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

B. Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.

C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

D. Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.

Đáp án: A

Giải thích: Nằm trong khu vực nội chí tuyến nên góc nhập xạ mặt trời của nước ta cao kiến cho nền nhiệt của nước ta cao

Câu 23. Đặc điểm của vị trí của Việt Nam về mặt tự nhiên:

A. Nằm trên tuyến đường hàng hải, hàng không quan trọng của thế giới.

B. Nằm trong khu vực châu Á-Thái Bình Dương đây là khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất trên thế giới.

C. Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.

D. Nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á

Đáp án: C

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 24: Vùng biển Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình có đáp án

1 2265 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: