TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 22 (có đáp án 2023): Việt Nam - đất nước, con người

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 22: Việt Nam - đất nước, con người có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 22.

1 1786 lượt xem
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 22: Việt Nam - đất nước, con người

1. Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước ta bao gồm

A. vùng đất, vùng biển, các đảo

B. các đảo, vùng trời, vùng đất

C. vùng biển, các đảo, vùng trời

D. vùng đất, vùng biển, vùng trời

Đáp án: D

Giải thích:

Chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ nước ta bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời.

Câu 2. Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta được triển khai từ năm

A. 1985

B. 1986

C. 1987

D. 1988

Đáp án: B

Giải thích:

Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta được triển khai từ năm 1986.

Câu 3. Hiện nay, Việt Nam đang là thành viên của tổ chức quốc tế

A. EU

B. OPEC

C. ASEAN

D. NAFTA

Đáp án: C

Giải thích:

Hiện nay, Việt Nam đang là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (tên viết tắt tiếng anh là ASEAN).

Câu 4. Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào?

A. 1967

B. 1984

C. 1995

D. 1997

Đáp án: C

Giải thích:

Ngày 28-7-1995, Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN, đánh dấu quá trình hội nhập khu vực của Việt Nam cũng như tiến trình, hợp tác, liên kết của cả khu vực. 

Câu 5. Cơ cấu kinh tế của nước ta ngày càng cân đối, hợp lí hơn không theo hướng

A. kinh tế thị trường

B. định hướng xã hội chủ nghĩa

C. tiến dần tới mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa

D. đời sống được cải thiện, đói nghèo tăng lên

Đáp án: D

Giải thích:

Cơ cấu kinh tế của nước ta ngày càng cân đối, hợp lí hơn theo hướng kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, tiến dần đến mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Đời sống nhân dân được cải thiện, tỉ lệ nghèo đói giảm nhanh.

Câu 6. Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào?

A. Châu Á và Ấn Độ Dương

B. Châu Á và Thái Bình Dương

C. Châu Đại Dương và Ấn Độ Dương

D. Châu Đại Dương và Thái Bình Dương

Đáp án: B

Giải thích:

Việt Nam nằm phía Đông Nam châu Á và phía đông thông qua biển Đông ra Thái Bình Dương.

2. Câu hỏi thông hiểu

Câu 1. Việt Nam không chung đường biên giới trên đất liền với nước

A. Trung Quốc

B. Lào

C. Cam-pu-chia

D. Thái Lan

Đáp án: D

Giải thích:

Việt Nam có chung đường biên giới với 3 nước là: Trung Quốc ở phía Bắc, Lào và Campuchia ở phía Tây. Nước ta không có chung biên giới với Thái Lan.

Câu 2. Xây dựng lại đất nước, nhân dân ta có xuất phát điểm

A. rất thấp

B. thấp

C. cao

D. rất cao

Đáp án: A

Giải thích:

Chiến tranh xuân lược và chế độ thực dân kéo dài đã tàn phá đất nước, hủy hoại môi trường, để lại những hậu quả nặng nề trên đất nước ta. Nên khi xây dựng lại đất nước, nhân dân ta phải đi lên từ xuất phát điểm rất thấp, nhiều khi phải xây dựng lại từ đầu.

Câu 3. Để làm giàu thêm vốn hiểu biết về địa lí, chúng ta cần

A. đọc kĩ, hiểu và làm tốt bài tập trong sách giáo khoa

B. khảo sát thực tế, tham quan

C. sinh hoạt tập thể ngoài trời, du lịch

D. học thật tốt các môn khác

Đáp án: B

Giải thích:

Để làm giàu thêm vốn hiểu biết về địa lí, ngoài đọc kĩ, hiểu và làm tốt bài tập trong sách giáo khoa. Chúng ta cần khảo sát thực tế, tham quan, sinh hoạt tập thể ngoài trời, du lịch,… làm cho bài học địa lí trở nên thiết thực hơn, hấp dẫn hơn.

Câu 4. Đâu không phải mục tiêu tổng quát trong chiến lược năm 2001-2010 của nước ta là

A. đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển

B. trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại

C. phát triển một nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại

D. nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân

Đáp án: C

Giải thích:

Mục tiêu tổng quát trong chiến lược năm 2001-2010 của nước ta là đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại và nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân => C Phát triển một nền nông nghiệp tiên tiến, hiện đại không đúng.

Câu 5. Nước ta đã khôi phục và phát triển mạnh mẽ các ngành then chốt

A. dầu khí, than, điện, thép, xi măng, giấy, đường

B. dầu mỏ, điện, sắt, vật liệu xây dựng, đường, sữa

C. dầu khí, sắt, điện, thép, xi măng, giấy, đường

D. dầu khí, than, điện, sắt, vật liệu xây dựng, giấy, đường

Đáp án: A

Giải thích:

Nước ta đã khôi phục và phát triển mạnh mẽ các ngành then chốt, đó là dầu khí, than, điện, thép, xi măng, giấy và đường.

Câu 6. Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào khối ASEAN là do

A. đường lối Đổi mới của Việt Nam

B. xu hướng chuyển đổi từ đối đầu sang đối thoại của khu vực

C. vị trí địa lí

D. điều kiện tự nhiên thuận lợi

Đáp án: A

Giải thích:

Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào khối ASEAN là do đường lối Đổi mới của Việt Nam.

3. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Dựa vào bảng 22. 1 và cho biết tỉ trọng ngành kinh tế nào có xu hướng giảm dần?

Nông nghiệp

Công nghiệp

Dịch vụ

1990

2000

1990

2000

1990

2000

38,74

24,30

22,67

36,61

38,59

39,09

Bảng 22.1. Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000 (đơn vị %)

A. Nông nghiệp

B. Công nghiệp

C. Dịch vụ

D. Tất cả các ngành

Đáp án: A

Giải thích:

Ngành nông nghiệp giảm 14,44%; ngành công nghiệp tăng 13,94%; ngành dịch vụ tăng 0,5%.

Câu 2. Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là

A. thúc đẩy sự chuyển dịch giữa dân tỉ lệ thành thị và nông thôn

B. đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu lao động hợp lí

C. tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế

D. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Đáp án: D

Giải thích:

Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 3. Tại sao từ khi đổi mới đến nay, hoạt động nội thương đã phát triển rất nhanh?

A. Sự xâm nhập hàng hóa từ bên ngoài vào

B. Thay đổi cơ chế quản lí

C. Nhu cầu của người dân tăng cao

D. Hàng hóa phong phú, đa dạng

Đáp án: B

Giải thích:

Sự thay đổi cơ chế quản lí mà cụ thể là chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN đã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia, tác động đến mạnh hoạt động giao thương ở trong nước.

Câu 4: Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta được triển khai từ năm:

A. 1985

B. 1986

C. 1987

D. 1988

Đáp án: B

Giải thích: Công cuộc đổi mới kinh tế - xã hội của nước ta được triển khai từ năm 1986.

Câu 5: Hiện nay, Việt Nam đang là thành viên của tổ chức quốc tế:

A. EU

B. OPEC

C. ASEAN

D. NAFTA

Đáp án: C

Giải thích: Hiện nay, Việt Nam đang là thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (tên viết tắt tiếng anh là ASEAN).

Câu 6: Để làm giàu thêm vốn hiểu biết về địa lí, chúng ta cần:

A. Đọc kĩ, hiểu và làm tốt bài tập trong sách giáo khoa.

B. Khảo sát thực tế, tham quan.

C. Sinh hoạt tập thể ngoài trời, du lịch.

D. Học thật tốt các môn khác.

Đáp án: B

Giải thích: Để làm giàu thêm vốn hiểu biết về địa lí, ngoài đọc kĩ, hiểu và làm tốt bài tập trong sách giáo khoa. Chúng ta cần khảo sát thực tế, tham quan, sinh hoạt tập thể ngoài trời, du lịch,… làm cho bài học địa lí trở nên thiết thực hơn, hấp dẫn hơn.

Câu 7: Nước ta đã khôi phục và phát triển mạnh mẽ các ngành then chốt:

A. Dầu khí, than, điện, thép, xi măng, giấy, đường.

B. Dầu mỏ, điện, sắt, vật liệu xây dựng, đường, sữa.

C. Dầu khí, sắt, điện, thép, xi măng, giấy, đường.

D. Dầu khí, than, điện, sắt, vật liệu xây dựng, giấy, đường.

Đáp án: A

Giải thích: Nước ta đã khôi phục và phát triển mạnh mẽ các ngành then chốt, đó là dầu khí, than, điện, thép, xi măng, giấy và đường.

Câu 8: Việt Nam gắn liền với châu lục và đại dương nào?

A. Châu Á - Ấn Độ Dương.

B. Châu Á - Thái Bình Dương.

C. Châu Á - Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.

D. Á – Âu, Thái Bình Dương

Đáp án: B

Giải thích: Việt Nam thuộc châu Á và tiếp giáp với biển Thái Bình Dương ở phía Đông.

Câu 9: Việt Nam không chung đường biên giới trên đất liền với nước:

A. Trung Quốc.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. Thái Lan.

Đáp án: D

Giải thích: Việt Nam có chung đường biên giới với 3 nước là: Trung Quốc ở phía Bắc, Lào và Cam-pu-chia ở phía Tây. Nước ta không có chung biên giới với Thái Lan.

Câu 10: Dựa vào bảng cho biết:

Tỉ trọng ngành kinh tế có xu hương giảm dần là:

A. Nông nghiệp.

B. Công nghiệp,

C. Dịch vụ.

D. Tất cả các ngành.

Đáp án: A

Giải thích: Ngành nông nghiệp giảm 14,44%; ngành công nghiệp tăng 13,94%; ngành dịch vụ tăng 0,5%.

Câu 11: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là:

A. thúc đẩy sự chuyển dịch giữa dân tỉ lệ thành thị và nông thôn.

B. đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu lao động hợp lí.

C. tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các ngành kinh tế.

D. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Đáp án: D

Giải thích: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 12: Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào khối ASEAN là do:

A. Đường lối Đổi mới của Việt Nam.

B. Xu hướng chuyển đổi từ đối đầu sang đối thoại của khu vực.

C. Vị trí địa lí.

D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Đáp án: A

Giải thích: Yếu tố quan trọng nhất giúp Việt Nam nhanh chóng hoà nhập vào khối ASEAN là do đường lối Đổi mới của Việt Nam.

Câu 13: Tại sao từ khi đổi mới đến nay, hoạt động nội thương đã phát triển rất nhanh?

A. sự xâm nhập hàng hóa từ bên ngoài vào.

B. thay đổi cơ chế quản lí.

C. nhu cầu của người dân tăng cao.

D. hàng hóa phong phú, đa dạng.

Đáp án: B

Giải thích: Sự thay đổi cơ chế quản lí mà cụ thể là chuyển từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN đã thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia, tác động đến mạnh hoạt động giao thương ở trong nước.

Câu 14. Lãnh thổ Việt Nam gồm bộ phận:

A. Phần đất liền

B. Các đảo và vùng biển

C. Vùng trời

D. Cả 3 ý A, B, C.

Đáp án: D

Giải thích: Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn ven lãnh thổ bao gồm đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời.

Câu 15. Xây dựng lại đất nước, nhân dân ta có xuất phát điểm:

A. Rất thấp

B. Thấp

C. Cao

D. Rất cao

Đáp án: A

Giải thích: Chiến tranh xuân lược và chế dộ thực dân kéo dài đã tàn phát đất nước, hủy hoại môi trường, để lại những hậu quả nặng nề trên đất nước ta. Nên khi xây dựng lại đất nước, nhân dân ta phải đi lên từ xuất phát điểm rất thấp, nhiều khi phải xây dựng lại từ đầu.

Câu 16. Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế của nước ta bắt đầu từ năm nào?

A. 1945

B. 1975

C. 1986

D. 1995

Đáp án: C

Câu 17. Những thành tựu trong sản xuất công nghiệp mà Việt Nam đạt được sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tê

A. Sản xuất công nghiệp từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ.

B. Tỉ trọng của sản xuất công nghiệp ngày càng tăng trong cơ cấu GDP.

C. Các ngành công nghiệp theo chốt: dầu khí, than, thép, xi, măng, giấy, đường.

D. Tất cả ý trên.

Đáp án: D

Câu 18. Mục tiêu chiến lược 20 năm 2001-2020 của nước ta:

A. Đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

B. Đến năm 2020 nước ta phải đảm bảo an ninh lương thực cho nhân dân.

C. Đến năm 2020 nước ta phải phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: nguyên tử, hàng không vũ trụ, …

D. Đến năm 2020, đưa nước ta thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu.

Đáp án: A

Câu 19. Để làm giàu thêm vốn hiểu biết về địa lí ngoài việc đọc kĩ, hiểu và làm tốt bài tập trong sách giáo khoa, các em cần phải

A. Sinh hoạt tập thể ngoài trời.

B. Khảo sát thực tế.

C. Tham quan, du lịch.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D

Câu 20. Mục tiêu tổng quát trong chiến lược năm 2001-2010 của nước ta là

A. Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển.

B. Trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

C. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người dân.

D. Tất cả đều đúng.

Đáp án: D

Câu 21. Cơ cấu kinh tế của Việt Nam thay đổi như thế nào sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế

A. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ trong cơ cấu GDP.

B. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP.

C. Tăng tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp giảm tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP

D. Giảm tỉ trọng khu vực nông nghiệp và công nghiệp tăng tỉ trọng dịch vụ trong cơ cấu GDP

Đáp án: A

Câu 22. Những thành tựu nào không đúng trong sản xuất nông nghiệp mà Việt Nam đạt được sau công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế

A. Sản xuất nông nghiệp lên tục phát triển.

B. Sản xuất lương thực tăng cao, đảm bảo vững chắc vấn đề an ninh lương thực.

C. Sản xuất lương thực tăng cao, hiện nay sản lượng lương thực nước ta đứng thứ 2 trên thế giới.

D. Một số nông sản xuất khẩu chủ lực: gạo, cà phê, cao su, chè, điều và hải sản.

Đáp án: C

Câu 23. Nước nào sau đây không có chung biên giới trên đất liền với Việt Nam?

A. Trung Quốc.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. Thái Lan.

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 24: Vùng biển Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam có đáp án

1 1786 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: