TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 26 (có đáp án 2023): Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 26.

1 7,235 15/02/2023
Tải về


Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam

1. Câu hỏi nhận biết

Câu 1. Nước ta có khoảng

A. 50 loại khoáng sản khác nhau

B. 60 loại khoáng sản khác nhau

C. 70 loại khoáng sản khác nhau

D. 80 loại khoáng sản khác nhau

Đáp án: B

Giải thích: Nước ta khảo sát và thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng, tụ khoáng với khoảng 60 loại khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang khai thác.

Câu 2. Khoảng sản là loại tài nguyên

A. vô tận

B. phục hồi được

C. không phục hồi được

D. bị hao kiệt

Đáp án: C

Giải thích: Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. Do đó, dù giàu có đến đâu chúng ta cũng phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên này.

Câu 3. Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam

A. vàng, kim cương, dầu mỏ

B. dầu khí, than, sắt, uranium

C. than, dầu khí, apatit, đá vôi

D. đất hiếm, sắt, than, đồng

Đáp án: C

Giải thích: Phần lớn các khoáng sản của nước ta có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như: than, dầu khí, apatit, đá vôi...

Câu 4. Than phân bố chủ yếu ở

A. Đông Bắc

B. Đông Nam Bộ

C. Tây Nguyên

D. Tây Bắc

Đáp án: A

Giải thích: Than phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc nhất là Quảng Ninh.

Câu 5. Dầu mỏ và khí đốt phân bố chủ yếu ở

A. các đồng bằng

B. Bắc Trung Bộ

C. Việt Bắc

D. thềm lục địa

Đáp án: D

Giải thích: Vào giai đoạn Tân kiến tạo hình thành dầu mỏ, khí đốt phân bố ở thềm lục địa.

Câu 6. Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở

A. Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: A

Giải thích: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ với một số mỏ điển hình như Lan Tây, Rồng, Bạch Hổ,…

2. Câu hỏi thông hiểu

Câu 1. Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là

A. giá thành sản phẩm đầu ra thấp

B. chi phí vận chuyển, chế biến lớn

C. gây ô nhiễm môi trường sinh thái

D. khó khăn trong khâu vận chuyển

Đáp án: C

Giải thích: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là gây ô nhiễm môi trường sinh thái ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người. Điển hình như ở vùng Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vũng Tàu,…

Câu 2. Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở

A. Cao Bằng

B. Bắc Giang

C. Lào Cai

D. Thái Nguyên

Đáp án: C

Giải thích: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh Lào Cai. Apatit được dùng để sản xuất phân bón.

Câu 3. Mỏ bô xít tập trung chủ yếu ở

A. Cao Bằng

B. Lạng Sơn

C. Tây Nguyên

D. Lào Cai

Đáp án: C

Giải thích: Mỏ bô xít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở khu vực Tây Nguyên.

Câu 4. Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản

A. than, dầu khí, apatit, đá vôi

B. than chì, đồng, sắt, đá quý

C. than chì, dầu khí, crom, thiếc

D. vàng, dầu khí, kim cương, đá quý

Đáp án: B

Giải thích: Trong giai đoạn Tiền Cambri đã hình thành các mỏ khoáng sản: than chì, đồng, sắt, đá quý.

Câu 5. Giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn là

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung

D. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh

Đáp án: B

Giải thích: Vào giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn nhất.

Câu 6. Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản

A. apatit, than, sắt, thiếc, titan

B. chì, đồng, vàng, đá quý

C. apatit, dầu khí, crom, thiếc

D. vàng, dầu khí, kim cương, đá quý

Đáp án: A

Giải thích: Trong giai đoạn Cổ kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản: apatit, than, sắt, thiếc, titan.

3. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Nguyên nhân nào không khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản là do khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được nhưng khi được khai thác và sử dụng quá lãng phí, khai thác không có kế hoạch, khai thác trộm,… dẫn đến một số tài nguyên khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt => Loại đáp án A, B, C

=> Tài nguyên khoáng sản nước ta giàu có, đa dạng về chủng loại do vậy nhận xét: do tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn nên phải khai thác sử dụng hợp lí là không đúng.

Câu 2. Các trận động đất xảy ra với cường độ mạnh thường xảy ra ở

A. Điện Biên

B. Hà Giang

C. Quảng Ninh

D. Yên Bái

Đáp án: A

Giải thích: Ở nước ta, các trận động đất xảy ra những năm gần đây với cường độ mạnh thường xảy ra tại khu vực Tây Bắc. Đặc biệt là các tỉnh Điện Biên và Lai Châu.

Câu 3. Tại sao nước ta giàu có về tài nguyên khoáng sản?

A.Tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, ấm và kín

B. Trên vành đai sinh khoáng châu Á – Thái Bình Dương

C. Trên đường di lưu, di cư và đường hàng hải quốc tế

D. Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới.

Đáp án: B

Giải thích: Nước ta giàu tài nguyên khoáng sản là do: lãnh thổ VN nằm trên chỗ giao nhau giữa 2 vành đai kiến tạo và sinh khoáng lớn nhất là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, đồng thời nằm trên địa điểm tiếp giáp của đại lục Gorwana và Laurasia và trên bản lề của mảng đại dương Paxtie với mảng lục địa Âu-Á nên có mặt hầu hết các khoáng sản quan trọng trên Trái Đất.

Câu 4: Một số khoáng sản nước ta có:

A. Trữ lượng rất lớn

B. Nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí

C. Khả năng tự phục hồi được

D. Khả năng chuyển thành loại khác

Đáp án: B

Giải thích: Một số khoáng sản nước ta có nguy cơ cạn kiệt và sử dụng lãng phí.

Câu 5: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là:

A. Giá thành sản phẩm đầu ra thấp

B. Chi phí vận chuyển, chế biến lớn

C. Gây ô nhiễm môi trường sinh thái

D. Khó khan trong khâu vận chuyển

Đáp án: C

Giải thích: Vấn đề đặt ra khi khai thác, vận chuyển và chế biến khoáng sản là gây ô nhiễm môi trường sinh thái ảnh hưởng lớn đến sức khỏe con người. Điển hình như ở vùng Quảng Ninh, Thái Nguyên, Vũng Tàu,…

Câu 6: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại, phần lớn có trữ lượng:

A. Nhỏ

B. Vừa và nhỏ

C. Lớn

D. Rất lớn

Đáp án: B

Giải thích: Nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta có nhiều loại nhưng phần lớn có trữ lượng vừa và nhỏ. Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi,…

Câu 7: Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là:

A. Than, dầu mỏ, khí đốt.

B. Bôxit, apatit, đồng, chì.

C. Đá vôi, mỏ sắt, than, chì.

D. Mỏ sắt, than, vàng, dầu mỏ.

Đáp án: A

Giải thích: Các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crom, đồng, thiếc, boxit.

Câu 8: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở:

A. Cao Bằng

B. Bắc Giang

C. Lào Cai

D. Thái Nguyên

Đáp án: C

Giải thích: Mỏ Apatit tập trung chủ yếu ở tỉnh Lào Cai. Apatit được dung để sản xuất phân bón.

Câu 9: Mỏ bôxít tập trung chủ yếu ở:

A. Cao Bằng

B. Lạng Sơn.

C. Tây Nguyên.

D. Lào Cai.

Đáp án: C

Giải thích: Mỏ bôxít được phát hiện ở nhiều nơi nhưng tập trung thành mỏ có trữ lượng lớn ở khu vực Tây Nguyên

Câu 10: Giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đồng bằng duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh.

Đáp án: B

Giải thích: Vào giai đoạn Tân kiến tạo, đồng bằng Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng ở nước ta tập trung nhiều than bùn nhất.

Câu 11: Đâu không phải nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản là do khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được nhưng khi được khai thác và sử dụng quá lãng phí, khai thác không có kế hoạch, khai thác trộm,… dẫn đến một số tài nguyên khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt => Loại đáp án A, B, C

=> Tài nguyên khoáng sản nước ta giàu có, đa dạng về chủng loại do vậy nhận xét: do tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn nên phải khai thác sử dụng hợp lí là khống đúng.

Câu 12: Các trận động đất xảy ra với cường độ mạnh thường xảy ra ở:

A. Điện Biên.

B. Hà Giang.

C. Quảng Ninh.

D. Yên Bái.

Đáp án: A

Giải thích: Ở nước ta, các trận động đất xảy ra những năm gần đây với cường độ mạnh thường xảy ra tại khu vực Tây Bắc. Đặc biệt là các tỉnh Điện Biên và Lai Châu.

Câu 13: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở:

A. Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng sông Hồng

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Đáp án: A

Giải thích: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ với một số mỏ điển hình như Lan Tây, Rồng, Bạch Hổ,…

Câu 14. Đâu không phải nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt.

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn.

Đáp án: D

Giải thích:

Nguyên nhân khiến chúng ta khai thác hợp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản là do khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được nhưng khi được khai thác và sử dụng quá lãng phí, khai thác không có kế hoạch, khai thác trộm,… dẫn đến một số tài nguyên khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt => Loại đáp án A, B, C

=> Tài nguyên khoáng sản nước ta giàu có, đa dạng về chủng loại do vậy nhận xét: do tài nguyên khoáng sản nước ta nghèo nàn nên phải khai thác sử dụng hợp lí là khống đúng.

Câu 15. Nhận xét nào sau đây đúng và đầy đủ về tài nguyên khoáng sản của nước ta:

A. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản.

B. Việt Nam là một quốc gia nghèo tài nguyên khoáng sản, nhưng có có một số mỏ khoáng sản với trữ lượng lớn.

C. Việt Nam là một quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản nhưng chủ yếu là các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.

D. Tài nguyên khoáng sản nước ta phân bố rộng khắp trên cả nước.

Đáp án: B

Câu 16. Khoáng sản là tài nguyên:

A. Là tài nguyên vô tận

B. Là tài nguyên có thể tái tạo được.

C. Là tài nguyên không thể phục hồi

D. Là tài nguyên không cần sử dụng hợp lý.

Đáp án: C

Giải thích: Khoảng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi. Do đó, dù giàu có đến đâu chúng ta cũng phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên này.

Câu 17. Than phân bố chủ yếu ở

A. Đông Bắc

B. Đông Nam Bộ

C. Tây Nguyên

D. Tây Bắc

Đáp án: A

Giải thích: Than phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Bắc nhất là Quảng Ninh

Câu 18. Bôxit phân bố chủ yếu ở

A. Tây Bắc

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Hồng

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: B

Giải thích: Vào giai đoạn Tân kiến tạo hình thành các mỏ bôxit phân bố ở Tây Nguyên

Câu 19. Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu ở các khu vực:

A. Vùng nền cổ Việt Bắc

B. Khu vực Bắc

C. Vùng nền Kom Tum

D. Thềm lục địa, dưới đồng bằng châu thổ và Tây Nguyên.

Đáp án: D

Câu 20. Trong giai đoạn Tân kiến tạo đã hình thành các mỏ khoáng sản chủ yếu:

A. Than chì, đồng, sắt, đá quý.

B. Dầu khí, than nâu, than bùn, bôxit.

C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.

D. Dầu khí, than đá, sắt, đồng.

Đáp án: B

Câu 21. Đến nay, số lượng khoáng sản mà ngành địa chất đã thăm dò, phát hiện được ở Việt Nam là

A. 80 loại

B. 60 loại

C. 50 loại

D. 40 loại

Đáp án: B

Câu 22. Khoáng sản được hình thành trong những điều kiện địa chất và cổ địa lí rất lâu dài và tồn tại dưới dạng:

A. Rắn

B. Lỏng

C. Khí

D. Tất cả đều đúng

Đáp án: D

Câu 23. Ý nào không đúng về vai trò của việc khai thác họp lí và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?

A. Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi được.

B. Một số khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt,

C. Khai thác sử dụng còn lãng phí.

D. Khoáng sản nước ta còn trữ lượng rất lớn

Đáp án: D

Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình có đáp án

Trắc nghiệm Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam có đáp án

Trắc nghiệm Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta có đáp án

Trắc nghiệm Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam có đáp án

1 7,235 15/02/2023
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: