TOP 40 câu Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 29 (có đáp án 2023): Đặc điểm các khu vực địa hình
Bộ 40 câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 29.
Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 29: Đặc điểm các khu vực địa hình
1. Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vùng
A. vùng Trường Sơn Bắc
B. vùng Tây Bắc
C. vùng Đông Bắc
D. vùng Tây Nam
Đáp án: B
Giải thích: Dãy Hoàng Liên Sơn được mệnh danh là nóc nhà của Việt Nam, đây là dãy núi cao nhất nước ta nằm ở vùng Tây Bắc.
Câu 2. Vùng núi Đông Bắc là một vùng đồi núi
A. trung bình
B. thấp
C. khá cao
D. cao
Đáp án: B
Giải thích: Vùng núi Đông Bắc là một vùng đồi núi thấp, nằm ở tả ngạn sông Hồng, đi từ dãy Con Voi đến vùng đồi núi ven biển Quảng Ninh.
Câu 3. Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Đông Bắc là
A. tây bắc-đông nam
B. vòng cung
C. tây-đông
D. đông bắc-tây nam
Đáp án: B
Giải thích: Vùng núi Đông Bắc nổi bật với các cánh cung lớn: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Câu 4. Hướng địa hình chủ yếu của vùng núi Tây Bắc là
A. tây bắc-đông nam
B. vòng cung
C. tây-đông
D. đông bắc-tây nam
Đáp án: A
Giải thích: Vùng núi Tây Bắc với những dải núi cao, những sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam. Các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao.
Câu 5. Vùng núi Tây Bắc nằm giữa hai con sông
A. sông Hồng và sông Mã
B. sông Hồng và sông Cả
C. sông Đà và sông Mã
D. sông Đà và sông Cả
Đáp án: B
Giải thích: Vùng núi Tây Bắc nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
Câu 6. Tây Bắc có những đồng bằng nhỏ hẹp, trù phú
A. Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ
B. Mường Lát, Than Uyên, Nghĩa Lộ
C. Mường Thanh, Mộc Châu, Than Uyên
D. Mường Lò, Mường Thanh, Mường Kim
Đáp án: A
Giải thích: Tây Bắc còn có những đồng bằng nhỏ trù phú, nằm giữa vùng núi cao như Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ,… Còn Mộc Châu là cao nguyên thuộc tỉnh Sơn La; Mường Kim, Mường Lát là địa danh thuộc tỉnh Thanh Hóa.
2. Câu hỏi thông hiểu
Câu 1. Địa hình cacxtơ tập trung nhiều ở miền nào?
A. Miền Bắc
B. Miền Trung
C. Miền Nam
D. Tây Nguyên
Đáp án: A
Giải thích: Địa hình vùng núi ở miền Bắc như Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc có nhiều núi đá vôi, với lượng mưa lớn mưa tập trung theo mùa nên ở các vùng này có các dạng địa hình cacxtơ hình thành.
Câu 2. Đồng bằng nào lớn nhất ở nước ta?
A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung
C. Đồng bằng giữa núi vùng Tây Bắc
D. Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
Đáp án: D
Giải thích: Đồng bằng lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng 40000 km2, cao khoảng 2-3m so với mực nước biển.
Câu 3. Nước ta có đường bờ biển kéo dài 3620km từ
A. Móng Cái đến Cà Mau
B. Móng Cái đến Hà Tiên
C. Móng Cái đến Vũng Tàu
D. Móng Cái đến Phú Quốc
Đáp án: B
Giải thích: Nước ta có đường bờ biển kéo dài 3 620km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), chia thành bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
Câu 4. Đỉnh núi cao nhất của Hoàng Liên Sơn là
A. Phu Luông
B. Phan-xi-păng
C. Pu Tra
D. Pu Si Cung
Đáp án: B
Giải thích: Đỉnh núi Phan-xi-păng (thuộc địa phận tỉnh Lào Cai) cao 3143m là đỉnh núi cao nhất của dãy Hoàng Liên Sơn và cũng là đỉnh núi cao nhất nước ta.
Câu 5. Nước ta có những đồng bằng lớn nào?
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh
B. Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ
C. Đồng bằng Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long
D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng
Đáp án: D
Giải thích: Nước ta có hai vùng đồng bằng lớn, đồng thời cũng là hai vựa lúa lớn nhất ở nước ta là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Câu 6. Đèo Ngang nằm giữa các tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Bình, Quảng Trị
B. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
C. Nghệ An, Hà Tĩnh
D. Hà Tĩnh, Quảng Bình
Đáp án: D
Giải thích: Đèo Ngang nằm giữa địa phận tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Đèo Ngang là một thắng cảnh của miền Trung Việt Nam, nổi tiếng qua bài thơ "Qua Đèo Ngang" của Bà Huyện Thanh Quan.
3. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Đặc điểm nổi bật không phải của vùng núi Đông Bắc là
A. vùng đồi (trung du) phát triển rộng
B. đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu sông
C. phổ biến là địa hình cácxtơ
D. có những cánh cung núi lớn
Đáp án: B
Giải thích: Đông Bắc là vùng địa hình núi thấp với các cánh cung lớn nổi tiếng (cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều). Đông Bắc cũng là vùng nổi tiếng với dạng địa hình cácxtơ (Quảng Ninh nhiều nhất) và là vùng có vùng đồi trung du phát triển rộng. Đồng thời, vùng núi Đông Bắc có các đồng bằng nhỏ hẹp không đáng kể ven biển hạ lưu các con sông => Đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu sông không phải là đặc điểm vùng núi Đông Bắc.
Câu 2. Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là
A. dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét
B. nhiều nguy cơ phát sinh động đất
C. dễ xảy ra tình trạng thiếu nước
D. nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất
Đáp án: C
Giải thích: Vùng núi đá vôi là những nơi dễ xảy ra tình trạng thiếu nước trầm trọng, điển hình như vùng núi Hà Giang.
Câu 3. Giải thích tại sao đồi núi nước ta lại có sự phân bậc?
A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m
B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo
C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh
D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực
Đáp án: B
Giải thích: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ trong thời kì tân kiến tạo diễn ra với nhiều đợt liên tiếp mạnh, nhẹ khác nhau nên vùng núi nước ta có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
Câu 4: Tây Bắc có những đồng bằng nhỏ hẹp, trù phú:
A. Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ.
B. Mường Lát, Than Uyên, Nghĩa Lộ.
C. Mường Thanh, Mộc Châu, Than Uyên.
D. Mường Lò, Mường Thanh, Mường Kim.
Đáp án: A
Giải thích: Tây Bắc còn có những đồng bằng nhỏ trù phú, nằm giữa vùng núi cao như Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ,… Còn Mộc Châu là cao nguyên thuộc tỉnh Sơn La; Mường Kim, Mường Lát là địa danh thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Câu 5: Nước ta có những đồng bằng lớn nào?
A. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng Thanh-Nghệ-Tỉnh.
B. Đồng bằng Thanh-Nghệ-Tĩnh và đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Đáp án: D
Giải thích: Nước ta có hai vùng đồng bằng lớn, đồng thời cũng là hai vựa lúa lớn nhất ở nước ta là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
Câu 6: Đỉnh núi cao nhất của Hoàng Liên Sơn là:
A. Phu Luông.
B. Phan-xi-păng.
C. PuTra.
D. Pu Si Cung.
Đáp án: B
Giải thích: Đỉnh núi Phan-xi-păng (thuộc địa phận tỉnh Lào Cai) cao 3143m là đỉnh núi cao nhất của dãy Hoàng Liên Sơn và cũng là đỉnh núi cao nhất nước ta.
Câu 7: Nước ta có đường bờ biển kéo dài 3620km, từ:
A. Móng Cái đến Cà Mau.
B. Móng Cái đến Hà Tiên.
C. Móng Cái đến Vũng Tàu.
D. Móng Cái đến Phú Quốc.
Đáp án: B
Giải thích: Nước ta có đường bờ biển kéo dài 3 620km, từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang), chia thành bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn.
Câu 8: Đặc điểm địa hình không phải của vùng núi Trường Sơn Bắc là:
A. Có hai sườn không đối xứng
B. Có nhiều nhánh núi nằm ngang.
C. Vùng núi thấp.
D. Hướng Đông Bắc – Tây Nam.
Đáp án: D
Giải thích:
Trường Sơn Bắc là vùng núi thấp, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam với hai sường không đối xứng và có nhiều nhánh núi nằm ngang chia cắt đồng bằng duyên hải Trung Bộ.
=> Hướng Đông Bắc - Tây Nam là không đúng
Câu 9: Đèo Ngang nằm giữa các tỉnh nào?
A. Quảng Bình, Quảng Trị
B. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế
C. Nghệ An, Hà Tĩnh
D. Hà Tĩnh, Quảng Bình
Đáp án: D
Giải thích: Đèo Ngang nằm giữa địa phận tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình. Đèo Ngang là một thắng cảnh của miền Trung Việt Nam, nổi tiếng qua bài thơ "Qua Đèo Ngang" của Bà Huyện Thanh Quan.
Câu 10: Đặc điểm nổi bật không phải của vùng núi Đông Bắc là:
A. Vùng đồi (trung du) phát triển rộng
B. Đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu sông.
C. Phổ biến là địa hình cácxtơ.
D. Có những cánh cung núi lớn.
Đáp án: A
Giải thích:
Đông Bắc là vùng địa hình núi thấp với các cành cung lớn nổi tiếng (cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn - Yên Lạc, Bắc Sơn, Đông Triều). Đông Bắc cũng là vùng nổi tiếng với dạng địa hình cácxtơ (Quảng Ninh nhiều nhất) và là vùng có vùng đồi trung du phát triển rộng. Đồng thời, vùng núi Đông Bắc có các đồng bằng nhỏ hẹp không đáng kể ven biển hạ lưu các con sông.
=> Đồng bằng rộng lớn ở hạ lưu sông không phải là đặc điểm vùng núi Đông Bắc
Câu 11: Hạn chế lớn nhất của vùng núi đá vôi của nước ta là:
A. Dễ xảy ra lũ nguồn, lũ quét.
B. Nhiều nguy cơ phát sinh động đất.
C. Dễ xảy ra tình trạng thiếu nước.
D. Nạn cháy rừng dễ diễn ra nhất.
Đáp án: C
Giải thích: Vùng núi đá vôi là những nơi dễ xảy ra tình trạng thiếu nước trầm trọng, điển hình như vùng núi Hà Giang.
Câu 12: Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là:
A. có nhiều khối núi cao đồ sộ.
B. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam.
D. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
Đáp án: C
Giải thích: Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là Tây Bắc – Đông Nam. Tây Bắc có hướng nghiêng chính là Tây Bắc – Đông Nam còn Đông Bắc mặc dù các dãy núi chạy theo hướng vòng cung nhưng hướng nghiêng chung của địa hình vẫn là Tây Bắc – Đông Nam. Cao trong nội địa và thấp dần ra biển.
Câu 13: Giải thích tại sao đồi núi nước ta lại có sự phân bậc?
A. Phần lớn là núi có độ cao dưới 2000 m.
B. Chịu tác động của vận động tạo núi Anpơ trong giai đoạn Tân kiến tạo.
C. Chịu tác động của nhiều đợt vận động tạo núi trong đại Cổ sinh.
D. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, chịu tác động nhiều của ngoại lực.
Đáp án: B
Giải thích: Nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ trong thời kì tân kiến tạo diễn ra với nhiều đợt liên tiếp mạnh, nhẹ khác nhau nên vùng núi nước ta có sự phân bậc rõ rệt theo độ cao.
Câu 14: Địa hình vùng núi Đông Bắc nổi bật với bốn cánh cung lớn theo thứ tự từ Tây sang Đông là
A. Cánh cung sông Gâm, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Đồng Triều
B. Cánh cung sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Đồng Triều
C. Cánh cung Bắc Sơn, cánh cung sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Đồng Triều
D. Cánh cung Ngân Sơn, Cánh cung sông Gâm, cánh cung Bắc Sơn, cánh cung Đồng Triều
Đáp án: B
Câu 15. Đèo Lao Bảo nằm ở vùng nào của nước ta?
A. Nằm trên đường số 9. biên giới Việt - Lào.
B. Giữa Hà Tĩnh và Quảng Bình
C. Giữa Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
D.Giữa Ninh Bình và Thanh Hóa
Đáp án: A
Câu 16. Đặc điểm nổi bật của vùng núi Đông Bắc:
A. Có những cánh cung núi lớn.
B. Vùng đồi (trung du) phát triển rộng,
C. Phổ biến là địa hình cácxtơ.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D
Câu 17. Đăc điểm bờ biển từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu:
A. Rất khúc khuỷu, lồi lõm, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió và nhiều bãi cát sạch.
B. Có nhiều bãi bùn rộng.
C. Là kiểu bờ biển bồi tụ.
D. Diện tích rững ngập mặn phát triển.
Đáp án: A
Câu 18: Bờ biển nước ta dài bao nhiêu km?
A. 2260 km
B. 3260 km
C. 2360 km
D. 3620 km
Đáp án: B
Giải thích: Bờ biển nước ta dài trên 3260 km từ Móng Cái đến Hà Tiên.
Câu 19: Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm là:
A. Cao trung bình 2-3m, vào mùa lũ có nhiều ô trũng rộng lớn bị ngập nước.
B. Là những cánh đồng nhỏ trù phú nằm giữa vùng núi cao.
C. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
D. Được chia thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Đáp án: C
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có diện tích khoảng 15000km2, nhân dân ta đã xây hệ thống đê lớn vững chắc dài trên 2700km2. Các cánh đồng bị vây bọc bởi các con đê trở thành những ô trũng.
Câu 20: Đồng bằng lớn nhất nước ta:
A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng
B. Đồng bằng duyên hải miền Trung
C. Đồng bằng giữa núi vùng Tây Bắc
D. Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
Đáp án: D
Giải thích: Đồng bằng lớn nhất là đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng 40000 km2, cao khoảng 2-3m so với mực nước biển
Câu 21: Địa hình cacxto tập trung nhiều ở miền nào:
A. Miền Bắc
B. Miền Trung
C. Miền Nam
D. Tây Nguyên
Đáp án: A
Giải thích: Địa hình vùng núi ở miền Bắc như Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc có nhiều núi đá vôi, với lượng mưa lớn mưa tập trung theo mùa nên ở các vùng này có các dạng địa hình cacxto hình thành.
Câu 22: Đặc điểm của vùng núi Trường Sơn Bắc:
A. Vùng đồi núi thấp nổi bật là các cánh cung lớn.
B. Vùng núi cao và những cao nguyên đá vôi nằm song song và kéo dài theo hướng tây bắc-đông nam.
C. Vùng núi thấp có hai sường không đối xứng, sườn phía đông hẹp và dốc.
D. Vùng đồi núi và các cao nguyên badan xếp tầng rộng lớn.
Đáp án: C
Câu 23: Tây Bắc có những đồng bằng nhỏ hẹp, trù phú:
A. Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ.
B. Mường Lát, Than Uyên, Nghĩa Lộ.
C. Mường Thanh, Mộc Châu, Than Uyên.
D. Mường Lò, Mường Thanh, Mường Kim.
Đáp án: A
Giải thích: Tây Bắc còn có những đồng bằng nhỏ trù phú, nằm giữa vùng núi cao như Mường Thanh, Than Uyên, Nghĩa Lộ,… Còn Mộc Châu là cao nguyên thuộc tỉnh Sơn La; Mường Kim, Mường Lát là địa danh thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Các câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 8 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam có đáp án
Trắc nghiệm Bài 32: Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta có đáp án
Trắc nghiệm Bài 33: Đặc điểm sông ngòi Việt Nam có đáp án
Trắc nghiệm Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nước ta có đáp án
Xem thêm các chương trình khác:
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật lí lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 9 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm GDCD lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 11 có đáp án (Sách mới) | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Tin học lớp 11 có đáp án
- Trắc nghiệm Toán lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Sinh học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa học lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Ngữ văn lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Địa lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Công nghệ lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Lịch sử lớp 12 có đáp án
- Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng - an ninh lớp 12 có đáp án