Toán lớp 5 trang 57 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 57 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5.

1 1743 lượt xem
Tải về


Giải Toán lớp 5 trang 57 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

Video giải Toán lớp 5 trang 57 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

Toán lớp 5 trang 57 Bài 1: Nhân nhẩm: 

a) 1,4 × 10

 2,1 × 100

 7,2 × 1000

b) 9,63 × 10

25,08 × 100

5,32 × 1000

c) 5,328 × 10

4,061 × 100

0,894 × 1000

Lời giải

a) 1,4 ×10 = 14

2,1 × 100 = 210

7,2 × 1000 = 7200

b)

9,63 × 10  = 96,3

25,08 × 100 = 2508     

5,32 × 1000 = 5320

c)     

5,328 × 10 = 53,28

4,061 × 100 = 406,1

0,894 × 1000 = 894

Toán lớp 5 trang 57 Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét:

10,4dm;

12,6m;

0,856m;

5,75dm.

Lời giải

10,4dm = 104cm;

12,6m = 1260cm;

0,856m = 85,6cm;

5,75dm = 57,5cm.

Toán lớp 5 trang 57 Bài 3: Một can nhựa chứa 10l dầu hỏa. Biết một lít dầu hỏa cân nặng 0,8g, can rỗng cân nặng 1,3kg. Hỏi can dầu hỏa đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 

Lời giải

10l cân dầu hỏa nặng:

0,8 × 10 = 8 (kg)

Cả can dầu hỏa đó nặng:

8 + 1,3 = 9,3 (kg)

Đáp số: 9,3kg

Bài giảng Toán lớp 5 trang 57 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 5 trang 58 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 59 Nhân một số thập phân với một số thập phân

Toán lớp 5 trang 60 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 61 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 61, 62 Luyện tập chung

----------------------------------------------------------------------------

Bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 70 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000

Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Phép nhân

Các phép toán với số thập phân lớp 5 và cách giải

Bài tập Phép nhân số thập phân

--------------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000... lớp 5

Ví dụ 1 : Đặt tính rồi tính:

a) 5,42 x 10                           

b) 3,175 x 1000

Bài giải

a) ×5,42      1054,20

b) ×3,175      100    317,5

Nhận xét:

- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 5,42 sang bên phải một chữ số ta cũng được kết quả 54,2.

- Nếu ta dịch chuyển dấu phẩy của số 3,175 sang bên phải hai chữ số ta cũng được kết quả 317,5.

Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000) ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số.

Ví dụ 2: 27,867 x 10 = ?

×27,867           10278,670

Vậy 27,867 x 10 = 278,67.

Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67.

Ví dụ 3: 53,286 x 100 = ?

Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số ta cũng được 5328,6.

Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000..,ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba..chữ số.

Ví dụ 4: Nhân nhẩm:

1,8 x 10

8,64 x 10

2,772 x 100

5,59 x 100

0,456 x 1000

9,1235 x 1000

Phương pháp: Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.

Cách giải:

1,8 x 10 = 18

8,64 x 10 = 86,4

2,772 x 100 = 277,2

5,59 x 100 = 559

0,456 x 1000 = 456

9,1235 x 1000 = 9123,5

Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân của một số ít hơn số chữ số 0 của các số (10, 100,1000,... thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số đó rồi nhân như bình thường).

1 1743 lượt xem
Tải về