Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Video giải Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Toán lớp 5 trang 11 Bài 1: Tính:
a)
b)
Lời giải
a)
b)
Toán lớp 5 trang 11 Bài 2: Tính (theo mẫu):
a)
b)
c)
d)
Mẫu: a)
Lời giải
a)
b)
c)
d)
Toán lớp 5 trang 11 Bài 3: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài m, chiều rộng . Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
Lời giải
Diện tích của tấm bìa hình chữ nhật là:
Diện tích của mỗi phần là:
Đáp số:
Bài giảng Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Toán lớp 5 trang 12, 13 Hỗn số
Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số (tiếp theo)
Toán lớp 5 trang 15 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 15, 16 Luyện tập chung
-------------------------------------------------------------------------------
Bài tập Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
Các phép toán với phân số lớp 5 và cách giải
Cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 và cách giải
Bài tập Ôn tập phép nhân, phép chia hai phân số
------------------------------------------------------------------------------
Lý thuyết Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số lớp 5
1. Phép nhân hai phân số và các tính chất của phép nhân hai phân số
a) Phép nhân hai phân số
Quy tắc: Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Lưu ý:
+) Sau khi làm phép nhân hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.
+) Khi nhân hai phân số, sau bước lấy tử số nhân tử số, mẫu số nhân mẫu số, nếu tử số và mẫu số cùng chia hết cho một số nào đó thì ta rút gọn luôn, không nên nhân lên sau đó lại rút gọn.
Ví dụ quay lại với ví dụ 2 ở bên trên, ta có thể làm như sau:
b) Các tính chất của phép nhân phân số
+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
+) Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của hai phân số còn lại.
+) Tính chất phân phối: Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân lần lượt từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả đó lại với nhau.
+) Nhân với số 1: Phân số nào nhân với 1 cũng bằng chính phân số đó.
Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép nhân phân số trong các bài tính nhanh.
2. Phép chia hai phân số
a) Phân số đảo ngược
Phân số đảo ngược của một phân số là phân số đảo ngược tử số thành mẫu số, mẫu số thành tử số.
Ví dụ: Phân số đảo ngược của phân số là phân số .
b) Phép chia hai phân số
Quy tắc: Muốn chia một phân số cho một phân số, ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Ví dụ:
3. Một số dạng bài tập
a) Tính giá trị các biểu thức
Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức như ưu tiên tính trong ngoặc trước; biểu thức có phép nhân, chia, cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng trừ sau …
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức:
Phương pháp: Biểu thức này chỉ chứa phép nhân và phép chia nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.
Cách giải:
b) Tìm x
Phương pháp giải: Xác định xem x đóng vai trò gì, từ đó tìm x theo các quy tắc đã học
Ví dụ. Tìm x, biết:
Giải
c) Tính nhanh
Phương pháp giải: Áp dụng các tính chất của phép nhân phân số để tính nhanh một cách dễ dàng hơn.
Ví dụ. Tính nhanh:
Giải:
d) Toán có lời văn
Ví dụ: Một hình bình hành có độ dài đáy là , chiều cao tương ứng là . Tính diện tích hình bình hành đó.
Cách giải:
Diện tích hình bình hành đó là:
Đáp số:
Xem thêm các chương trình khác: