Toán lớp 5 trang 91, 92 Hình thang

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 91, 92 Hình thang chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5.

1 1,542 14/06/2022
Tải về


Giải Toán lớp 5 trang 91, 92 Hình thang

Video giải Toán lớp 5 trang 91, 92 Hình thang

Toán lớp 5 trang 91 Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang?

Toán lớp 5 trang 91  Hình thang (ảnh 1)

Lời giải

Hình 1, 2, 4, 5, 6 là các hình thang vì đều có một cặp cạnh đối diện song song.

Toán lớp 5 trang 92 Bài 2: Trong ba hình dưới đây, hình nào có: 

Toán lớp 5 trang 91  Hình thang (ảnh 1)

- Bốn cạnh và bốn góc?

- Hai cặp cạnh đối diện song song?

- Chỉ có một cặp đối diện song song?

- Có bốn góc vuông?

Lời giải

- Cả ba hình đều có bốn cạnh và bốn góc.

- Hình 1 và 2 đều có hai cặp cạnh đối diện song song.

- Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.

- Hình 1 có bốn góc vuông.

Toán lớp 5 trang 92 Bài 3: Vẽ thêm hai đoạn thẳng vào mỗi hình dưới đây để được hình thang: 

Toán lớp 5 trang 91  Hình thang (ảnh 1)

Lời giải

Toán lớp 5 trang 91  Hình thang (ảnh 1)

Chú ý: Còn có nhiều cách vẽ thêm khác nữa

Toán lớp 5 trang 92 Bài 4: Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông? Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy? 

Toán lớp 5 trang 91  Hình thang (ảnh 1)

Lời giải

Hình thang ABCD có hai góc vuông là góc A và góc D, cạnh bên AD vuông góc với hai đáy.

Bài giảng Toán lớp 5 trang 91, 92 Hình thang 

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 5 trang 93, 94 Diện tích hình thang

Toán lớp 5 trang 94 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 95 Luyện tập chung

Toán lớp 5 trang 96, 97 Hình tròn. Đường tròn.

Toán lớp 5 trang 98 Chu vi hình tròn

---------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Hình thang 

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 3, 4 Hình thang

Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Hình thang. Diện tích hình thang

Các dạng toán về Hình thang lớp 5 và cách giải

Bài tập Hình thang. Diện tích hình thang

-----------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5

1. Hình thang

a) Định nghĩa

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)

Hình thang ABCD có:

- Cạnh đáy AB và cạnh đáy DC. Cạnh bên AD và cạnh bên BC.

Hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song.

Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.

Chú ý: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)

b) Đường cao của hình thang

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)

2. Diện tích hình thang

Quy tắc: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang lớp 5 (ảnh 1)

S=(a+b)×h2hoc S=(a+b)×h:2

(S là diện tích; a, b là độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao)

Ví dụ 1: Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là 18cm và 14cm; chiều cao là 9cm.

Phương pháp giải: Độ dài hai đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Bài giải

Diện tích hình thang đó là:

18+14×92=144  cm2

Đáp số: 144 cm2

Ví dụ 2: Tính diện tích hình thang biết độ dài hai đáy lần lượt là 4m và 25dm; chiều cao là 32dm.

Phương pháp giải: Độ dài hai đáy và chiều cao chưa cùng đơn vị đo nên ta đổi về cùng đơn vị đó, 4m = 40dm, sau đó để tính diện tích ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Bài giải

Đổi: 4m = 40dm

Diện tích hình thang đó là:

40+25×322=1040  dm2

Đáp số: 1040dm2

3. Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính diện tích hình thang khi biết độ dài hai đáy và chiều cao

Phương pháp:

Áp dụng công thức: S=a+b×h2 hoặc S=a+b×h:2

(S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao)

Dạng 2: Tính tổng độ dài hai đáy khi biết diện tích và chiều cao

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích S=a+b×h2 hoặc S=a+b×h:2 ta có công thức tính độ dài hai đáy như sau: a+b=S×2:h

Lưu ý: Đề bài thường cho hiệu của hai đáy hoặc tỉ số giữa hai đáy và yêu cầu tìm độ dài của mỗi đáy. Học sinh cần nhớ hai dạng toán tổng – hiệu và tổng – tỉ.

Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài hai đáy

Phương pháp: Từ công thức tính diện tích S=a+b×h2 hoặc S=a+b×h:2, ta có công thức tính chiều cao như sau h=S×2a+b hoặc h=S×2:a+b.

Dạng 4: Toán có lời văn

Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán trong bài rồi giải bài toán đó.

1 1,542 14/06/2022
Tải về