Toán lớp 5 trang 86 Hình tam giác
Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 86 Hình tam giác chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 86 Hình tam giác
Video giải Toán lớp 5 trang 86 Hình tam giác
Toán lớp 5 trang 86 Bài 1: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây:
Lời giải
- Hình tam giác ABC có ba góc là góc A, góc B, góc C và ba cạnh là AB, BC và CA.
- Hình tam giác DEG có ba góc là góc D, góc E, góc G và ba cạnh là DE, EG và GD.
- Hình tam giác KMN có ba góc là góc K, góc M, góc N và ba cạnh là KM, MN và NK.
Toán lớp 5 trang 86 Bài 2: Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây:
Lời giải
- Trong hình tam giác ABC: AB là đáy, CH là đường cao
- Trong hình tam giác DEG: EG là đáy, DK là đường cao
- Trong hình tam giác MPQ: PQ là đáy, MN là đường cao
Toán lớp 5 trang 86 Bài 3: So sánh diện tích tam giác của:
a) Hình tam giác AED và hình tam giác EDH.
b) Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC.
c) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác EDC.
Lời giải
a) Bằng nhau.
b) Bằng nhau.
c) Diện tích hình chữ nhật ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác EDC.
Bài giảng Toán lớp 5 trang 86 Hình tam giác
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Toán lớp 5 trang 88 Diện tích hình tam giác
Toán lớp 5 trang 88, 89 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 89, 90 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 91, 92 Hình thang
Toán lớp 5 trang 93, 94 Diện tích hình thang
------------------------------------------------------------------------------
Bài tập Hình tam giác
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 104, 105 Hình tam giác
Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
Các dạng toán về Hình tam giác lớp 5 và cách giải
Bài tập Hình tam giác. Diện tích hình tam giác
--------------------------------------------------------------------------------
Lý thuyết Hình tam giác - Diện tích hình tam giác lớp 5
1. Hình tam giác
a) Cấu trúc
Hình tam giác ABC có:
- Ba cạnh là: cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
- Ba đình là: đinh A, đnh B, đinh C.
- Ba góc là:
Góc đnh A, cạnh AB và AC (gọi tắt là góc A);
Góc đnh B, cạnh BA và BC (gọi tắt là góc B);
Góc đnh C, cạnh CA và CB(gọi tắt là góc C).
b) Các loại hình tam giác
c) Cách xác định đáy và đường cao của hình tam giác
BC là đáy, AH là đường cao tương ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao
Chú ý: Trong hình tam giác, độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác
2. Diện tích hình tam giác
Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)
Chú ý: Muốn tính diện tích tam giác vuông ta lấy độ dài hai cạnh góc vuông nhân với nhau (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Ví dụ 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 13cm và chiều cao là 8cm.
Phương pháp giải: Độ dài đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
Cách giải:
Diện tích hình tam giác đó là:
13 x 8 : 2 = 52 (cm2)
Đáp số: 52cm2
Ví dụ 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 2m và chiều cao là 15dm.
Phương pháp giải: Độ dài đáy và chiều cao chưa cùng đơn vị đo nên ta đổi về cùng đơn vị đo, 2m = 20dm, sau đó tính diện tích ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2
Bài giải
Đổi: 2m = 20dm
Diện tích hình tam giác đó là:
20 x 15 : 2 = 150 dm2
Đáp số: 150 dm2
3) Một số dạng bài tập
Dạng 1: Tính diện tích tam giác khi biết độ dài đáy và chiều cao
Phương pháp: Áp dụng công thức:
(S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao)
Dạng 2: Tính độ dài đáy khi biết diện tích và chiều cao
Phương pháp: Từ công thức tính diện tích , ta có công thức tính độ dài đáy như sau:
Dạng 3: Tính chiều cao khi biết diện tích và độ dài đáy
Phương pháp: Từ công thức tính diện tích , ta có công thức tính chiều cao như sau:
Dạng 4: Toán có lời văn
Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán trong bài rồi giải bài toán đó.
Xem thêm các chương trình khác: