Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm phân số

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm phân số chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5.

1 3,021 11/06/2022
Tải về


Giải Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm phân số


Video giải Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm phân số

Toán lớp 5 trang 4 Bài 1: a) Đọc các phân số: 

57;  25100;  9138;  6017;  851000

b) Nêu tử số và mẫu số của từng phân số trên.

Lời giải

a)

57 : Năm phần bảy

25100 : Hai mươi lăm phần một trăm

9138 : Chín mươi mốt phần ba mươi tám

6017 : Sáu mươi phần mười bảy

851000 : Tám mươi lăm phần một nghìn

b)

Phân số 57 có tử số là 5, mẫu số là 7.

Phân số 25100 có tử số là 25, mẫu số là 100.

Phân số 9138 có tử số là 91, mẫu số là 38.

Phân số 6017 có tử số là 60, mẫu số là 17.

Phân số 851000 có tử số là 85, mẫu số là 1000.

Toán lớp 5 trang 4 Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số: 

3 : 5;

75 : 100;

9 : 17

Lời giải

3:5=35

75:100=75100

9:17=917

Toán lớp 5 trang 4 Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1; 32; 105; 1000 

Lời giải

32=321

105=1051

1000=10001

Toán lớp 5 trang 4 Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: 

a) 1=6

b) 0=5

Lời giải

a) 1=66

Số cần điền vào ô trống là 6.

b) 0=05

Số cần điền vào ô trống là 0.

Bài giảng Toán lớp 5 trang 4 Ôn tập: Khái niệm phân số

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 5 trang 6 Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số

Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số

Toán lớp 5 trang 7 Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)

Toán lớp 5 trang 8 Phân số thập phân

Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập

----------------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Ôn tập Khái niệm về phân số

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 3 Bài 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số

Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang Ôn tập: Khái niệm về phân số

Các phép toán với phân số lớp 5 và cách giải

Bài tập Ôn tập khái niệm phân số và tính chất cơ bản của phân số

-------------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Ôn tập: Khái niệm phân số. Tích chất cơ bản của phân số lớp 5

1. Khái niệm phân số

- Phân số bao gồm tử số và mẫu số, trong đó tử số là một số tự nhiên viết trên dấu gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang.

- Cách đọc phân số: Khi đọc phân số ta đọc tử số trước rồi đọc “phần” sau đó đọc đến mẫu số.

Ví dụ: Phân số 18 được đọc là một phần tám

Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.

Ví dụ: 3:5=35

- Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.

Ví dụ: 6=61;   18=181;  ...

Số 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và khác 0.

Ví dụ: 1=66;   1=5656;  ...

Số 0 có thể viết thành phân số có tử số là 0 và mẫu số khác 0.

Ví dụ: 0=08;  0=0445;  ...

2. Tính chất cơ bản của phân số

Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Ví dụ: 34=3×24×2=68; 1220=12:420:4=35

3. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số

Dạng 1: Rút gọn phân số

Bước 1: Xét xem cả tử số và mẫu số của phân số đó cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1

Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho số vừa tìm được

Bước 3: Cứ làm thế cho đến khi tìm được phân số tối giản

Chú ý:

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1

Ví dụ: 915=9:315:3=35

Dạng 2: Quy đồng mẫu số các phân số

a) Trường hợp mẫu số chung bằng tích của hai mẫu số của hai phân số đã cho

Bước 1: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai

Bước 2: Lấy cả tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất

Ví dụ: Quy đồng hai phân số 34 và 73

MSC: 12

34=3×34×3=91273=7×43×4=2812

b) Mẫu số của một trong các phân số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

Bước 1: Lấy mẫu số chung là mẫu số mà chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

Bước 2: Tìm thừa số phụ

Bước 3: Nhân cả tử số và mẫu số của các phân số còn lại với thừa số phụ tương ứng

Bước 4: Giữ nguyên phân số có mẫu số chia hết cho mẫu số của các phân số còn lại

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số 1516 và 38.

MSC = 16

1516=151638=3×28×2=616

1 3,021 11/06/2022
Tải về