Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5.

1 1893 lượt xem
Tải về


Giải Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Video giải Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Toán lớp 5 trang 10 Bài 1: Tính: 

a) 67+58               

b) 3538               

c) 14+56               

d) 4916

Lời giải

a) 67+58=4856+3556=48+3556=8356

b) 3538=24401540=241540=940

c) 14+56=312+1012=3+1012=1312

d) 4916=818318=8318=518

Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: Tính: 

a) 3+25

b) 457

c) 125+13 

Lời giải

a) 3+25=155+25=15+25=175

b) 457=28757=2857=237

c) 125+13=1615+515=11115=415

Toán lớp 5 trang 10 Bài 3: Một hộp bóng có 12 số bóng màu đỏ,13 số bóng màu  xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.

Lời giải

Phân số chỉ số bóng màu vàng là:

112+13=16

Đáp số: 16

Bài giảng Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập Phép cộng và phép trừ hai phân số

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Toán lớp 5 trang 12, 13 Hỗn số

Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số (tiếp theo)

Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 15 Luyện tập chung

---------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Ôn tập Phép cộng và phép trừ hai phân số

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 9 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số 

Giải Sách bài tập Toán lớp 5  Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Các phép toán với phân số lớp 5 và cách giải

Bài tập Ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số

-------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Ôn tập Phép cộng và phép trừ hai phân số lớp 5

1. Cộng, trừ các phân số cùng mẫu số

Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ 1:

29+59=2+59=791315715=13715=615=25

Lưu ý: Sau khi làm phép tính cộng (hoặc trừ) hai phân số, nếu thu được phân số chưa tối giản thì ta phải rút gọn thành phân số tối giản.

2. Cộng, trừ các phân số khác mẫu số

Quy tắc: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.

Ví dụ 1:

23+34=812+912=8+912=17125635=25301830=251830=730

3. Tính chất của phép cộng phân số

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi.

Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của hai phân số còn lại.

+ Cộng với số 0: Phân số nào cộng với 0 cũng bằng chính phân số đó.

Lưu ý: ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng phân số trong các bài tính nhanh.

4. Một số dạng bài tập

a) Tính giá trị các biểu thức:

Phương pháp giải: Áp dụng các quy tắc tính giá trị biểu thức như ưu tiên tính trong ngoặc trước, nhân, chia trước, cộng trừ sau …

Ví dụ: Tính giá trị biểu thức: 3417+56

Phương pháp: Biểu thức này chỉ chứa phép cộng và phép trừ nên ta tính lần lượt từ trái qua phải.

Cách giải: 

3417+56=2128428+56=1728+56=5184+7084=12184

b) Tìm x

Phương pháp giải: Xác định xem x đóng vai trò số hạng chưa biết, số trừ hay số bị trừ, từ đó tìm được x.

Ví dụ: Tìm x biết:

a) x+35=910

b) 4x=56

Giải

a) 

x+35=910x=91035x=310

b) 

4x=56x=456x=24656x=196

c) Tính nhanh

Phương pháp giải: áp dụng các tính chất của phép cộng phân số để tính tổng hoặc hiệu của các phân số một cách dễ dàng hơn.

Ví dụ: Tính nhanh: 59+1315+49+215

Bài giải 

59+1315+49+215=59+49+1315+215=99+1515=1+1=2

d) Toán có lời văn

Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài là 14/5 cm, chiều rộng là 4/3 cm. Tính nửa chu vi hình chữ nhật đó.

Cách giải: 

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:         

145+43=6215  cm

Đáp số: 6215  cm

1 1893 lượt xem
Tải về