Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số (tiếp theo)

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số (tiếp theo) chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5.

1 1695 lượt xem
Tải về


Giải Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số (tiếp theo)

Video giải Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số (tiếp theo)

Toán lớp 5 trang 13 Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: 

213;  425;  314;  957;  10310

Lời giải

213=2×3+13=73

425=4×5+25=225

314=3×4+14=134

957=9×7+57=687

10310=10×10+310=10310

Toán lớp 5 trang 14 Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):

a) 213+413                              

b) 927+547                              

c) 103104710

Mẫu: 213+413=73+133=203

Lời giải

a) 213+413=73+133=203

b) 927+547=657+397=1047

c) 103104710=103104710=5610

Toán lớp 5 trang 14 Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính  (theo mẫu):

a) 213×514                              

b) 325×217                                

c) 816:212

Mẫu: 213×514=73×214=494

Lời giải

a) 213×514=73×214=494

b) 325×217=165×157=487                

c) 816:212=496:52=496×25=4915

Bài giảng Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số (tiếp theo)

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 5 trang 14 Luyện tập

Toán lớp 5 trang 15 Luyện tập chung

Toán lớp 5 trang 15, 16 Luyện tập chung

Toán lớp 5 trang 16, 17 Luyện tập chung

Toán lớp 5 trang 18 Ôn tập về giải toán

------------------------------------------------------------------------------

Bài tập Hỗn số (tiếp theo)

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 12 Hỗn số (tiếp theo)

Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Bài tập tổng hợp Phân số và hỗn số

Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 và cách giải 

Bài tập tổng hợp Phân số và hỗn số

---------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Hỗn số (tiếp theo) lớp 5

1. Phép cộng và phép trừ hỗn số

* Để thực hiện phép cộng và phép trừ hỗn số, ta có hai cách làm sau:

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số

+ Muốn cộng (hoặc trừ) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi cộng (hoặc) trừ hai phân số vừa chuyển đổi.

Ví dụ: Thực hiện phép tính:

a) 415+1615

b) 512314

Lời giải:

a) 415+1615

=215+2115=6315+2115=8415

b) 512314

=112134=224134=94

Cách 2: Tách hỗn số thành phần nguyên và phần phân số, sau đó thực hiện phép cộng (trừ) phần nguyên và phép cộng (trừ) phần phân số.

Ví dụ: Thực hiện phép tính:

a) 116+2712

b) 534218

Lời giải:

a) 116+2712

=1+2+16+712=3+912=3+34=334

b) 534218

=52+3418=3+58=358

2. Phép nhân và phép chia hỗn số

+ Để thực hiện nhân (hoặc chia) hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi nhân (hoặc chia) hai phân số vừa chuyển đổi.

Ví dụ: Thực hiện phép tính:

a) 478×1313

b) 425:1715

Lời giải:

a) 478×1313

=398×1613=39×168×13=3×21×1=6

b) 425:1715

=225:2215=225×1522=3

3. So sánh hỗn số

* Để thực hiện so sánh hỗn số, ta có hai cách dưới đây:

Cách 1: Chuyển hỗn số về phân số: để so sánh hai hỗn số, ta chuyển hai hỗn số về dạng phân số rồi so sánh hai phân số vừa chuyển đổi.

Ví dụ: So sánh hai hỗn số: 514 và 223

Lời giải:

Ta có: 514=214 và 223=83

Quy đồng mẫu số hai phân số, ta có:

214=21×34×3=6312       83=8×43×4=3212

Vì 6312>3212 nên 514>223

Cách 2: So sánh phần nguyên và phần phân số. Khi so sánh hai hỗn số:

- Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn và ngược lại hỗn số nào có phần nguyên nhỏ hơn thì hỗn số đó nhỏ hơn

- Nếu hai phần nguyên bằng nhau thì ta so sánh phần phân số, hỗn số nào có phần phân số lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn.

Ví dụ: So sánh các hỗn số sau:

a) 214 và 356

b) 4512 và 458

Lời giải:

a) 214 và 356

Hỗn số 214 có phần nguyên bằng 2 và hỗn số 356 có phần nguyên bằng 3

Vì 2 < 3 nên 214<356.

b) 4512 và 458

Hai hỗn số có cùng phần nguyên nên ta so sánh phần phân số của hai hỗn số

Vì 512<58 nên 4512<458

1 1695 lượt xem
Tải về