50 bài tập Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 và cách giải

Cách giải Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5. Bên cạnh có là 10 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 5 này.

1 32866 lượt xem
Tải về


Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 và cách giải

I/ Lý thuyết

Để cộng, trừ, nhân, chia hỗn số ta cần nhớ rằng: Hỗ số chính là kết quả của việc rút gọn tổng của một số tự nhiên với một phân số.

VD:  314=3+14

II/ Các dạng bài tập

II.1/ Dạng 1: Cộng, trừ hỗn số

1. Phương pháp giải

Khi cộng/ trừ các hỗn số ta có thể làm theo 2 cách như sau:

+ Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng/trừ các phân số lại với nhau.

+ Cách 2: Ta có thể cộng phần nguyên với phần nguyên, phần phân số với phân số.

2. Ví dụ minh họa

Bài 1: Tính:

a, 234+54    b, 32514 

Hướng dẫn giải

a, 234+74=114+74=184      

b, 32514=17514=6820520=6320   

Bài 2: Tính:

a, 325+523     b, 427+5114  

Hướng dẫn giải

a,

325+523=(3+5)+(25+23)=8+(615+1015)=8+1615=81615

b,

427+5114=(4+5)+(27+114)=9+(414+114)=9+514=9514 

II.2/ Dạng 2: Nhân, chia hỗn số

1. Phương pháp giải

- Khi nhân, chia hỗn số chúng ta có thể làm theo 2 cách như sau:

+ Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi nhân, chia 2 phân số với nhau

+ Cách 2: Ta đổi hỗn số sang dạng tổng của một số tự nhiên với một phân số. Sau đó thực hiện nhân, chia như bình thường.

2. Ví dụ minh họa

Bài 1: Tính:

a, 243:15     b, 37x253 

Hướng dẫn giải

a, 234:15=114:15=114x51=554

b, 37x253=37x113=3321  

Bài 2: Tính:

a, 349:27          b, 2x457  

Hướng dẫn giải

a,

349:27=(3+49):27=3:27+49:27=3x72+49x72=212+2818=18918+2818=21718 

b,

2x457=2x(4+57)=2x4+2x57=8+197=567+197=757 

III/ Bài tập vận dụng

Bài 1: Tính: a, 56+349     b, 54723 

Bài 2: Tính: a, 359+212    b, 723412  

Bài 3: Tính: a, 234x2         b, 6x227 

Bài 4: Tính: a, 413:23         b, 25:378  

Bài 5: Tính: a, 529x12        b, 37x235 

Bài 6: Tính: a, 345+623     b, 434213 

Bài 7: Tính: a, 625:212        b, 212x2   

Bài 8: Tính: a, 815317     b, 345x13  

Bài 9: Tính: a, 2:313           b, 513:4 

Bài 10: Tính: a, 413x212     b, 323x157 

Bài 11: Phần nguyên của hỗn số 4\frac{2}{7} là:

A. 4

B. 2

C. 7

D. 9

Bài 12: Phần phân số của hỗn số 3\frac{4}{{15}} là:

A. \frac{15}{4}

B. \frac{4}{15}

C. \frac{3}{4}

D.  \frac{3}{15}

Bài 13: Phân số \frac{{35}}{4} được chuyển thành hỗn số:

A. 8\frac{5}{7}

B. 8\frac{4}{3}

C. 8\frac{3}{4}

D. 8\frac{7}{5}

Bài 14: Kết quả của phép tính 2\frac{3}{7}:1\frac{1}{{14}}

A. 1\frac{9}{{15}}

B. 3\frac{5}{{21}}

C. 7\frac{11}{{15}}

D. 2\frac{4}{{15}}

Bài 15: Giá trị của x thỏa mãn x:10=4\frac{3}{5} là:

A. x = 46

B. x = 40

C. x = 23

D. x = 18

Bài 16: Tính rồi so sánh hai số A và B biết rằng:

A = 3\frac{1}{4} + 5\frac{3}{8} - 1\frac{1}{{12}} và B = 3\frac{5}{9}:1\frac{1}{5} \times 3

A. A > B

B. A < B

C. A = B

Bài 17: Điền số thích hợp vào ô trống:

Một cửa hàng có 75\frac{2}{5} kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 12\frac{2}{3} kg gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được số gạo gấp 2 lần buổi sáng. Vậy sau cả hai buổi, cửa hàng còn lại ☐ ki-lô-gam gạo.

A. 30\frac{1}{5} kg gạo

B. 38 kg gạo

C. 37\frac{2}{5} kg gạo

D. 37\frac{3}{4} kg gạo

Bài 18: Một bánh xe trung bình một giây quay được 1\frac{1}{3} vòng. Hỏi trong 7\frac{1}{2} giây, bánh xe ấy quay được bao nhiêu vòng?

Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay, chọn lọc khác:

Cách tính thể tích của các hình lớp 5 chi tiết

Tỉ số phần trăm lớp 5 và cách giải

Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân lớp 5

Chuyển động cùng chiều lớp 5 và cách giải

Chuyển động ngược chiều lớp 5 và cách giải

1 32866 lượt xem
Tải về