50 bài tập Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 (có đáp án 2025) và cách giải
Cách giải Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 gồm các dạng bài tập có phương pháp giải chi tiết và các bài tập điển hình từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh biết cách làm Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5. Bên cạnh có là 10 bài tập vận dụng để học sinh ôn luyện dạng Toán 5 này.
Phép cộng, trừ, nhân, chia hỗn số lớp 5 và cách giải
I/ Lý thuyết
Để cộng, trừ, nhân, chia hỗn số ta cần nhớ rằng: Hỗn số chính là kết quả của việc rút gọn tổng của một số tự nhiên với một phân số.
VD: 314=3+14
II/ Các dạng bài tập
Dạng 1: Cộng, trừ hỗn số
1. Phương pháp giải
Khi cộng/ trừ các hỗn số ta có thể làm theo 2 cách như sau:
+ Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng/trừ các phân số lại với nhau.
+ Cách 2: Ta có thể cộng phần nguyên với phần nguyên, phần phân số với phân số.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Tính:
a, 234+54 b, 325−14
Hướng dẫn giải
a, 234+74=114+74=184
b, 325−14=175−14=6820−520=6320
Bài 2: Tính:
a, 325+523 b, 427+5114
Hướng dẫn giải
a,
325+523=(3+5)+(25+23)=8+(615+1015)=8+1615=81615
b,
427+5114=(4+5)+(27+114)=9+(414+114)=9+514=9514
Dạng 2: Nhân, chia hỗn số
1. Phương pháp giải
- Khi nhân, chia hỗn số chúng ta có thể làm theo 2 cách như sau:
+ Cách 1: Đổi hỗn số thành phân số rồi nhân, chia 2 phân số với nhau
+ Cách 2: Ta đổi hỗn số sang dạng tổng của một số tự nhiên với một phân số. Sau đó thực hiện nhân, chia như bình thường.
2. Ví dụ minh họa
Bài 1: Tính:
a, 243:15 b, 37x253
Hướng dẫn giải
a, 234:15=114:15=114x51=554
b, 37x253=37x113=3321
Bài 2: Tính:
a, 349:27 b, 2x457
Hướng dẫn giải
a,
349:27=(3+49):27=3:27+49:27=3x72+49x72=212+2818=18918+2818=21718
b,
2x457=2x(4+57)=2x4+2x57=8+197=567+197=757
III/ Bài tập vận dụng
Bài 1: Tính: a, 56+349 b, 547−23
Bài 2: Tính: a, 359+212 b, 723−412
Bài 3: Tính: a, 234x2 b, 6x227
Bài 4: Tính: a, 413:23 b, 25:378
Bài 5: Tính: a, 529x12 b, 37x235
Bài 6: Tính: a, 345+623 b, 434−213
Bài 7: Tính: a, 625:212 b, 212x2
Bài 8: Tính: a, 815−317 b, 345x13
Bài 9: Tính: a, 2:313 b, 513:4
Bài 10: Tính: a, 413x212 b, 323x157
Bài 11: Phần nguyên của hỗn số là:
A. 4
B. 2
C. 7
D. 9
Bài 12: Phần phân số của hỗn số là:
A.
B.
C.
D.
Bài 13: Phân số được chuyển thành hỗn số:
A.
B.
C.
D.
Bài 14: Kết quả của phép tính
A.
B.
C.
D.
Bài 15: Giá trị của thỏa mãn
là:
A. = 46
B. = 40
C. = 23
D. = 18
Bài 16: Tính rồi so sánh hai số A và B biết rằng:
và
A. A > B
B. A < B
C. A = B
Bài 17: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một cửa hàng có kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được
kg gạo. Buổi chiều cửa hàng bán được số gạo gấp 2 lần buổi sáng. Vậy sau cả hai buổi, cửa hàng còn lại ☐ ki-lô-gam gạo.
A. kg gạo
B. 38 kg gạo
C. kg gạo
D. kg gạo
Bài 18: Một bánh xe trung bình một giây quay được vòng. Hỏi trong
giây, bánh xe ấy quay được bao nhiêu vòng?
Xem thêm các dạng Toán lớp 5 hay, chọn lọc khác:
Cách tính thể tích của các hình lớp 5 chi tiết
Tỉ số phần trăm lớp 5 và cách giải
Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân lớp 5
Xem thêm các chương trình khác: