Toán lớp 5 trang 68 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 68 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 5.

1 1150 lượt xem
Tải về


Giải Toán lớp 5 trang 68 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Video giải Toán lớp 5 trang 68 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Toán lớp 5 trang 68 Bài 1: Đặt tính rồi tính: 

a) 12 : 5

23 : 4

882 : 36

b) 15 : 8

75 : 12

81 : 4

Lời giải

Toán lớp 5 trang 68 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân (ảnh 1)

Toán lớp 5 trang 68 Bài 2: May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải? 

Lời giải

May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:

 70 : 25 = 2,8 (m)

May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:

2,8 × 6 = 16,8 (m)

Đáp số: 16,8m

Toán lớp 5 Trang 68 Bài 3: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân. 

25;  34;  185

Lời giải

Toán lớp 5 trang 68 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân (ảnh 1)

Bài giảng Toán lớp 5 trang 68 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập trang 68

Toán lớp 5 trang 70 Chia một số tự nhiên cho một số thập phân

Toán lớp 5 trang 70 Luyện tập trang 70

Toán lớp 5 trang 71 Chia một số thập phân cho một số thập phân

Toán lớp 5 trang 72 Luyện tập trang 72

----------------------------------------------------------------------------

Bài tập Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 82 Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân

Giải Sách bài tập Toán lớp 5 Phép chia

Các phép toán với số thập phân lớp 5 và cách giải 

Bài tập Phép chia số thập phân

----------------------------------------------------------------------------------

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân lớp 5

 Quy tắc: Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

- Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, ta lại viết thêm vào bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 49 : 4

b) 24 : 64

Cách giải:

a) Ta đặt tính rồi làm như sau:

Lý thuyết Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân lớp 5 (ảnh 1)

+) 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4trừ 4 bằng 0, viết 0.

+) Hạ 9: 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 9 trừ 8 bằng 1, viết 1.

+) Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 2 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 1 được 10.
10 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8, 10 trừ 8 bằng 2, viết 2

+) Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20: 20 chia 4 được 5; 5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0, viết 0.

Vậy 49:4 = 12,25.

b) Phép chia 24 : 64 có số bị chia 24 bé hơn số chia 64 nên ta chuyển 24 thành 24,0 sau đó đặt tính rồi tính như phép chia 24,0 : 64 (chia số thập phân cho số tự nhiên).

Vậy 24 : 64 = 0,375.

Ví dụ 2: Một cái sân hình vuông có chu vi 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?

Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ?

Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:

27 chia 4 được 6, viết 6;

6 nhân 4 được 24, 27 trừ 24 được 3, viết 3;

Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30.

30 chia 4 được 7, viết 7.

7 nhân 4 bằng 28; 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.

Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20; 20 chia 4 được 5 viết 5;

5 nhân 4 bằng 20; 20 trừ 20 bằng 0 viết 0

Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).

Kết luận:

Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư, ta tiếp tục chia như sau:

- Viết dấu phẩy vào bên phải số thương.

Viết thêm vào bên phải số dư một chữ số 0 rồi chia tiếp.

- Nếu còn dư nữa, thì ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.

1 1150 lượt xem
Tải về