Sách bài tập Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

1 5944 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 33 Bài 185: Nối mỗi hình tam giác với câu mô tả hình dạng của nó :

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Hình tam giác có ba góc nhọn

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn

Lời giải:

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 33 Bài 186: Nêu tên cạnh đáy và đường cao tương ứng trong mỗi hình tam giác sau:

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Lời giải:

H1. AH là đường cao ứng với đáy BC

BK là đường cao ứng với đáy AC

CI là đường cao ứng với đáy AB

H2.  EH là đường cao ứng với đáy DG

DE là đường cao ứng với đáy EG

EG là đường cao ứng với đáy DE

H3.  PK là đường cao ứng với đáy MN

MI là đường cao ứng với đáy PN

NH là đường cao ứng với đáy MP

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 34 Bài 187: Xác định đường cao tương ứng với đáy BC cho trước rồi viết theo mẫu:

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Lời giải:

a)SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

b)SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

c)SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

AH là đường cao ứng với đáy BC

AH là đường cao ứng với đáy BC

AB là đường cao ứng với đáy BC

d)SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

e)SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

g)SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

AH là đường cao ứng với đáy BC

AH là đường cao ứng với đáy BC

AB là đường cao ứng với đáy BC

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 34 Bài 188: So sánh diện tích của:

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

a) Hình chữ nhật ABCD và hình tam giác MDC.

b) Hình chữ nhật  IKCD và hình tam giác MDC.

Lời giải:

a) Diện tích hình chữ nhật ABCD gồm:

8 × 4 = 32 (ô vuông)

Diện tích hình tam giác MDC gồm 12 ô vuông và 8 nửa ô vuông (4 ô vuông), tức là gồm:

12 + 4 = 16 (ô vuông)

Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp diện tích hình tam giác MDC số lần là:

32 : 16 = 2 (lần)

b) Diện tích hình chữ nhật IKCD gồm:

8 × 2 = 16 (ô vuông)

Diện tích hình chữ nhật IKCD bằng diện tích hình tam giác MDC.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 34 Bài 189: Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 32cm và chiều cao là 22cm;

b) Độ dài đáy là 2,5m và chiều cao là 1,2m.

Lời giải:

a) Diện tích hình tam giác là:

32 × 22 : 2 = 352 (cm2)

b) Diện tích hình tam giác là:

2,5 × 1,2 : 2 = 1,5 (m2)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 34 Bài 190: Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 45cm và chiều cao là 2,4dm;

b) Độ dài đáy là 1,5m và chiều cao là 10,2dm.

Lời giải:

a) Đổi: 2,4 dm = 24 cm

Diện tích hình tam giác là:

45 × 24 : 2 = 540 (cm2)

b) Đổi: 2,4 dm = 24 cm

Diện tích hình tam giác là:

1,5 × 1,02 : 2 = 0,765 (m2)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 35 Bài 191: Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 34 và chiều cao là  12

b) Độ dài đáy là 45m và chiều cao là 3,5 dm.

Lời giải:

a) Diện tích hình tam giác là:

34×12:2=316  m2

b) Đổi: 45 m=0,8 m=8dm

Diện tích hình tam giác là:

8×3,5:2=14  dm2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 35 Bài 192: Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông lần lượt là :

a) 35cm và 15cm                                               

b) 3,5m và 15dm

Lời giải:

a) Diện tích hình tam giác là:

35 × 15 : 2 = 262,5 (cm2)

b) Đổi: 3,5m = 35dm

Diện tích hình tam giác là:

35 × 15 : 2 = 262,5 (dm2)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 35 Bài 193: Tính diện tích hình tam giác MDC. Biết hình chữ nhật ABCD có AB = 25cm, BC = 16cm.

 

 SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Lời giải:

Hình tam giác MDC có chiều cao MH bằng chiều rộng của hình chữ nhật ABCD, đáy DC bằng chiều dài của hình chữ nhật ABCD, do đó diện tích hình tam giác MDC là:

25 × 16 : 2 = 200 (cm2)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 35 Bài 194: Tính diện tích hình tam giác MDN. Biết hình vuông ABCD có cạnh 20cm và AM = MB, BN = NC.

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Lời giải

Muốn tính diện tích hình tam giác MDN ta lấy diện tích hình vuông ABCD trừ đi tổng diện tích của ba hình tam giác vuông DAM, MBN và NCD.

Ta có:

AM = MB = BN = NC = 20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hình tam giác DAM là:

20 × 10 : 2 = 100 (cm2)

Diện tích hình tam giác MBN là:

10 × 10 : 2 = 50 (cm2)

Diện tích hình tam giác NCD là:

10 × 10 : 2 = 100 (cm2)

Diện tích hình vuông ABCD là:

20 × 20 = 400 (cm2)

Diện tích tam giác MDN là:

400 – (100 + 50 + 100) = 150 (cm2)

Đáp số: 150cm2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 35 Bài 195: Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác có chiều cao là 25 và diện tích là 1200 cm2 .

Lời giải:

Đổi: 25 m=40 cm  

Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là:

1200 × 2 : 40 = 60 (cm)

Đáp số: 60cm

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 35 Bài 196: Tính diện tích hình tứ giác MBND. Biết hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 36 cm; chiều rộng AD = 20 cm và AM=13MB, BN = NC.

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Lời giải:

Diện tích hình tứ giác MBND bằng diện tích hình chữ nhật ABCD trừ đi tổng diện tích của hai hình tam giác ADM và DCN.

Ta có: 

AM=13MB hay AM=14AB  

Do đó: AM = 36 : 4 = 9 (cm)

BN = NC = 20 : 2 = 10 (cm)

Diện tích hình tam giác ADM là:

20 × 9 : 2 = 90 (cm2)

Diện tích hình tam giác DCN là:

36 × 10 : 2 = 180 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

36 × 20 = 720 (cm2)

Diện tích hình tứ giác MBND là:

720 – (90 + 180) = 450 (cm2)

Đáp số: 450cm2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 35 Bài 197: Tính diện tích hình bình hành ABCD. Biết diện tích hình tam giác ADC là 100 cm2. .

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Lời giải:

Diện tích hình bình hành ABCD được tính là: DC × AH

Diện tích hình tam giác ADC được tính là: DC×AH2  

Diện tích hình bình hành ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác ADC.

Diện tích hình bình hành ABCD là:

100 × 2 = 200 (cm2)

Đáp số: 200cm2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 35 Bài 198: Tính chiều cao AH của hình tam giác vuông ABC.

Biết: AB = 30 cm; AC = 40 cm; BC = 50 cm

SBT Toán lớp 5 trang 33,34,35: Hình tam giác. Diện tích hình tam giác (ảnh 1)

Lời giải:

Từ công thức tính diện tích hình tam giác: DC×AH2 có thể suy ra cách tính chiều cao h:

h = S × 2 : a

Diện tích hình tam giác vuông ABC là:

40 × 30 : 2 = 600 (cm2)

Chiều cao AH của hình tam giác ABC là:

600 × 2 : 50 = 24 (cm)

Đáp số: 24cm

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 36,37 Hình thang. Diện tích hình thang

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 38,39 Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 39,40,41 Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 41,42,43,44 Luyện tập về tính diện tích

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 44,45,46 Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

1 5944 lượt xem
Tải về