Sách bài tập Toán lớp 5 trang 26,27,28: Phép nhân

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 26,27,28: Phép nhân chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

1 4112 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 26,27,28: Phép nhân

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 26 Bài 143: Tính:

a) ×37,14        82           ×6,372        35      

×86,07        94               ×0,524        72                           

b) ×37,14        80          ×37,14    800                    

×86,07    102             ×0,524     304                            

Lời giải:

a) ×           37,14        82              742829712  3045,48      ×         6,372        35        31  860191  16   223,020

×       86,07        94        344  287746  3   8090,58         ×0,524        72           1  04836  68   37,728                                                 

b) ×    37,14        802971,20      ×37,14    800297  12

×             86,07    102            172  148607        8779,14          ×           0,524     304             2  096157  2      159,296                                                    

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 26 Bài 144: Tính

×67,28      5,3          ×9,204      8,2

×6252,05           ×0,306   0,18                                          

Lời giải:

×        67,28      5,3       201  843364  0    356,584         ×9,204      8,2       1840873632  75,4728

×       6252,05        31  251250        1281,25            ×0,306   0,18   2  4483  060,05508                                                  

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 26 Bài 145: Đặt tính rồi tính

a) 36,25 x 24                          

b) 604 x 3,58                         

c) 20,08 x 400

d) 74,64 x 5,2                         

e) 0,302 x 4,6                         

g)70, 05 x 0,09

Lời giải:

a) ×        36,25       24       145  00   725  0     870,00      b) ×        6043,58    48  32302  0  1812         2162,32                          

c) ×  20,08     400      8032       d) ×        74,64      5,2       14  928373  20   388,128                                 

e) ×   0,302      4,6      18121  208   1,3892        g) ×  70,05   0,09  6,3045  

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 26 Bài 146: Viết số thích hợp vào ô trống

Thừa số

9,53

7,6

25

0,325

Thừa số

8,4

3,27

5,204

0,28

Tích

 

 

 

 

Lời giải:

Thừa số

9,53

7,6

25

0,325

Thừa số

8,4

3,27

5,204

0,28

Tích

80,052

24,852

130,1

0,091

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 26 Bài 147: Viết dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 4,7 × 6,8 ….. 4,8 ×  6,7                          

b) 9,74 × 120 …..  97,4 ×  6 ×  2

c) 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 …..  17,2 × 3,9

d) 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 ….. 8,6 × 4 + 7,24

Lời giải:

a) 4,7 × 6,8 < 4,8 × 6,7

(Vì 4,7 × 6,8 = 31,96; 4,8 × 6,7 = 32,16)

b) 9,74 × 120 = 97,4 × 6 × 2

Vì 9,74 × 120 = 9,74 × 10 × 12 =  97,4 × 6 × 2

c) 17,2 + 17,2 + 17,2 + 17,2 = 17,2 × 4 và 17,2 × 4 > 17,2 × 3,9

(Hai tích đều có hai thừa số và có thừa số thứ nhất bằng nhau, nên tích nào có thừa số thứ hai lớn hơn thì tích đó lớn hơn)

d) 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 < 8,6 × 4 + 7,24

(Vì 8,6 + 7,24 + 8,6 + 7,24 + 8,6 < 8,6 × 4 + 7,24)

Mà 8,6 × 4 + 7,24 = (8,6 × 3 + 7,24) + 7,24.

nên (8,6 × 3 + 7,24) + 7,24 < (8,6 × 3 + 8,6) + 7,24

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 26 Bài 148: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a × b = b × …..                                          

(a × b) × c = a × (…. × …..)

(a + b) × c = a ×  ….. + b × …..                 

a × c + b × c = (….. + b) × …..

Lời giải:

a × b = b × a                                              

(a × b) × c = a × (b × c)

(a + b) × c = a × c  + b × c                         

a × c + b × c = (a + b) × c

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 27 Bài 149: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 4,86 × 0,25 × 40                                    

b) 0,125 × 6,94 × 80 

c) 96,28 × 3,527 + 3,527 × 3,72                 

d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9 

e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2 

Lời giải:

a) 4,86 × 0,25 × 40 = 4,86 × (0,25 × 40)

= 4,86 × 10 = 48,6

b) 0,125 × 6,94 × 80 = 6,94 × (0,125 × 80)

= 6,94 × 10 = 69,4

c) 96,28 × 3,527 + 3,527 × 3,72

= (96,28 + 3,72) × 3,527

= 100 × 3,527 = 352,7

d) 72,9 × 99 + 72 + 0,9

= 72,9 × 99 + (72 + 0,9)

= 72,9 × 99 + 72,9

= 72,9 × (99 + 1)

= 72,9 × 100

= 7290

e) 0,8 × 96 + 1,6 × 2

= 0,8 × 96 + 0,8 × 2 × 2

= 0,8 × 96 + 0,8 × 4

= 0,8 × (96 + 4)

= 0,8 × 100 = 80

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 27 Bài 150: Tìm x, biết x là số tự nhiên và 2,5 × x < 10. 

Lời giải:

2,5 × x < 10 hay 2,5 × x < 2,5 × 4

Hai tích đều có hai thừa số và có thừa số thứ nhất bằng nhau, tích nào có thừa số thứ hai bé hơn thì bé hơn, do đó x < 4.

Mà x là số tự nhiên nên x = 0, x = 1, x = 2,  x =3

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 27 Bài 151: Một ô tô đi trong 12giờ được 21 km. Hỏi ô tô đó đi trong 112 giờ được bao nhiêu ki--mét? 

Lời giải:

Cách 1: Quãng đường ô tô đó đi được trong 1 giờ là:

21×2=42  ( km)

Đổi: 112giờ = 32giờ

Quãng đường ô tô đó đi được trong 32 giờ là:

42  ×  32=63  ( km) 

Cách 2: 112 giờ = 32 giờ.

32 giờ gấp 12 giờ số lần là :

32:12=3 (lần)

Quãng đường ô tô đó đi được trong 112 giờ là:

Đáp số: 63 km

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 27 Bài 152: Mua 5m dây điện phải trả 14000 đồng. Hỏi mua 7,5m dây điện cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu đồng?

Lời giải:

Cách 1: Giá tiền mua 1 m dây điện là:

14 000 : 5 = 2800 (đồng)

Số tiền mua 7,5 m dây điện là:

2800 × 7,5 = 21000 (đồng)

Số tiền phải trả nhiều hơn là:

21000 – 14000 = 7000 (đồng)

Đáp số: 7000 đồng

Cách 2:

7,5m nhiều hơn 5m là:

7,55=2,5  ( m)

Đổi: 2,5 m=2510 m=52 m  

5m gấp 52 số lần là:

 5:52=2(lần)

Số tiền mua 2,5m dây điện hay số tiền phải trả nhiều hơn là:

14000 : 2 = 7000 (đồng)

Đáp số: 7000 đồng

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 27 Bài 153: Một cửa hàng buổi sáng bán được 40 gói kẹo chanh, mỗi gói cân nặng 0,250 kg, giá bán mỗi ki--gam kẹo chanh là 12000 đồng. Buổi chiều cửa hàng đó bán được 60 gói kẹo vừng, mỗi gói cân nặng 0,150 kg, giá bán mỗi ki--gam kẹo vừng là 18000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán cả kẹo chanh và kẹo vừng được bao nhiêu tiền?

Lời giải:

Số tiền cửa hàng bán kẹo chanh được là:

12000 × 0,250 × 40 = 120000 (đồng)

Số tiền cửa hàng bán kẹo vừng được là:

18000 × 0,150 × 60 = 162000 (đồng)

Số tiền cửa hàng đó bán kẹo chanh và kẹo vừng được là:

120000 + 162000 = 282000 (đồng)

Đáp số: 282000 đồng

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 27 Bài 154: Một người đi xe đạp trong 3 giờ đầu, mỗi giờ đi được 12,5 km; trong 2 giờ sau, mỗi giờ đi được 13,75 km. Hỏi trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki--mét?

Lời giải:

Quãng đường người đi xe đạp đi trong 3 giờ đầu là:

2,5 × 3 = 37,5 (km)

Quãng đường người đi xe đạp trong 2 giờ tiếp sau là:

13,75 × 2 = 27,5 (km)

Thời gian người đi xe đạp đi trên cả quãng đường là:

3 + 2 = 5 (giờ)

Trên cả quãng đường, trung bình mỗi giờ người đó đi được là:

(37,5 + 27,5) : 5 = 13 (km)

Đáp số: 13km

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 27 Bài 155: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 32,5m, chiều rộng kém chiều dài 9,5m. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó. 

Lời giải:

Chiều rộng của mảnh đất là:

32,5 – 9,5 = 23 (m)

Chu vi mảnh đất là:

(32,5 + 23) × 2 = 111 (m)

Diện tích mảnh đất là:

32,5 × 23 = 747,5 (m2)

Đáp số: 111 m; 747,5 m2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 27 Bài 156: Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp trong phép nhân sau:

   ×    8,46*  ,  *        *  *  **  *  *   *,***

Lời giải:

Do hai tích riêng đều có 3 chữ số và tích có 4 chữ số nên thừa số thứ hai phải là 1,1.

Ta có:

×    8,46    1,1           846     846      9,306

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 28 Bài 157: Sửa chỗ sai trong phép nhân sau rồi thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp: 

   ×       6,24        *  ,  *        *  *  *  ***  *  *   *  *  *,68

Lời giải:

Sai ở chỗ: Phần thập phân của tích phải có ba chữ số (ở đây chỉ có hai chữ số) do đã viết dấu phẩy sai vị trí, lẽ ra phải viết tích là **, *68

- Chữ số hàng phần nghìn của tích là 8, suy ra chữ số tận cùng bên phải của tích riêng thứ nhất là 8, như vậy chữ số hàng phần mười của thừa số thứ hai là 2 (để 4 × 2 = 8) hoặc là 7 (để 4 × 7 = 28).

- Nếu chư̄ số hàng phần mười của thừa số thứ hai là 2, ta có phép nhân:

   ×       6,24   *  ,2          1248**  *  *   *  *  ,*68

 Chữ số tận cùng bên phải của tích riêng thứ 2 phải là 2 để 4 + 2 = 6, như vậy chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai là 3 (để có 4 × 3 = 12) hoặc là 8 (để có 4 × 8 = 32).

+ Nếu chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai là 3, ta có phép nhân:

   ×       6,24   3,2       1  24  818  72   19,968

+ Nếu chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai là 8, ta có phép nhân:

   ×       6,24   8,2       1  24  849  92   51,168

- Tương tự, nếu chữ số hàng phần mười của thừa số thứ hai là 7, ta có phép nhân:

   ×       6,24   5,7       43683120   25,568

Như vậy có ba phép nhân thoả mãn các điều kiện của bài toán.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 28,29,30 Phép chia

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 30,31,32 Tỉ số phần trăm

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 33,34,35 Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 36,37 Hình thang. Diện tích hình thang

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 38,39 Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang

1 4112 lượt xem
Tải về