Sách bài tập Toán lớp 5 trang 20,21,22: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 20,21,22: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 20,21,22: Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 20 Bài 103: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a)4m 25cm = …. m b) 9dm 8cm 5mm = …. dm
12m 8dm = …. m 2m 6dm 3cm = …. m
26m 8cm = …. m 4 dm 4mm = …. dm
c)248dm = …. m d) 3561m = …. km
36dm = …. m 542m = …. km
5dm = ….m 9m = …. km
Lời giải:
a)4m 25cm = 4,25 m b) 9dm 8cm 5mm = 9,85 dm
12m 8dm = 12,8 m 2m 6dm 3cm = 2,63 m
26m 8cm = 26,08 m 4 dm 4mm = 4,04 dm
c)248dm = 24,8 m d) 3561m = 3,561 km
36dm = 3,6 m 542m = 0,542 km
5dm = 0,5 m 9m = 0,009 km
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 20 Bài 104: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2,539m = …. m …. dm …. cm …. mm
= …. m …. cm …. mm
=…. mm
b) 7,306m =…. m …. dm …. mm
= …. m …. cm …. mm
=…. m …. mm
=…. mm
c) 2,586 km = …. km …. m
=….m
d) 8,2km = …. km …. m
= …. m
Lời giải:
a) 2,539m = 2 m 5dm 3cm 9mm
= 2m 53cm 9mm
= 2539 mm
c) 2,586 km = 2km 586m
= 2586 m
b) 7,306m = 7m 3dm 6mm
= 7 m 30 cm 6mm
= 7m 306mm
= 7306mm
d) 8,2km = 8km 200m
= 8200 m
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 20 Bài 105: Viết dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5,8m …. 5,799m b) 0,2m …. 20cm
c) 0,64m …. 6,5dm d) 9,3m …. 9m 3cm
Lời giải:
a) 5,8m > 5,799m b) 0,2m = 20cm
c) 0,64m < 6,5dm d) 9,3m > 9m 3cm
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 21 Bài 106: Viết các số đo dưới đây theo thứ tự từ bé đến lớn:
8,62m; 82,6dm; 8,597m; 860cm; 8m 6cm.
Lời giải:
8,62m = 862cm
82,6dm = 826cm
8,597m = 859,7cm
860cm
8m6cm = 806cm
Vì 806cm < 826cm < 859,7cm < 860cm < 862cm nên
8m 6cm < 82,6dm < 8,597m < 860cm < 8,62m .
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 21 Bài 107: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2,305kg = …. g 4,2 kg = …. g 4,08 kg = …. g
b) 0,01kg = …. g 0,009 kg = …. g 0,052kg =…. g
Lời giải:
a) 2,305kg = 2305g 4,2 kg = 4200g 4,08 kg = 4080 g
b) 0,01kg = 10 g 0,009 kg = 9 g 0,052kg = 52 g
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 21 Bài 108: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 kg 725g = …. kg 3kg 45g = …. kg 12kg 5g =…. kg
b) 6528g = …. kg 789g = …. kg 64g =….kg
c) 7 tấn 125 kg = …. tấn 2 tấn 64 kg = …. tấn 177 kg = …. tấn
d) 1 tấn 3 tạ = …. tấn 4 tạ = …. tấn 4 yến = ….. tấn
Lời giải:
a)1 kg 725g = 1,725 kg 3kg 45g = 3,045 kg 12kg5g = 12,005 kg
b)6528g = 6,528 kg 789g = 0,789 kg 64g = 0,064 kg
c)7 tấn 125 kg = 7,125 tấn 2 tấn 64 kg = 2,064 tấn 177 kg = 0,177 tấn
d)1 tấn 3 tạ = 1,3 tấn 4 tạ = 0,4tấn 4 yến = 0,04 tấn
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 21 Bài 109: Viết dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 4kg 20g …. 4,2kg b) 500g …. 0,5kg
c) 1,8 tấn …. 1 tấn 8 kg d) 0,165 tấn …. 16,5 tạ
Lời giải:
a) 4kg 20g < 4,2kg b) 500g = 0,5kg
c) 1,8 tấn > 1 tấn 8 kg d) 0,165 tấn < 16,5 tạ
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 21 Bài 110: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Biết bốn con: gà, vịt, ngỗng, thỏ có cân nặng lần lượt là: 1,85kg; 2,1kg; 3,6kg; 3000g. Trong bốn con vật trên, con vật cân nặng nhất là:
A. Con gà
B. Con vịt
C. Con ngỗng
D. Con thỏ
Lời giải:
Đổi: 3000g = 3kg
Vì 1,85kg < 2,1kg < 3kg < 3,6kg nên con ngỗng nặng nhất.
Chọn C.
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 21 Bài 111: Một cửa hàng đã bán được 40 bao gạo nếp, mỗi bao cân nặng 50 kg. Giá bán mỗi tấn gạo nếp là 5000000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán số gạo nếp trên được bao nhiêu đồng ?
Lời giải:
40 bao gạo nếp cân nặng là:
50 × 40 = 2000 (kg)
Đổi: 2000 kg = 2 tấn
Số tiền cửa hàng thu được khi bán số gạo nếp trên là:
5 000 000 × 2 = 10 000 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 000 (đồng)
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 21 Bài 112: Một ô tô đi 54 km cần có 6 lít xăng. Hỏi ô tô đó đi hết quãng đường dài 216 km thì cần có bao nhiêu lít xăng?
Lời giải:
216km gấp 54km số lần là:
216 : 54 = 4 (lần)
Số lít xăng cần có để ô tô đi hết quãng đường dài 216km là:
6 × 4 = 24 (l)
Đáp số: 24 lít xăng
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 21 Bài 113: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 15 735 m2 = …. ha
b) 892 m2 = …. ha
c) 428 ha = …. km2
d) 14 ha = …. km2
Lời giải:
a) 15 735 m2 = 1,5735 ha
b) 892 m2 = 0,0892 ha
c) 428 ha = 4,28 km2
d) 14 ha = 0,14 km2
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 21 Bài 114: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8,56 dm2 = ... cm2
b) 0,42 m2 = …. dm2
c) 1,8 ha = …. m2
d) 0,001 ha = …. m2
e) 63,9 m2 = …. m2 …. dm2
g) 2,7dm2 = …. dm2 … cm2
Lời giải:
a) 8,56 dm2 = 856 cm2
b) 0,42 m2 = 42 dm2
c) 1,8 ha = 18 000 m2
d) 0,001 ha = 10 m2
e) 63,9 m2 = 64 m2 90 dm2
g) 2,7dm2 = 2 dm2 70 cm2
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 22 Bài 115: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 2,5km2
b) 1,04 ha
c) 0,03ha
d) 800dm2
e) 80dm2
g) 917dm2
Lời giải:
a)
b)
c)
d)
e)
g)
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 22 Bài 116: Trong các số đo diện tích dưới đây, những số đo nào bằng 2,06 ha ?
2,60ha; 2ha 600m2; 0,0206km2; 20 600m2; 2060 m2
Lời giải:
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 22 Bài 117: Một vườn cây hình chữ nhật có chu vi là 0,48 km và chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?
Lời giải:
Đổi: 0,48 km = 480m
Nửa chu vi của vườn cây là:
480 : 2 = 240 (m)
Coi chiều rộng vườn cây gồm 3 phần bằng nhau thì chiều dài gồm 5 phần như thế và nửa chu vi gồm số phần bằng nhau là:
3 + 5 = 8 (phần)
Chiều rộng của vườn cây là:
240 : 8 × 3 = 90 (m)
Chiều dài của vườn cây là:
240 – 90 =150 (m)
Diện tích của vườn cây là:
150 × 90 = 13500 (m2)
Đổi: 13500 m2 = 1,35 ha
Đáp số: 13500 m2; 1,35 ha
Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Sách bài tập Toán lớp 5 trang 22,23 Phép cộng
Sách bài tập Toán lớp 5 trang 23,24,25 Phép trừ
Sách bài tập Toán lớp 5 trang 26,27,28 Phép nhân
Xem thêm các chương trình khác: