Sách bài tập Toán lớp 5 trang 5,6: Ôn tập: So sánh hai phân số

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 5,6: Ôn tập: So sánh hai phân số chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

1 3718 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 5, 6: Ôn tập: So sánh hai phân số

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 10: Điền dấu >, <, = thích hợp:

8131113                144

910914               381

4534                    751

491218                 515721                                                   

Lời giải:

813<1113            1=44

910>914            38<1                         

45>34                75>1

49<1218             515=721                                                     

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 11: So sánh các phân số sau bằng hai cách khác nhau:

a) 34 và 43;                  b) 118 và 710  

Lời giải:

a)

Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số 34 và 43.

MSC: 12

34=3×34×3=912

43=4×43×3=1612

912<1612 nên 34<43.

Cách 2:

34<1 và 1<43 nên 34<43.

b)

Cách 1: Quy đồng mẫu số hai phân số 118 và 710 

MSC: 80

118=11×108×10=11080

710=7×810×8=5680

11080>5680 nên 118>710.

Cách 2.

118>1 và 710<1 nên 118>710.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 12: Khoanh vào chư̄ đặt trước câu trả lời đúng:

Phân số bé nhất trong các phân số 58;  85;  12;  66 là:

A. 58                           

B. 85                         

C. 12                         

D. 66

Lời giải:

Khoanh vào C.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 13: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

a)8029;1329;1529;2129 .                           

b)78;712;713;710 .

c)14;310;940;38 .

Lời giải:

a) Vì 13<15<21<80

nên 1329<1529<2129<8029

Sắp xếp:1329;  1529;  2129;  8029

b) Vì 8<10<12<13 

nên 713<712<710<78.

Sắp xếp:713;  712;  710;  78

c) Quy đồng các phân số 14;  310;  940;  38

MSC: 40

Giữ nguyên phân số 940.

14=1×104×10=1040

310=3×410×4=1240

38=3×58×5=1540

940<1040<1240<1540 

nên 940<14<310<38.

Sắp xếp:940;   14;   310;   38

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 5 Bài 14: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Dãy phân số nào dưới đây được viết theo thứ tự từ lớn đến bé?

A. 12;   13;    38               

B. 13;   12;   38              

C. 13;   38;  12               

D. 12;  38;   13 

Lời giải:

Sắp xếp ba phân số 12;   13;   38 theo thứ tự từ lớn đến bé:

MSC: 24

12=1×122×12=1224

13=1×83×8=824

38=3×38×3=924

1224>924>824 

nên 12>38>13.

Sắp xếp: 12;38;     13

Chọn D.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 6 Bài 15: Tìm các số tự nhiên  khác 0 để có:

a) x7<27                                                    

b)35>x5

Lời giải:

a) Với x7<27 thì  (vì 17<27 ).

b) Với 35>x5 thì x=1 hoặc x=2

 (vì 35>15;   35>25).

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 6 Bài 16: Tìm các số tự nhiên  khác 0 để có:

 1<x5<85 .

Lời giải:

Với 1<x5<85 thì x=6 hoặc x=7

 (vì 1<65<85;   1<75<85).

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 6 Bài 17: Khoanh vào phân số không bằng các phân số còn lại:

742;1218;954;530

Lời giải:

742=7:742:7=16

1218=12:618:6=23

954=9:954:9=16

530=5:530:5=16

Ta có:

742=954=530=16

Vậy phân số không bằng phân số còn lại là:1218

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 6 Bài 18: Em ăn 1/2 cái bánh, chị ăn 2/3 cái bánh như thế. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

Lời giải:

Em ăn 12 cái bánh, tức là ăn 36 cái bánh.

Chị ăn 23 cái bánh, tức là ăn 46 cái bánh.

Vì  46>36  nên 23>12.

Vậy chị ăn nhiều bánh hơn em.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 6, 7 Phân số thập phân

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 7, 8 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 8,9,10,11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12 Ôn tập và bổ sung về giải toán 

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 13 Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài

1 3718 lượt xem
Tải về