Sách bài tập Toán lớp 5 trang 22,23: Phép cộng

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 22,23: Phép cộng chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

1 4,320 30/05/2022
Tải về


Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 22,23: Phép cộng

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 22 Bài 118: Tính:

+42,5438,17        +572,84   85,69

+396,08217,64       +658,3      96,28                                                

Lời giải:

+42,5438,17    80,71          +572,84   85,69    658,53 

+396,08217,64    613,72         +658,3      96,28       754,58                                                     

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 22 Bài 119: Đặt tính rồi tính:

a) 35,88 + 19,36;                                       

b) 81,625 + 147,307;

c) 539,6 + 73,945;                                     

d) 247,06 + 316,492.

Lời giải:

a)  +35,8819,36    55,24         b) +  81,625147,307    228,932              

c) +    539,6         73,945     613,546       d) +247,06    316,492    563,552  

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 22 Bài 120: Tính:

a) 8,32 + 14,6 + 5,24                                 

b) 24,9 + 57,36 + 5,45

c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5;                                

d) 324,8 + 66,7 + 208,4

Lời giải:

a) 8,32 + 14,6 + 5,24 = 22,92 + 5,24 = 28,16

b) 24,9 + 57,36 + 5,45 = 82,26 + 5,45 = 87,71

c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5 = 18,2 + 4,7 + 5 = 22,9 + 5 = 27,9

d) 324,8 + 66,7 + 208,4 = 391,5 + 208,4 = 599,9

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 22 Bài 121: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm.

Lời giải:

Chu vi của hình tam giác là:

6,8 + 10,5 + 7,9 = 25,2 (cm)

Đáp số: 25,2cm

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 22 Bài 122: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6m. Tính chu vi của cái sân đó. 

Lời giải:

Chiều dài của cái sân là:

86,7 + 21,6 = 108,3 (m)

Chu vi cái sân là:

(108,3 + 86,7) × 2 = 390 (m)

Đáp số: 390 m

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 22 Bài 123: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:

a + b = … + a                                            

(a + b) + … = a + (… + c)

a + 0 = 0 + … = …

Lời giải:

a + b = b + a

(a + b) + c = a + (b + c)

a + 0 = 0 + a = a

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 23 Bài 124: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 25,7 + 9,48 + 14,3                                  

b) 8,24 + 3,69 + 2,31

c) 8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4                          

d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08

e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5

Lời giải:

a) 25,7 + 9,48 +14,3 = 25,7 + 14,3 +9,48

= 40 + 9,48

= 49,48

= 8,24 + 6

= 14,24

c) 8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4 

= (8,65 + 1,35) + (7,6 + 0,4)

= 10 + 8 = 18

d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08

= (5,92 + 4,08) + (0,44 + 5,56)

= 10 + 6 = 16

e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5

= (7,5 + 2,5) + (6,5 +3,5) + (5,5 + 4,5)

=10 + 10 + 10 =  30                      

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 23 Bài 125: Viết dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 42,54 + 87,65 … 42,45 + 87,56

b) 96,38 + 74,85 … 74,38 + 96,85

c) 8,8 + 6,6 + 4,4 … 9,9 + 5,5 +7,7

Lời giải:

a) 42,54 + 87,65 > 42,45 + 87,56

Chú ý: Có thể so sánh hai tổng nêu trên bằng hai cách, chẳng hạn:

Cách 1: Thực hiện rồi so sánh hai kết quả:

Ta có:

42,54 + 87,65 = 130,19

42,45 + 87,56 = 130,01

Vì 130,19 > 130,01 nên 42,54 + 87,65 > 42,45 + 87,56

Cách 2: Ta có: 42,54 > 42,45; 87,65 > 87,56 nên:

42,54 + 87,65 > 42,45 + 87,56

Tương tự như phần a), ta có:

b) 96,38 + 74,85 = 74,38 + 96,85

c) 8,8 + 6,6 + 4,4 < 9,9 + 5,5 + 7,7

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 23 Bài 126: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho biết: 18,987 = 18 + 0,9 + … + 0,007. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

A. 8                          

B. 0,8                       

C. 0,08                     

D. 0,008

Lời giải:

Ta có:

18,987 = 18 + 0,9 + 0,08 + 0,007

Khoanh vào C.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 23 Bài 127: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

a) 26,45; 45,12 và 12,43                            

b) 12,7; 19,99; 45,24 và 38,07

Lời giải:

a) (26,45 + 45,12 + 12,43) : 3 = 28

b) (12,7 + 19,99 + 45,24 + 38,07) : 4 = 29

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 23 Bài 128: Bốn bạn: Hiên, My, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là 32,2 kg; 35 kg; 31,55 kg; 36,25 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? 

Lời giải:

Trung bình mỗi bạn cân nặng là:

(33,2 + 35 + 31,55 + 36,25) : 4 = 34 (kg)

Đáp số: 34 kg

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 23 Bài 129: Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5lít, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3 lít, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu? 

Lời giải:

Số lít dầu có trong thùng thứ hai là:

10,5 + 3 = 13,5 (l)

Số lít dầu có trong thùng thứ ba là:

(10,5 + 13,55) : 2 = 12 (l)

Số lít dầu có trong cả ba thùng  là:

10,5 + 13,5 + 12 = 36 (l)

Đáp số: 36 lít dầu

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 23 Bài 130: Hình tam giác ABC có tổng độ dài của cạnh AB và BC là 9,1 cm; Tổng độ dài cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm. Tính chu vi tam giác ABC. 

Lời giải:

Nhận xét: - Khi cộng các tổng độ dài từng cặp cạnh của hình tam giác ABC ta có :

AB+BC+BC+AC+AC+AB=9,1+10,5+12,4  cm

Hay AB+BC+ACChu vi hinh tam giác ABC +AB+BC+ACChu vi hinh tam giác ABC =32  ( cm)   

Như vậy:

(AB + BC + AC) × 2 = 32 (cm)

Từ đây tìm được chu vi của hình tam giác ABC là:

32 : 2 = 16 (cm)

Bài giải:

2 lần chu vi của hình tam giác ABC là:

9,1 + 10,5 + 12,4 = 32 (cm)

Chu vi của hình tam giác ABC là:

32 : 2 = 16 (cm)

Đáp số: 16 cm

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 23,24,25 Phép trừ

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 26,27,28 Phép nhân

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 28,29,30 Phép chia

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 30,31,32 Tỉ số phần trăm

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 33,34,35 Hình tam giác. Diện tích hình tam giác

1 4,320 30/05/2022
Tải về