Sách bài tập Toán lớp 5 trang 38,39: Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 38,39: Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

1 5993 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 38,39: Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 205: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình thang MNPQ.

 

b) Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình thang MNPQ.

 

c) Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình thang MNPQ.

 

Lời giải:

a) Diện tích hình tam giác ABC bằng diện tích hình thang MNPQ.

S

b) Diện tích hình tam giác ABC lớn hơn diện tích hình thang MNPQ.

Đ

c) Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình thang MNPQ.

S

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 206: Một bạn đã dùng một tờ giấy màu đỏ hình chữ nhật có chiều dài 60 cm, chiều rộng 40 cm để cắt các hình lá cờ. Mỗi lá cờ là một hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là 10cm và 5cm. Hỏi bạn đó đã cắt được nhiều nhất bao nhiêu lá cờ? 

Lời giải:

Diện tích tờ giấy hình chữ nhật là:

60 × 40 = 2400 (cm2)

Diện tích một lá cờ hình tam giác vuông là:

10 × 5 : 2 = 25 (cm2)

Số lá cờ cắt được là:

2400 : 25 = 96 (lá cờ)

Cách 2: Ta chia chiều dài tờ giấy thành 6 phần, mỗi phần 10 cm, chiều rộng tờ giấy thành 8 phần, mỗi phần  Như vậy tờ giấy được chia thành 48 ô hình chữ nhật, mỗi ô có chiều dài 10 cm và chiều rộng 5 cm (xem hình vẽ dưới đây).

SBT Toán lớp 5 trang 38,39: Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang (ảnh 1)

- Mỗi ô cắt được 2 lá cờ hình tam giác vuông có hai cạnh góc vuông lần lượt là : 10 cm và 5 cm.

- Số lá cờ cắt được là :

2 × 48 = 96 (lá cờ)

Hoặc có thể chia cách khác :

SBT Toán lớp 5 trang 38,39: Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang (ảnh 1)

- Chia chiều dài tờ giấy thành 12 phần, mỗi phần 5 cm; chiều rộng tờ giấy thành 4 phần, mỗi phần 10 cm. Ta được 48 ô hình chữ nhật, mỗi ô có chiều dài 10 cm; chiều rộng 5 cm.

- Tương tự như trên, mỗi ô cắt được 2 lá cờ. Vậy cắt được:

2 × 48 = 96 (lá cờ).

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 207: Cho hình thang vuông ABCD có kích thước như hình vẽ. Tính:

SBT Toán lớp 5 trang 38,39: Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang (ảnh 1)

a) Diện tích hình thang ABCD;

b) Diện tích hình tam giác ABC.

Lời giải:

a) Diện tích hình thang ABCD là:

(50 + 30) × 25 : 2 = 1000 (cm2)

b) Diện tích hình tam giác ADC là:

25 × 50 : 2 = 625 (cm2)

Diện tích hình tam giác ABC là:

1000 – 625 = 375 (cm2)

Đáp số: a) 1000 cm2 ; b) 375 cm2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 38 Bài 208: Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Cho hình tam giác ABC với M là trung điểm cạnh BC; AH = 10 cm ; BC = 12 cm.

SBT Toán lớp 5 trang 38,39: Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang (ảnh 1)

a) Diện tích hình tam giác ABM lớn hơn diện tích hình tam giác AMC        

b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác AMC            

c) Diện tích hình tam giác ABM bằng nửa diện tích hình tam giác ABC       

Lời giải:

a) Diện tích hình tam giác ABM lớn hơn diện tích hình tam giác AMC    S         

b) Diện tích hình tam giác ABM bằng diện tích hình tam giác AMC     Đ         

c) Diện tích hình tam giác ABM bằng nửa diện tích hình tam giác ABC     Đ    

Gọi ý "giải thích":

- Diện tích hình tam giác ABC là:

12 × 10 : 2 = 60 (cm2)

Ta có: BM = MC = 12 : 2 = 6 (cm)

- Diện tích hình tam giác ABM là:

6 × 10 : 2 = 30 (cm2)

- Diện tích hình tam giác AMC là:

6 × 10 : 2 = 30 (cm2)

So sánh các diện tích trên, ta có thể ghi Đ hoặc S vào ô trống.

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 39 Bài 209: Cho hình thang ABCD có kích thước như hình vẽ. Tính:

SBT Toán lớp 5 trang 38,39: Luyện tập chung về diện tích hình tam giác và hình thang (ảnh 1)

a) Diện tích hình thang ABCD.

b) Diện tích hình tam giác BEC.

c) Tỉ số của diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED.

Lời giải:

a)

Độ dài cạnh đáy DC là:

36 + 10 = 46 (cm)

Diện tích hình thang ABCD là:

(24 + 46) × 18 : 2 = 630 (cm2)

b)

Diện tích hình tam giác BEC là:

10 × 18 : 2 = 90 (cm2)

c)

Diện tích hình thang ABED là:

 630 – 90 = 540 (cm2)

Tỉ số diện tích hình tam giác BEC và diện tích hình thang ABED là:

90:540=16

Đáp số: a) 630cm2; b) 90cm2; c)16

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 39 Bài 210: Một hình tam giác có đáy 20cm, chiều cao 12 cm. Một hình thang có diện tích bằng diện tích hình tam giác và có chiều cao bằng 10 cm. Tính trung bình cộng độ dài 2 đáy của hình thang. 

Lời giải:

Diện tích hình tam giác là:

20 × 12 : 2 = 120 (cm2)

Vì diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác nên diện tích hình thang là 120 cm2.

Trung bình cộng độ dài 2 đáy của hình thang là:

120 : 10 =12 (cm)

Đáp số: 12cm

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 39,40,41 Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 41,42,43,44 Luyện tập về tính diện tích

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 44,45,46 Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 46,47,48,49 Thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 49,50 Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu

1 5993 lượt xem
Tải về