Sách bài tập Toán lớp 5 trang 55, 56 Vận tốc
Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 55, 56 Vận tốc chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.
Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 55,56: Vận tốc
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 55 Bài 294: Viết vào ô trống cho thích hợp:
s |
120 km |
90 km |
102 km |
1560km |
t |
2,5 giờ |
1 giờ 30 phút |
12 giây |
5 phút |
v |
|
|
|
|
Lời giải
s |
120 km |
90 km |
102 km |
1560km |
t |
2,5 giờ |
1 giờ 30 phút |
12 giây |
5 phút |
v |
48km/giờ |
60km/giờ |
8,5km/giây |
312m/phút |
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 55 Bài 295: Quãng đường AB dài 135 km. Ô tô đi từ A đến B hết 2 giờ 30 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết dọc đường ô tô nghỉ 15 phút.
Lời giải
Thời gian ô t ô đi quãng đường AB (không kể thời gian nghỉ) là:
2 giờ 30 phút – 15 phút = 2 giờ 15 phút
Đổi: 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Vận tốc của ô tô là:
135 : 2,25 = 60 (km/giờ)
Đáp số: 60km/giờ
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 55 Bài 296: Một ô tô khởi hành từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 10 giờ 15 phút. Tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 154 km.
Lời giải
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
10 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 2 giờ 45 phút (hay 2,75 giờ)
Vận tốc của ô tô là:
154 : 2,75 = 56 (km/giờ)
Đáp số: 56 km/giờ
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 56 Bài 297: Cùng trên một quãng đường 24 km, ô tô đi hết 24 phút còn lại còn xe máy đi hết 36 phút. Hỏi vận tốc xe nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu km/h?
Lời giải
Đổi: 24 phút = 0,4 giờ; 36 phút = 0,6 giờ
Vận tốc của ô tô là:
24 : 0,4 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
24 : 0,6 = 40 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy và lớn hơn là:
60 – 40 = 20 (km/giờ)
Đáp số: 20km/giờ
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 56 Bài 298: Một ô tô đi từ A lúc 12 giờ 15 phút và đến B lúc 17 giờ 35 phút. Dọc đường ô tô nghỉ trong 1 giờ 5 phút. Hãy tính vận tốc của ô tô, biết quãng đường AB dài 170 km.
Lời giải
Thời gian ô tô đi quăng đường AB (kể cả thời gian nghỉ) là:
17 giờ 35 phút - 12 giờ 15 phút = 5 giờ 20 phút
Thời gian ô tô đi trên quãng đường AB (không kể thời gian nghỉ) là:
5 giờ 20 phút - 1 giờ 5 phút = 4 giờ 15 phút (hay 4,25 giờ)
Vận tốc của ô tô là:
170 : 4,25 = 40 (km/giờ)
Đáp số: 40km/giờ
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 56 Bài 299: Một người đi từ nhà ra tỉnh. Lúc đầu người đó phải đi bộ một đoạn đường núi dài 15km, sau đó đi xe đò hết 2 giờ 30 phút thì tới nơi. Tính vận tốc của xe đò, biết quãng đường người đó đi từ nhà tới tỉnh dài 105 km.
Lời giải
Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường người đó đi xe đò là:
105 – 15 = 90 (km)
Vận tốc của xe đò là:
90 : 2,5 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 36km/giờ
Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 56 Bài 300: Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 15,3 km và đoạn xuống dốc dài 24 km. Một ô tô đi lên dốc hết 54 phút và đi xuống dốc hết 36 phút. Tính:
a) Vận tốc của ôt ô khi lên dốc, khi xuống dốc.
b) Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB.
Lời giải
Đổi: 54 phút = 0,9 giờ; 36 phút = 0,6 giờ
a) Vận tốc của ô tô khi lên dốc là:
15,3 : 0,9 = 17 (km/giờ)
Vận tốc của ô tô khi xuống dốc là:
24 : 0,6 = 40 (km/h)
b) Thời gian ôtô đi quãng đường AB là:
0,9 giờ + 0,6 giờ = 1,5 giờ
Quãng đường AB dài là:
15,3 + 24 = 39,3 (km)
Vận tốc trung bình của ô tô trên cả quãng đường AB là:
39,3 : 1,5 = 26,2 (km/giờ)
Đáp số: 26,2km/giờ
Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Sách bài tập Toán lớp 5 trang 56,57 Quãng đường
Sách bài tập Toán lớp 5 trang 57 Thời gian
Sách bài tập Toán lớp 5 trang 60-65 Ôn tập về số tự nhiên, phân số, số thập phân, số đo đại lượng
Sách bài tập Toán lớp 5 trang 65-70 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
Xem thêm các chương trình khác: