Sách bài tập Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

1 5460 lượt xem
Tải về


Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 39 Bài 211: Vẽ hình tròn có đường kính d:

a) d = 7cm                                                 

b) d=25dm  

Lời giải:

a) Tính: r = d : 2 = 7 : 2 = 3,5 (cm)

b) Đổi: 25dm=4cm

Tính: r = d : 2 = 4 : 2 =2 (cm)

SBT Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (ảnh 1)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 39 Bài 212: Cho hình vuông ABCD có cạnh 4 cm. Hãy vẽ 4 hình tròn tâm A, tâm B, tâm C, tâm D đều có bán kính 2cm .

Lời giải:

SBT Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (ảnh 1)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 39 Bài 213: Vẽ (theo mẫu):

SBT Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (ảnh 1)

Lời giải:

SBT Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (ảnh 1)

Sách Bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 214: Tính chu vi hình tròn có bán kính r:

a) r = 5cm                              

b) r = 1,2 dm                          

c) r=112m

Lời giải:

a) Chu vi hình tròn là:

5×2×3,14=31,4  cm

b) Chu vi hình tròn là:

1,2×2×3,14=7,536  dm

c) r=112m=32m

Chu vi hình tròn là:

32×2×3,14=9,42  m

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 215: Tính chu vi hình tròn có đường kính d:

a) d = 0,8 m                            

b) d = 35 cm                          

c) d=85dm

Lời giải:

a) Chu vi hình tròn là:

0,8 × 3,14 = 2,512 (m)

b) Chu vi hình tròn là:

35 × 3,14 = 109,9 (cm)

c) Chu vi hình tròn là:

85×3,14=5,024  dm

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 216:

a) Tính đường kính hình tròn có chu vi là 18,84 cm.

b) Tính bán kính hình tròn có chu vi là 25,12 cm

Lời giải:

a) Đường kính hình tròn là: 18,84 : 3,14 = 6 (cm)

b) Đường kính hình tròn là: 25,12 : 3,14 = 8 (cm)

Bán kính hình tròn là: 8 : 2 = 4 (cm)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 217: Bánh xe bé của một máy kéo có bán kính 0,5 m. bánh xe lớn của máy kéo đó có bán kính 1m. Hỏi khi bánh xe bé lăn được 10 vòng thì bánh xe lớn lăn được mấy vòng? 

Lời giải:

Chu vi bánh xe bé là:

0,5 × 2 × 3,14 = 3,14 (m)

Chu vi bánh xe lớn là:

1 × 2 × 3,14 = 6,28 (m)

Bánh xe bé lăn 10 vòng được quãng đường là:

3,14 × 10 = 31,4 (m)

31,4m cũng là quãng đường bánh xe lớn lăn được, do đó bánh xe lớn lăn được số vòng là:

31,4 : 6,28 = 5 (vòng)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 218:

Tính diện tích hình tròn có bán kính r:

a) r = 6 cm                             

b) r = 0,5 m                            

c) r=35dm

Lời giải:

a) Diện tích hình tròn là:

6 × 6 × 3,14 = 114,04 (cm2)

b) Diện tích hình tròn là:

0,5 × 0,5 × 3,14 = 0,785 (cm2)

c) Diện tích hình tròn là:

35×35×3,14=1,1304  dm2

a) S = 113, 04 cm2                 

b) S = 0,785 m2                      

c) S = 1,1304 dm2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 219: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:

a) d = 15cm                                    

b) d = 0,2m                            

c) d=25m

Lời giải:

a) Bán kính hình tròn là:

15 : 2 = 7,5 (cm)

Diện tích hình tròn là:

7,5 × 7,5 × 3,14 = 176,625 (cm2)

b) Bán kính hình tròn là:

0,2 : 2 = 0,1 (m)

Diện tích hình tròn là:

0,1 × 0,1 × 3,14 = 0,0314 (m2)

c) Bán kính hình tròn là:

25:2=15  m

Diện tích hình tròn là:

15×15×3,14=0,1256  dm2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 220: Tính diện tích hình tròn tâm O , đường kính bằng độ dài cạnh hình vuông ABCD; biết hình vuông có cạnh 5cm.

SBT Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (ảnh 1)

Lời giải:

Bán kính hình tròn tâm O là:

5 : 2 = 2,5 (cm)

Diện tích hình tròn tâm O là:

2,5 × 2,5 × 3,14 = 19,625 (cm2)

Đáp số: 19,625 cm2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 40 Bài 221: Tính diện tích hình tròn có chu vi C = 12,56  cm 

Lời giải:

Bán kính hình tròn là:

12,56 : 2 : 3,14 = 2 (cm)

Diện tích hình tròn là:

2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm2)

Đáp số: 12,56cm2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 41 Bài 222: Tính diện tích phần đã tô đậm của hình tròn, biết hai hình tròn có cùng tâm O và có bán kính lần lượt là 0,8m và 0,5m.

SBT Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (ảnh 1)

Lời giải:

Diện tích hình tròn bán kính 0,8m là:

0,8 × 0,8 × 3,14 = 2,0096 (m2)

Diện tích hình tròn bán kính 0,5m là :

0,5 × 0,5 × 3,14 = 0,785 (m2)

Diện tích phần đã tô đậm của hình tròn là:

2,0096 – 0,785 = 1,2246 (m2)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 41 Bài 223: Cho hình tròn tâm O, đường kính AB = 8 cm.

a) Tính chu vi hình tròn tâm O đường kính AB, hình tròn tâm M, đường kính AO và hình tròn tâm N, đường kính OB.

b) So sánh tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N với chu vi hình tròn tâm O.

c) Tính diện tích phần đã tô đậm của hình tròn tâm O.

SBT Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (ảnh 1)

Lời giải:

Hai hình tròn tâm M và N đều có đường kính là:

8 : 2 = 4 (cm)

a) Chu vi hình tròn tâm O là:

8 × 3,14 = 25,12 (cm)

Chu vi hình tròn tâm M (hoặc tâm N) là:

4 × 3,14 = 12,56 (cm)

b) Tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N là:

12,56 × 2 = 25,12 (cm)

Vậy tổng chu vi của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N bằng chu vi hình tròn tâm O.

c) Diện tích phần tô đậm của hình tròn tâm O bằng diện tích hình tròn tâm O trừ đi tổng diện tích của hình tròn tâm M và hình tròn tâm N.

Diện tích hình tròn tâm O là:

4 × 4 × 3,14 = 50,24 (cm2)

Diện tích hình tròn tâm M (hoặc tâm N) là:

2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm2)

Diện tích phần đã tô đậm của hình tròn tâm O là:

50,24 – 12,56 × 2 = 25,12 (cm2)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 41 Bài 224: Biểu đồ hình quạt trên cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các nhóm sinh hoạt ngoại khóa của lớp 5A. Nhìn vào biểu đồ hãy cho biết:

a) Học sinh lớp 5A đã tham gia vào mấy nhóm sinh hoạt ngoại khóa?

b) Bao nhiêu phần trăm học sinh lớp 5A tham gia vào nhóm học nhạc?

c) Nhóm nào có số học sinh tham gia nhiều nhất, nhóm nào ít nhất?

SBT Toán lớp 5 trang 39,40,41: Hình tròn. Chu vi và diện tích hình tròn (ảnh 1)

Lời giải

a) Học sinh lớp 5A đã tham gia vào 3 nhóm sinh hoạt ngoại khóa là: nhóm học nhạc, nhóm học vẽ và nhóm chơi thể thao.

b) Phần trăm học sinh lớp 5A tham gia vào nhóm học nhạc là:

100% - 37% - 43% = 20%

c)

Nhóm học nhạc chiếm 20%.

Nhóm học vẽ chiếm 37%.

Nhóm chơi thể thao chiếm 43%.

Nhóm học nhạc có số học sinh tham gia ít nhất, nhóm học vẽ có số học sinh tham gia nhiều nhất.

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 41,42,43,44 Luyện tập về tính diện tích

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 44,45,46 Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 46,47,48,49 Thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 49,50 Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 51 Số đo thời gian

1 5460 lượt xem
Tải về