Sách bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12: Ôn tập và bổ sung về giải toán 

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 11,12: Ôn tập và bổ sung về giải toán  chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Toán 5 Tập 1 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 5.

1 8,612 30/05/2022
Tải về


Mục lục Giải Sách bài tập Toán lớp 5 trang 11, 12: Ôn tập và bổ sung về giải toán 

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 11 Bài 45:                             

a) Tổng của hai số là 90. Số thứ nhất bằng 78 số thứ hai. Tìm hai số đó.

b) Hiệu của hai số là 33. Số thứ nhất bằng 85 số thứ hai. Tìm hai số đó.

Lời giải:

a)

SBT Toán lớp 5 trang 11,12 Bài 7: Ôn tập và bổ sung về giải toán  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

7 + 8 = 15 (phần)

Số thứ nhất là:

90 : 15 × 7 = 42

Số thứ hai là:

90 – 42 = 48

b)

SBT Toán lớp 5 trang 11,12 Bài 7: Ôn tập và bổ sung về giải toán  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 5 = 3 (phần)

Số thứ nhất là:

33 : 3 × 8 = 88

Số thứ hai là:

88 – 33 = 55

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 11 Bài 46: Trong vườn có 64 cây cam và chanh. Số cây cam bằng  số cây chanh. Tính số cây chanh trong vườn.

Lời giải:

SBT Toán lớp 5 trang 11,12 Bài 7: Ôn tập và bổ sung về giải toán  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 1 = 4 (phần)

Số cây chanh trong vườn là:

64 : 4 × 3 = 48 (cây)

Đáp số: 48 cây chanh

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 11 Bài 47: Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 400m, chiều dài bằng 32 chiều rộng. 

a) Tính chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó.

b) Tính diện tích của sân vận động đó.

Lời giải:

a) Nửa chu vi của sân vận động là:

400 : 2 = 200 (m)

Ta có sơ đồ:

SBT Toán lớp 5 trang 11,12 Bài 7: Ôn tập và bổ sung về giải toán  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 2 = 5 (phần)

Chiều dài của sân vận động là:

200 : 5 × 3 = 120 (m)

Chiều rộng của sân vận động là:

200 – 120 = 80 (m)

b) Diện tích của sân vận động là:

 120×80=9600   m2

Đáp số: 9600m2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 11 Bài 48: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số đường bằng 35 số đường bán được trong ngày thứ hai. Tính số đường bán được trong mỗi ngày, biết rằng trong hai ngày đó, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 40 kg đường. 

Lời giải:

Số đường cả hai ngày cửa hàng đó bán được là:

40 × 2 = 80 (kg)

Ta có sơ đồ:

SBT Toán lớp 5 trang 11,12 Bài 7: Ôn tập và bổ sung về giải toán  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Ngày thứ nhất, cửa hàng đó bán được số đường là:

80 : 8 × 3 = 30 (kg)

Ngày thứ hai, cửa hàng đó bán được số đường là:

80 – 30 = 50 (kg)

Đáp số: 50kg

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 11 Bài 49: Có tất cả 18 quả táo, cam và xoài. Số quả cam bằng 12 số quả táo. Số quả xoài gấp 3 lần số quả cam. Tính số quả táo.

Lời giải:

SBT Toán lớp 5 trang 11,12 Bài 7: Ôn tập và bổ sung về giải toán  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 1 + 3 = 6 (phần)

Số quả táo là:

18 : 6 × 2 = 6 (quả)

Đáp số: 6 quả

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 11 Bài 50: Một lớp học có số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ là 4 em, số học sinh nữ bằng 79 số học sinh nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ?  

Lời giải:

SBT Toán lớp 5 trang 11,12 Bài 7: Ôn tập và bổ sung về giải toán  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

9 – 7 = 2 (phần)

Số học sinh nam là:

4 : 2 × 9 = 18 (em)

Số học sinh nữ là:

18 – 4 = 14 (em)

Đáp số: Học sinh nam: 18 em; Học sinh nữ: 14 em

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 51: Tỉ số giữa cân nặng của bố và cân nặng của con là 5 : 3. Con nhẹ hơn bố 26 kg. Hỏi bố cân nặng bao nhiêu ki--gam?    

Lời giải:

SBT Toán lớp 5 trang 11,12 Bài 7: Ôn tập và bổ sung về giải toán  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Cân nặng của bố là:

26 : 2 × 5 = 65 (kg)

Đáp số: 65kg

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 52: Một vườn hoa hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20 m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi, diện tích vườn hoa đó. 

Lời giải:

SBT Toán lớp 5 trang 11,12 Bài 7: Ôn tập và bổ sung về giải toán  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, chiều rộng vườn hoa là 20m.

Chiều dài vườn hoa là:

20 × 2 = 40 (m)

Chu vi vườn hoa là:

(40 + 20) × 2 = 120 (m)

Diện tích vườn hoa là:

40 × 20 = 800 (m2)

Đáp số: 800m2

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 53: Hiện nay, mẹ hơn con 24 tuổi. Cách đây 3 năm, tuổi con bằng  tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

Lời giải:

Vì hiệu số tuổi của mẹ và con không thay đổi theo thời gian nên cách đây 3 năm, mẹ vẫn hơn con 24 tuổi, ta có sơ đồ:

SBT Toán lớp 5 trang 11,12 Bài 7: Ôn tập và bổ sung về giải toán  (ảnh 1)

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)

Tuổi con cách đây 3 năm là:

24 : 3 = 8 (tuổi)

Tuổi con hiện nay là:

8 + 3 = 11 (tuổi)

Tuổi mẹ hiện nay là:

11 + 24 = 35 (tuổi)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 54: May 15 bộ quần áo như nhau hết 45m vải. Hỏi may 25 bộ quần áo cùng loại cần bao nhiêu mét vải ?

Tóm tắt:

15 bộ: 45m

25 bộ: …. m?

Lời giải:

Số mét vải may 1 bộ quần áo là:

45 : 15 = 3 (m)

Số mét vải may 25 bộ quần áo là:

3 × 25 = 75 (m)

Đáp số: 75m

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 55: Mua 4 hộp sữa hết 14 000 đồng. Hỏi mua hai chục hộp sữa như thế hết bao nhiêu tiền ?

Lời giải:

Hai chục hộp sữa là 20 hộp sữa.

Tóm tắt: 4 hộp sữa : 14000 đồng

        20 hộp sữa : ... đồng ?

Có thể giải bài toán bằng hai cách.

Cách 1 (Rút về đơn vị):

Số tiền mua 1 hộp sữa là:

14000 : 4 = 3500 (đồng)

Số tiền mua hai chục hộp sữa là:

3500 × 20 = 70000 (đồng)

Cách 2 (Tìm tỉ số):

20 hộp sữa gấp 4 hộp sữa số lần là:

20 : 4 = 5 (lần)

Số tiền mua hai chục hộp sữa là:

14000 × 5 = 70000 (đồng)

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 56: Mẹ mua một tá khăn mặt hết 96 000 đồng. Hỏi cô Lan muốn mua 6 cái khăn mặt như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

Lời giải:

1 tá khăn mặt = 12 khăn mặt

Cách 1 (Rút về đơn vị):

Số tiền mua 1 khăn mặt là:

96000 : 12 = 8000 (đồng)

Số tiền mua 6 khăn mặt là:

8000 × 6 = 48000 (đồng)

Cách 2 (Tìm tỉ số):

12 khăn mặt gấp 6 khăn mặt số lần là:

12 : 6 = 2 (lần)

Số tiền mua 6 khăn mặt là:

96000 : 2 = 48000 (đồng)

Đáp số: 48000 đồng

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 57: Một ô tô cứ đi 100 km thì tiêu thụ hết 13 lít xăng. Nếu ô tô đó đi quāng đường 300 km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

Lời giải:

300 km gấp 100km số lần là:

300 : 100 = 3 (lần)

Ô tô đi 300 km tiêu thụ hết số lít xăng là:

13 × 3 = 39 (lít)

Đáp số: 39 lít

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 58: Cứ 5 ô tô vận tải như nhau chở được 15 tấn hàng. Hai đoàn xe vận tải có sức chở như thế: đoàn thứ nhất có 12 xe, đoàn thứ hai có 18 xe. Hỏi cả hai đoàn xe đó chở được tất cả bao nhiêu tấn hàng?

Lời giải:

Cách 1:

Mỗi xe ô tô chở được:

15 : 5 = 3 (tấn)

Đoàn xe thứ nhất chở được:

3 × 12 = 36 (tấn)

Đoàn xe thứ hai chở được:

3 × 18 = 54 (tấn)

Cả hai đoàn xe chở đưọc:

36 + 54 = 90 (tấn)

Cách 2:

 Số xe ô tô của cả hai đoàn là:

12 + 18 = 30 (chiếc)

Mỗi xe ô tô chở được:

15 : 5 = 3 (tấn)

Cả hai đoàn xe chở được:

3 × 30 = 90 (tấn)

Cách 3:

Số xe ô tô của cả hai đoàn là:

12 + 18 = 30 (chiếc)

30 ô tô gấp 5 ô tô số lần là:

30 : 5 = 6 (lần)

Cả hai đoàn xe chở được:

15 × 6 = 90 (tấn)

Đáp số: 90 tấn

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 59: 12 người làm xong một công việc trong 4 ngày. Hỏi 16 người làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày? (Mức làm của mỗi người như nhau) .

Lời giải:

Tóm tắt:

12 người: 4 ngày

16 người: …. ngày?

1 người làm xong công việc đó hết số ngày là:

4 × 12 = 48 (ngày)

16 người làm xong công việc đó hết số ngày là:

48 : 16 = 3 (ngày)

Đáp số: 3 ngày

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 60: Một người đi xe lửa từ A đến B mất 4 giờ, mỗi giờ xe lửa đi được 25 km. Nếu người đó đi ô tô từ A đến B sẽ mất mấy giờ, biết rằng mỗi giờ ô tô đi được 50 km?  

Lời giải:

Cách 1: Quãng đường từ A đến B là:

25 × 4 = 100 (km)

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

100 : 50 = 2 (giờ)

Cách 2: 50 km gấp 25 km số lần là:

50 : 25 = 2 (lần)

Thời gian ô tô đi từ A đến B là:

4 : 2 = 2 (giờ)

Đáp số: 2 giờ

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 61: Một bếp ăn dự trữ gạo đủ cho 120 người ăn trong 18 ngày. Nay có 80 người được chuyển đi nơi khác. Hỏi số gạo đó đủ cho những người còn lại ăn trong bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau) 

Lời giải:

Số người còn lại là:

120 – 80 = 40 (người)

120 người gấp 40 người số lần là:

120 : 40 = 3 (lần)

Số gạo đó đủ cho số người còn lại ăn trong thời gian là:

18 × 3 = 54 (ngày)

Đáp số: 54 ngày

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 62: Một đội công nhân có 63 người nhận sửa xong một quãng đường trong 11 ngày. Hỏi muốn làm xong quãng đường đó trong 7 ngày thì cần thêm bao nhiêu người nữa? (Mức làm của mỗi người như nhau).

Lời giải:

Muốn sửa xong quãng đường trong 1 ngày cần số người là:

63 × 11 = 693 (người)

Muốn sửa xong quãng đưòng trong 7 ngày cần số người là:

693 : 7 = 99 (người)

Số người cần thêm là:

99 – 63 = 36 (người)

Đáp số: 36 người

Sách bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 12 Bài 63: Mẹ mua 20 kg gạo thường, giá 4 500 đồng một ki--gam thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền ấy, nếu mua gạo ngon thì sē được bao nhiêu ki--gam gạo, biết rằng giá một ki-lô-gam gạo ngon hơn giá một ki--gam gạo thường là 4 500 đồng? 

Lời giải:

Cách 1:

Giá tiền một ki--gam gạo ngon là:

4500 + 4500 = 9000 (đồng)

9000 đồng gấp 4500 đồng số lần là:

9000 : 4500 = 2 (lần)

Số gạo ngon mẹ mua được là:

20 : 2 = 10 (kg)

Cách 2:

 Số tiền mẹ dùng mua gạo là:

4500 × 20 = 90000 (đồng)

Giá tiền một ki--gam gạo ngon là:

4500 + 4500 = 9000 (đồng)

Số gạo ngon mẹ mua được là:

90000 : 9000 = 10 (kg)

Đáp số: 10kg

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 13 Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 13, 14 Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 14,15,16 Bảng đơn vị đo diện tích

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 17,18,19,20 Số thập phân

Sách bài tập Toán lớp 5 trang 20,21,22 Viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân

1 8,612 30/05/2022
Tải về