Toán 11 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Đạo hàm
Với giải bài tập Toán lớp 11 Bài 1: Đạo hàm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 11 Bài 1.
Giải Toán 11 Bài 1: Đạo hàm
Lời giải:
Để biết được vận tốc rơi của vật tại một thời điểm bất kì thì ta xác định hàm số biểu diễn độ cao của vật đó khi được thả từ chiếc trực thăng. Sau đó ta tính đạo hàm hàm số vừa tìm được.
Lời giải:
Sau khi học xong bài này, ta giải quyết được:
Tốc độ của xe cho biết tốc độ thay đổi của quãng đường của xe đi được theo thời gian. Nếu biết quãng đường tại mọi thời điểm thì có thể tính được tốc độ của xe tại mọi thời điểm (dựa vào phép tính đạo hàm).
1. Đạo hàm
b) Giới hạn được gọi là vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t0 = 5. Tính giá trị này.
Lời giải:
a) • Với t ∈ [5; 5,1], chọn t = 5,1 ta có:
• Với t ∈ [5; 5,05], chọn t = 5,05 ta có:
.
• Với t ∈ [5; 5,01], chọn t = 5,01 ta có:
.
• Với t ∈ [5; 5,001], chọn t = 5,001 ta có:
.
• Với t ∈ [4,999; 5], chọn t = 4,999 ta có:
.
• Với t ∈ [4,99; 5], chọn t = 4,99 ta có:
.
Từ đó ta có bảng sau:
Khoảng thời gian |
[5; 6] |
[5; 5,1] |
[5; 5,05] |
[5; 5,01] |
[5; 5,001] |
[4,999; 5] |
[4,99; 5] |
53,9 |
49,49 |
49,245 |
49,049 |
49,0049 |
48,9951 |
48,951 |
Ta thấy càng gần 49 khi t càng gần 5.
b)
c)
Thực hành 1 trang 39 Toán 11 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3.
Lời giải:
Với bất kì x0 ∈ ℝ, ta có:
.
Vậy trên ℝ.
Lời giải:
Với bất kì t0 ∈ ℝ, ta có:
.
Do đó trên ℝ.
Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2 là:
(m/s).
2. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
Hoạt động khám phá 2 trang 39 Toán 11 Tập 2: Cho hàm số có đồ thị (C) và điểm thuộc (C).
Lời giải:
a) Đồ thị hàm số được vẽ như hình bên dưới.
Ta có
.
b) Theo đề bài, đường thẳng d đi qua và có hệ số góc bằng k = f' (1) = 1 nên:
.
Lấy điểm , vẽ đường thẳng , ta có hình vẽ:
Nhận xét: Đường thẳng d cắt đồ thị hàm số (C) tại duy nhất tại điểm .
Khi đó, đường thẳng d tiếp xúc với đồ thị hàm số (C) tại điểm .
Lời giải:
Ta có nên tiếp tuyến của (C) tại điểm M có hệ số góc .
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm M là:
y – 1 = (–1)(x – 1) ⇔ y – 1 = 1 – x ⇔ y = – x + 2.
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến của (C) tại điểm M bằng –1 và phương trình tiếp tuyến là y = – x + 2.
3. Số e
Lưu ý: Nếu một năm được chia thành n kì hạn (n ∈ ℕ*) thì lãi suất mỗi kì hạn là .
Lời giải:
a) Nếu người gửi với kì hạn một năm.
Số tiền lãi sau một năm là A.r.
Tổng số tiền vốn và lãi sau một năm của người gửi là:
A + Ar = A(1 + r).
b) Nếu người gửi với kì hạn một tháng.
Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là: .
Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ nhất là:
.
Số tiền lãi sau tháng thứ hai là: .
Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ hai là:
Số tiền lãi sau tháng thứ ba là: .
Tổng số tiền vốn và lãi sau tháng thứ ba là:
...
Tương tự, tổng số tiền vốn và lãi sau 1 năm (tức là sau tháng thứ 12) là:
Vậy tổng số tiền vốn và lãi sau một năm là
(Luôn coi một năm có 365 ngày.)
Lời giải:
a) Tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 1 ngày là:
(đồng)
Vậy tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 1 ngày khoảng 5 000 548 đồng.
b) Tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 30 ngày là:
(đồng).
Vậy tổng số tiền vốn và lãi mà người đó nhận được sau 30 ngày khoảng 5 016 465 đồng.
Bài tập
Bài 1 trang 41 Toán 11 Tập 2: Dùng định nghĩa để tính đạo hàm của các hàm số sau:
Lời giải:
a) Với bất kì x0 ∈ ℝ, ta có:
.
Vậy trên ℝ.
b) Với bất kì x0 ∈ ℝ, ta có:
.
Vậy trên ℝ.
c) Với bất kì x0 ≠ 0, ta có:
.
Vậy trên các khoảng (−∞; 0) và (0; +∞).
Lời giải:
Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A là:
.
Vậy hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A là −4.
Bài 3 trang 42 Toán 11 Tập 2: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x3.
b) Tại điểm có hoành độ bằng 2.
Lời giải:
Ta có: (x3)′=3x2.
a) Vì điểm M(−1; 1) không thuộc đồ thị hàm số (C) nên không có phương trình tiếp tuyến tại điểm M(−1; 1).
b) Với x0=2⇔y0=23=8. Do đó N(2;8).
Tiếp tuyến của (C) tại điểm N(2;8) có hệ số góc là:
f′(2)=3.22=12.
Phương trình tiếp tuyến của (C) tại điểm N là:
y–8=12(x−2)⇔y=12x–24+8⇔y=12x–16.
Lời giải:
Vận tốc tức thời của chuyển động tại t = 2 là:
.
Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2 là v(2) = 54 m/s.
a) lãi kép với kì hạn 6 tháng.
Lời giải:
a) Nếu tiền lãi được tính theo thể thứclãi kép với kì hạn 6 tháng.
Tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là:
(đồng).
Vậy tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là 10 506 250 đồng, nếu tiền lãi được tính theo thể thức lãi kép với kì hạn 6 tháng.
b) Nếu tiền lãi được tính theo thể thức lãi kép liên tục.
Tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là:
(đồng).
Vậy tổng số tiền vốn và lãi người đó nhận được sau 1 năm là 10 512 711 đồng, nếu tiền lãi được tính theo thể thức lãi kép liên tục.
Lời giải:
(Nguồn: https:/www.britannica.complace/Moon)
Ta có
.
Vậy vận tốc tức thời của chuyển động lúc t = 2 là v(2) = h' (2) = 3,24 m/s.
Lý thuyết Đạo hàm
1. Đạo hàm
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng và điểm .
Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn)
thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của f(x) tại điểm , kí hiệu là hoặc .
Vậy:
.
Chú ý:
- Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b). Nếu hàm số này có đạo hàm tại mọi điểm thì ta nói nó có đạo hàm trên khoảng (a; b), kí hiệu y’ hoặc f’(x).
- Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b), có đạo hàm tại .
a) Đại lượng gọi là số gia của biến tại . Đại lượng gọi là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó, và
.
b) Tỉ số biểu thị tốc độ thay đổi trung bình của đại lượng y theo đại lượng x trong khoảng từ đến ; còn biểu thị tốc độ thay đổi (tức thời) của đại lượng y theo đại lượng x tại điểm .
2. Ý nghĩa vật lí của đạo hàm
- Nếu hàm số s = f(t) biểu thị quãng đường di chuyển của vật theo thời gian t thì biểu thị tốc độ tức thời của chuyển động tại thời điểm .
- Nếu hàm số T = f(t) biểu thị nhiệt độ T theo thời gian t thì biểu thị tốc độ thay đổi nhiệt độ theo thời gian tại thời điểm .
3. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
Đạo hàm của hàm số tại điểm là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số tại điểm .
Tiếp tuyến có phương trình là .
Sơ đồ tư duy Đạo hàm
a
Xem thêm Lời giải bài tập Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 3: Hàm số mũ. Hàm số lôgarit
Bài 4: Phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit
Bài tập cuối chương 6 trang 34
Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – Friends Global
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 Friends Global đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global theo Unit có đáp án
- Giải sgk Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 11 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Chân trời sáng tạo