Phần VII Thông tư 79/2009/TT-BTC: Tổ chức thực hiện
Số hiệu: | 79/2009/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 20/04/2009 | Ngày hiệu lực: | 04/06/2009 |
Ngày công báo: | 08/05/2009 | Số công báo: | Từ số 233 đến số 234 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/01/2011 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này ban hành quy trình thủ tục hải quan và hướng dẫn các đơn vị hải quan thực hiện thống nhất bảo đảm vừa tạo điều kiện thông thoáng cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, vừa thực hiện tốt công tác quản lý hải quan.
2. Cơ quan hải quan nơi có thẩm quyền thực hiện thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thực hiện việc miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, xét hoàn thuế, không thu thuế, gia hạn thời hạn nộp thuế, xóa nợ thuế, ấn định thuế, áp dụng thời hạn nộp thuế và các nội dung quản lý thuế khác theo đúng quy định hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư này. Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, cơ quan hải quan, người khai hải quan, người nộp thuế báo cáo, phản ánh cụ thể về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được xem xét, hướng dẫn giải quyết từng trường hợp cụ thể.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký, thay thế các Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2005, Thông tư số 114/2005/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2005, Thông tư số 59/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007, Thông tư số 05/2009/TT-BTC ngày 13 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính và các công văn hướng dẫn trước đây của Bộ Tài chính trái với Thông tư này.
2. Quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 164. Implementation responsibilities
1. The General Director of Customs shall, pursuant to this Circular, promulgate customs procedures and guide customs offices in uniformly carrying out these procedures to facilitate export-import activities while ensuring proper customs management.
2. Competent customs offices shall carry out customs procedures; conduct customs examination and supervision; consider and give tax exemption, reduction and refund and non-collection, extend tax payment time limit, remit tax arrears, assess taxes, apply tax payment time limits and perform other tax administration jobs in strict accordance with current regulations and this Circular. In the course of implementation, customs offices, customs declarants and taxpayers shall specifically report arising problems to the Ministry of Finance (the General Department of Customs) for consideration and guidance for settlement on a case-by-case basis.
1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing and replaces the Finance Ministry's Circulars No. 112/2005/TT-BTC of December 15. 2005, No. 114/2005/TT-BTC of December 15.2005, No. 59/2007/TT-BTC of June 14,2007, and No. 05/2009/TT-BTC of January 13, 2009, and the Finance Ministry's previous guiding documents which are contrary to this Circular.
2. In the course of implementation, if relevant documents mentioned in this Circular are amended, supplemented or replaced, the amended, supplemented or replaced documents apply.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế
Điều 12. Sửa chữa tờ khai, khai bổ sung hồ sơ hải quan
Điều 20. Địa điểm, hình thức nộp thuế
Điều 22. Thứ tự thanh toán tiền thuế
Điều 127. Thủ tục nộp, tiếp nhận và xử lý hồ sơ thanh khoản, xét hoàn thuế, không thu thuế
Điều 132. Gia hạn nộp tiền thuế, nộp tiền phạt
Điều 133. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt
Điều 134. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp xuất cảnh
Điều 135. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động
Điều 136. Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp
Điều 149. Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở doanh nghiệp
Điều 161. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra thuế
Điều 162. Những công việc phải thực hiện sau khi có kết luận kiểm tra sau thông quan, thanh tra thuế
Điều 3. Nguyên tắc tiến hành thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế
Điều 4. Kiểm tra sau thông quan
Điều 6. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại
Điều 41. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ
Điều 46. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho bảo thuế
Điều 55. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
Điều 57. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu
Điều 61. Quản lý hải quan đối với địa điểm làm thủ tục hải quan
Điều 65. Thủ tục thành lập kho ngoại quan
Mục 2. ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI QUY ĐỊNH TẠI ĐIỀU 46 NGHỊ ĐỊNH 154/2005/NĐ-CP
Điều 87. Thủ tục sửa chữa, điều chỉnh bản khai hàng hoá (cargo declaration)
Điều 15. Lấy mẫu, lưu mẫu, lưu hình ảnh hàng hoá nhập khẩu
Điều 35. Thanh khoản tờ khai nhập khẩu
Điều 45. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất
Điều 55. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá đưa vào, đưa ra kho ngoại quan
Điều 57. Thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu
Điều 102. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế
Điều 112. Các trường hợp được xét hoàn thuế
Điều 127. Thủ tục nộp, tiếp nhận và xử lý hồ sơ thanh khoản, xét hoàn thuế, không thu thuế
Điều 129. Ghi việc hoàn thuế, không thu thuế trên tờ khai hải quan gốc