Chương I Luật Các tổ chức tín dụng 2024: Những quy định chung
Số hiệu: | 32/2024/QH15 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 18/01/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 02/03/2024 | Số công báo: | Từ số 369 đến số 370 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trách nhiệm của tổ chức tín dụng trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng
Ngày 18/01/2024, tại kỳ họp bất thường lần thứ 05, Quốc hội khóa XV đã thông qua Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
Trách nhiệm của tổ chức tín dụng trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng
Theo đó, trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trong việc bảo vệ quyền lợi của khách hàng bao gồm:
- Tham gia bảo hiểm tiền gửi, quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật và công bố công khai việc tham gia bảo hiểm tiền gửi tại trụ sở chính và chi nhánh.
- Tạo thuận lợi cho khách hàng gửi và rút tiền, bảo đảm thanh toán đủ, đúng hạn tiền gốc, lãi của khoản tiền gửi theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
- Từ chối việc điều tra, phong tỏa, cầm giữ, trích chuyển tiền gửi của khách hàng, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
- Công bố công khai lãi suất tiền gửi, phí dịch vụ, quyền, nghĩa vụ của khách hàng đối với từng loại sản phẩm, dịch vụ đang cung ứng.
- Công bố công khai thời gian giao dịch chính thức.
Trường hợp ngừng giao dịch tại một hoặc một số địa điểm thực hiện giao dịch trong thời gian giao dịch chính thức hoặc ngừng giao dịch bằng phương tiện điện tử, chậm nhất là 24 giờ trước thời điểm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải niêm yết thông tin về ngừng giao dịch tại địa điểm giao dịch hoặc trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trường hợp ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng, chậm nhất là 24 giờ sau thời điểm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải niêm yết thông tin về ngừng giao dịch tại địa điểm giao dịch hoặc trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ 01/07/2024, trừ khoản 3 Điều 200 và khoản 15 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
Luật Các tổ chức tín dụng 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 17/2017/QH14) hết hiệu lực kể từ ngày Luật Các tổ chức tín dụng 2024 có hiệu lực thi hành, trừ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 8, 9, 12 và 14 Điều 210 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Luật này quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; việc thành lập, hoạt động của văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng; việc xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ.
1. Tổ chức tín dụng.
2. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi là văn phòng đại diện nước ngoài).
4. Tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ có chức năng mua, bán, xử lý nợ (sau đây gọi là tổ chức mua bán, xử lý nợ).
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể, phá sản tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động, can thiệp sớm, giải thể, chấm dứt hoạt động của chi nhánh ngân hàng nước ngoài; việc thành lập, hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài; việc xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức mua bán, xử lý nợ.
Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngân hàng được quyền thỏa thuận áp dụng tập quán thương mại sau đây:
1. Tập quán thương mại quốc tế do Phòng Thương mại quốc tế ban hành;
2. Tập quán thương mại khác không trái với nguyên tắc cơ bản của pháp luật của Việt Nam.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng thông qua việc mua lại khoản phải thu của bên bán hoặc ứng trước tiền thanh toán thay cho bên mua theo hợp đồng mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ giữa bên mua và bên bán.
2. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng cho khách hàng thông qua việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên có nghĩa vụ khi bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ bắt buộc và hoàn trả cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo thỏa thuận.
3. Can thiệp sớm là việc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) áp dụng các yêu cầu, biện pháp hạn chế đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó thực hiện phương án khắc phục dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước nhằm khắc phục tình trạng theo quy định tại khoản 1 Điều 156 của Luật này.
4. Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng, thư tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
5. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài là tổ chức kinh tế không có tư cách pháp nhân và là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
6. Chiết khấu là hình thức cấp tín dụng thông qua việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của bên thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
7. Cho vay là hình thức cấp tín dụng thông qua việc bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định, trong một thời gian nhất định, theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho bên cho vay.
8. Cổ đông lớn là cổ đông của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần sở hữu từ 05% số cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của tổ chức tín dụng đó, bao gồm cả số cổ phần cổ đông đó sở hữu gián tiếp.
9. Công ty con của tổ chức tín dụng là công ty thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người có liên quan của tổ chức tín dụng sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc trên 50% số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty đó;
b) Tổ chức tín dụng có quyền bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của công ty đó;
c) Tổ chức tín dụng có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ của công ty đó;
d) Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người có liên quan của tổ chức tín dụng trực tiếp hoặc gián tiếp kiểm soát việc thông qua nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên của công ty đó.
10. Công ty kiểm soát là công ty sở hữu trực tiếp, gián tiếp trên 20% vốn điều lệ của một ngân hàng thương mại hoặc là công ty nắm quyền kiểm soát một ngân hàng thương mại hoặc là ngân hàng thương mại có công ty con, công ty liên kết.
11. Công ty liên kết của tổ chức tín dụng là công ty mà tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng và người có liên quan của tổ chức tín dụng sở hữu trên 11% vốn điều lệ hoặc trên 11% số cổ phần có quyền biểu quyết, nhưng không phải là công ty con của tổ chức tín dụng đó.
12. Công ty tài chính chuyên ngành là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng có hoạt động chính thuộc một trong các lĩnh vực bao thanh toán, tín dụng tiêu dùng, cho thuê tài chính theo quy định của Luật này.
13. Công ty tài chính tổng hợp là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện các hoạt động theo quy định tại Mục 3 Chương V của Luật này.
14. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản thanh toán của khách hàng.
15. Giấy phép bao gồm Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài do Ngân hàng Nhà nước cấp. Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về sửa đổi, bổ sung Giấy phép là một bộ phận không tách rời của Giấy phép.
16. Góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng là việc tổ chức tín dụng trực tiếp hoặc ủy thác cho tổ chức khác góp vốn cấu thành vốn điều lệ; mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác, bao gồm cả việc nhận chuyển nhượng, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác; cấp vốn, góp vốn vào công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng; góp vốn vào quỹ đầu tư.
17. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây:
a) Nhận tiền gửi;
b) Cấp tín dụng;
c) Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
18. Khoản đầu tư dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần nhằm nắm quyền kiểm soát doanh nghiệp bao gồm khoản đầu tư chiếm trên 50% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết của một doanh nghiệp hoặc khoản đầu tư khác đủ để chi phối quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên.
19. Kiểm soát đặc biệt là việc Ngân hàng Nhà nước quyết định đặt tổ chức tín dụng dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước.
20. Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí môi giới để thu xếp thực hiện hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
21. Ngân hàng là tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.
22. Ngân hàng hợp tác xã là ngân hàng của tất cả quỹ tín dụng nhân dân, do các quỹ tín dụng nhân dân và một số pháp nhân khác góp vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống quỹ tín dụng nhân dân.
23. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
24. Người có liên quan là tổ chức, cá nhân có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp với tổ chức, cá nhân khác thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Công ty mẹ với công ty con và ngược lại; công ty mẹ với công ty con của công ty con và ngược lại; tổ chức tín dụng với công ty con của tổ chức tín dụng và ngược lại; tổ chức tín dụng với công ty con của công ty con của tổ chức tín dụng và ngược lại; các công ty con của cùng một công ty mẹ hoặc của cùng một tổ chức tín dụng với nhau; các công ty con của công ty con của cùng một công ty mẹ hoặc của cùng một tổ chức tín dụng với nhau; người quản lý, kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát của công ty mẹ hoặc của tổ chức tín dụng, cá nhân hoặc tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người này với công ty con và ngược lại;
b) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với người quản lý, kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó hoặc với công ty, tổ chức có thẩm quyền bổ nhiệm những người đó và ngược lại;
c) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với tổ chức, cá nhân sở hữu từ 05% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên tại công ty hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;
d) Cá nhân với vợ, chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng; con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể; anh, chị, em cùng cha mẹ; anh, chị, em cùng cha khác mẹ; anh, chị, em cùng mẹ khác cha; anh vợ, chị vợ, em vợ, anh chồng, chị chồng, em chồng, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ hoặc cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha (sau đây gọi là vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em); ông bà nội, ông bà ngoại; cháu nội, cháu ngoại; bác ruột, cô ruột, dì ruột, chú ruột, cậu ruột và cháu ruột;
đ) Công ty hoặc tổ chức tín dụng với cá nhân có mối quan hệ theo quy định tại điểm d khoản này với người quản lý, kiểm soát viên, thành viên Ban kiểm soát, thành viên góp vốn hoặc cổ đông sở hữu từ 05% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết trở lên của công ty hoặc tổ chức tín dụng đó và ngược lại;
e) Cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này với tổ chức, cá nhân ủy quyền; các cá nhân được ủy quyền đại diện phần vốn góp của cùng một tổ chức với nhau;
g) Pháp nhân, cá nhân khác có mối quan hệ tiềm ẩn rủi ro cho hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xác định theo quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc theo yêu cầu bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước thông qua hoạt động thanh tra, giám sát;
h) Đối với quỹ tín dụng nhân dân, người có liên quan với khách hàng của quỹ tín dụng nhân dân bao gồm trường hợp quy định tại các điểm b, c, đ và g khoản này; khách hàng với vợ, chồng, cha, mẹ, con, anh, chị, em của khách hàng đó.
25. Người điều hành tổ chức tín dụng bao gồm Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh và các chức danh tương đương theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
26. Người quản lý tổ chức tín dụng bao gồm Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng quản trị; Chủ tịch, thành viên khác của Hội đồng thành viên; Tổng giám đốc (Giám đốc) và các chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
27. Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi và hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi theo thỏa thuận cho tổ chức, cá nhân gửi tiền (sau đây gọi là người gửi tiền).
28. Phương án chuyển giao bắt buộc là phương án chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt phải chuyển giao toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho bên nhận chuyển giao.
29. Phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt (sau đây gọi là phương án cơ cấu lại) là một trong các phương án sau đây:
a) Phương án phục hồi;
b) Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp;
c) Phương án chuyển giao bắt buộc;
d) Phương án giải thể;
đ) Phương án phá sản.
30. Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do pháp nhân, cá nhân, hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
31. Rút tiền hàng loạt là việc tổ chức tín dụng bị nhiều người gửi tiền cùng rút tiền dẫn đến tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả hoặc mất khả năng chi trả theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
32. Sản phẩm phái sinh là công cụ tài chính được định giá theo biến động dự kiến về giá trị của một tài sản tài chính gốc như lãi suất, ngoại hối, tiền tệ hoặc tài sản tài chính khác.
33. Sở hữu gián tiếp là việc tổ chức, cá nhân sở hữu vốn điều lệ của tổ chức tín dụng thông qua ủy thác đầu tư hoặc thông qua doanh nghiệp mà tổ chức, cá nhân đó sở hữu trên 50% vốn điều lệ.
34. Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
35. Tài khoản thanh toán là tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng mở tại ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để sử dụng dịch vụ thanh toán do ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung ứng.
36. Thư tín dụng là hình thức cấp tín dụng thông qua nghiệp vụ phát hành, xác nhận, thương lượng thanh toán, hoàn trả thư tín dụng.
37. Tổ chức tài chính vi mô là tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng, nhằm đáp ứng nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.
38. Tổ chức tín dụng là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
39. Tổ chức tín dụng hỗ trợ là tổ chức tín dụng tham gia quản trị, điều hành, kiểm soát, hỗ trợ tổ chức, hoạt động và tài chính cho tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
40. Tổ chức tín dụng nước ngoài là tổ chức tín dụng được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Tổ chức tín dụng nước ngoài được hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới hình thức ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài, văn phòng đại diện nước ngoài.
Ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài là loại hình ngân hàng thương mại; công ty tài chính liên doanh, công ty tài chính 100% vốn nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài là loại hình công ty tài chính tổng hợp, công ty tài chính chuyên ngành theo quy định của Luật này.
41. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này, trừ hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Các loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính chuyên ngành.
42. Vốn điều lệ là tổng số tiền do chủ sở hữu, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn đã góp; là tổng mệnh giá cổ phần của tổ chức tín dụng là công ty cổ phần đã bán cho cổ đông; là tổng số tiền do thành viên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã đã góp, vốn đã hỗ trợ của Nhà nước cho ngân hàng hợp tác xã.
43. Vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài là số tiền do ngân hàng nước ngoài đã cấp cho chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
44. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
45. Vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài, cộng một số quỹ dự trữ, cộng một số tài sản nợ khác, trừ các khoản phải giảm trừ. Việc xác định vốn tự có thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
Tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được phép sử dụng cụm từ “tổ chức tín dụng”, “ngân hàng”, “công ty tài chính”, “công ty cho thuê tài chính”, “tổ chức tài chính vi mô”, “quỹ tín dụng nhân dân” hoặc cụm từ, từ ngữ khác trong tên của tổ chức, chức danh hoặc trong phần phụ thêm của tên, chức danh hoặc trong giấy tờ giao dịch hoặc quảng cáo của mình nếu việc sử dụng cụm từ, từ ngữ đó có thể gây nhầm lẫn cho khách hàng về việc tổ chức đó là một tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1. Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và trường hợp thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc được phê duyệt.
2. Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
5. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được thành lập, tổ chức dưới hình thức hợp tác xã.
6. Tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền tự chủ trong hoạt động kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh của mình.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có quyền từ chối yêu cầu cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ khác nếu thấy không đủ điều kiện, không có hiệu quả, không phù hợp với quy định của pháp luật.
Tổ chức có đủ điều kiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thì được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được hợp tác và cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Tham gia bảo hiểm tiền gửi, quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của pháp luật và công bố công khai việc tham gia bảo hiểm tiền gửi tại trụ sở chính và chi nhánh.
2. Tạo thuận lợi cho khách hàng gửi và rút tiền, bảo đảm thanh toán đủ, đúng hạn tiền gốc, lãi của khoản tiền gửi theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Từ chối việc điều tra, phong tỏa, cầm giữ, trích chuyển tiền gửi của khách hàng, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
4. Công bố công khai lãi suất tiền gửi, phí dịch vụ, quyền, nghĩa vụ của khách hàng đối với từng loại sản phẩm, dịch vụ đang cung ứng.
5. Công bố công khai thời gian giao dịch chính thức. Trường hợp ngừng giao dịch tại một hoặc một số địa điểm thực hiện giao dịch trong thời gian giao dịch chính thức hoặc ngừng giao dịch bằng phương tiện điện tử, chậm nhất là 24 giờ trước thời điểm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải niêm yết thông tin về ngừng giao dịch tại địa điểm giao dịch hoặc trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Trường hợp ngừng giao dịch do sự kiện bất khả kháng, chậm nhất là 24 giờ sau thời điểm ngừng giao dịch, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải niêm yết thông tin về ngừng giao dịch tại địa điểm giao dịch hoặc trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
1. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng được quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng và phải là một trong những người sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng;
b) Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng.
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng phải cư trú tại Việt Nam, trường hợp vắng mặt ở Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác là người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng đang cư trú tại Việt Nam để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước về người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày bầu, bổ nhiệm chức danh đảm nhiệm người đại diện theo pháp luật theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc thay đổi người đại diện theo pháp luật. Ngân hàng Nhà nước thông báo người đại diện theo pháp luật của tổ chức tín dụng cho cơ quan đăng ký kinh doanh để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp cho chủ tài khoản thông tin về giao dịch và số dư trên tài khoản của chủ tài khoản theo thỏa thuận với chủ tài khoản.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm báo cáo Ngân hàng Nhà nước thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh và được Ngân hàng Nhà nước cung cấp thông tin của khách hàng có quan hệ tín dụng với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được trao đổi với nhau thông tin về hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Khi thực hiện giao dịch với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, khách hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời và phải chịu trách nhiệm về việc cung cấp thông tin, tài liệu, dữ liệu đó.
1. Người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được tiết lộ thông tin khách hàng, bí mật kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm bí mật thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cung cấp thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho tổ chức, cá nhân khác, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải bảo đảm an toàn hệ thống thông tin, bảo mật dữ liệu và hoạt động liên tục theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác ngoài hoạt động ghi trong Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Tổ chức, cá nhân không phải là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hoạt động ngân hàng, trừ giao dịch ký quỹ, giao dịch mua bán lại chứng khoán của công ty chứng khoán.
3. Tổ chức, cá nhân can thiệp trái pháp luật vào hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
4. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện hành vi hạn chế cạnh tranh hoặc hành vi cạnh tranh không lành mạnh có nguy cơ gây tổn hại hoặc gây tổn hại đến việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, an toàn của hệ thống tổ chức tín dụng, lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, người quản lý, người điều hành, nhân viên của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gắn việc bán sản phẩm bảo hiểm không bắt buộc với việc cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng dưới mọi hình thức.
This Law provides for establishment, organization, operation, early intervention, special control, reorganization, dissolution and bankruptcy of credit institutions; establishment, organization, operation, early intervention, dissolution and termination of operations of branches of foreign banks; establishment and operation of representative offices in Vietnam of foreign credit institutions and other foreign institutions performing banking operations; settlement of bad debts and collateral of bad debts of credit institutions, branches of foreign banks and wholly state-owned organizations authorized to buy, sell and settle debts.
1. Credit institutions.
2. Foreign bank branches.
3. Representative offices in Vietnam of foreign credit institutions and other foreign institutions performing banking operations (hereinafter referred to as “foreign representative offices”).
4. Wholly state-owned organizations authorized to purchase, sell and settle debts (hereinafter referred to as “bad debt purchasers/managers”)
5. Agencies, organizations and individuals involved in establishment, organization, operation, early intervention, special control, reorganization, dissolution and bankruptcy of credit institutions; establishment, organization, operation, early intervention, dissolution and termination of operations of branches of foreign banks; establishment and operation of foreign representative offices; settlement of bad debts and collateral of bad debts of credit institutions, foreign bank branches and bad debt purchasers/managers.
Article 3. Application of commercial practices
Organizations and individuals engaged in banking operations are entitled to reach agreement on application of commercial practices, including:
1. International commercial practices provided by the International Chamber of Commerce;
2. Other commercial practices which are not contrary to the Vietnamese law.
Article 4. Definition of terms
In this Law, the terms below are construed as follows:
1. “Factoring” means a form of extension of credit by purchasing accounts receivable from a seller or giving an advance on behalf of a purchaser under a sale contract or service contract between the seller and the purchaser.
2. ”Bank guarantee” means a form of credit extension to a client whereby a credit institution or foreign bank’s branch undertakes to act on behalf of the obligor to fulfill their financial obligations to the obligee in the event the obligor fails to fulfill or insufficiently fulfills their obligations as agreed; the client shall have the obligation to repay the debt to the credit institution or the foreign bank’s branch as agreed.
3. “Early intervention” means that the State Bank of Vietnam (hereinafter referred to as “State Bank”) imposes requirements and restrictions on a credit institution or foreign bank’s branch and requests such credit institution or foreign bank’s branch to implement a remedial plan under the supervision of the State Bank of Vietnam in order to deal with the situations specified in Clause 1 Article 156 of this Law.
4. “Credit extension” means an agreement that allows an organization or individual to use a sum of money or a commitment to allow use of a sum of money on the repayment principle by lending, discounting, finance lease, factoring, bank guarantee, letter of credit or another credit extension operation.
5. “Foreign bank’s branch means a business organization that is not a juridical person and is also a foreign bank's subsidiary. The foreign bank is liable for all of the branch's obligations and commitments in Vietnam.
6. “Discounting” means a form of credit extension by purchase of on a definite term or purchase of the right to collect negotiable instruments and other valuable papers of beneficiaries prior to their due date.
7. “Lending” means a form of credit extension whereby the lender gives or commits to give the borrower a sum of money for use for a specific purpose in a certain period on the principle of payment of both principal and interest as agreed.
8. “Major shareholder” means a shareholder of a credit institution that is joint-stock company. This shareholder owns 05% or more of the voting shares of that credit institution, including voting shares indirectly owned by such shareholder.
9. “Subsidiary" of a credit institution is a company that falls within any of the following cases:
a) The credit institution or the credit institution and its related persons owns/own over 50% of the charter capital or voting shares of that company;
b) The credit institution has the right to appoint a majority or all of members of the Board of Directors or the Board of Members or the Director General (Director) of the company;
c) The credit institution has the right to amend the Charter of the company;
d) The credit institution or the credit institution and its related persons directly or indirectly controls/control the ratification of resolutions and decisions of the Board of Members or General Meeting of Shareholders or the Board of Directors of the company.
10. “Controlling company” means a company that directly or indirectly owns more than 20% of charter capital of a commercial bank or has the control over a commercial bank, or a commercial bank that has subsidiaries or associate companies.
11. “Associate company” of a credit institution means a company in which the credit institution or the credit institution and its related persons owns/own over 11% of the charter capital or voting shares. However, the company is not a subsidiary of that credit institution.
12. “Specialized finance company” means a type of non-bank credit institution whose main activities fall within one of the fields of factoring, buyer credit, finance lease according to regulations of this Law.
13. “General finance company” means a type of non-bank credit institution that carries out activities as prescribed in Section 3 Chapter V of this Law.
14. “Provision of account-to-account (A2A) payment services” means provision of payment instrument; provision of service of payment by check, payment order, collection order, bank card or another payment service for each client via their account.
15. “License” may be a license for establishment and operation of a credit institution, or license for establishment of a foreign bank’s branch or license for establishment of a foreign representative office which is issued by the State Bank of Vietnam. The State Bank's document on amendments to a license is an integral part of the license.
16. “Credit institution's capital contribution or share purchase” means a credit institution's contribution of capital or entrustment of capital to another institution for contribution of capital to form the charter capital; purchase of shares of an enterprise or another credit institution, including receipt or purchase of shares or stakes of an enterprise or another credit institution; allocation or contribution of capital to a subsidiary or an associate company of the credit institution; or contribution of capital to an investment fund.
17. ”Banking operations” mean trade in and regular provision of one or some of the following services:
a) Deposit receipt;
b) Credit extension;
c) Provision of A2A payment services.
18. Investment by capital contribution or share purchase for acquisition of the right to control an enterprise includes investment accounting for over 50% of the charter capital or voting share capital of an enterprise or another investment sufficient to control decisions made by the Board of Members or General Meeting of Shareholders.
19. ”Special control” means a situation in which the State Bank decides that a credit institution is put under direct control of the State Bank.
20. “Money brokerage” means provision of intermediary services with fee collection for arrangement for performance of banking operations and other business activities between credit institutions and branches of foreign banks according to regulations of this Law.
21. “Bank” means a credit institution which may conduct all banking operations under this Law. Banks include commercial banks, policy banks and cooperative banks.
22. “Cooperative bank” means a bank of all people's credit funds established by people's credit funds and some juridical persons by capital contribution for the main purposes of system interconnection, financial support and capital regulation within the system of people's credit funds.
23. “Commercial bank” means a type of bank which may conduct all banking operations and other business activities under this Law for profit purposes.
24. “Related person” means an organization or individual that has a direct or indirect relation with another organization or individual in any of the following cases:
a) Parent company with subsidiary and vice versa; parent company with sub-subsidiary and vice versa; credit institution with its subsidiary and vice versa; credit institution with its sub-subsidiary and vice versa; among subsidiaries of a parent company or credit institution; among sub-subsidiaries of a subsidiary of a parent company or credit institution; managers, controllers or members of the Board of Controllers of a parent company or credit institution, and individual or organization competent to appoint these persons with a subsidiary and vice versa;
b) Company or credit institution with its managers, controllers or members of the Board of Controllers, or with company or organization competent to appoint these persons and vice versa;
c) Company or credit institution with organization or individual that owns 5% or more of the charter capital or voting share capital of that company or credit institution and vice versa;
d) Individual with his/her spouse; natural father/mother, foster father/mother, stepfather, stepmother, father-in-law, mother-in-law; natural/foster child, stepchild, daughter-in-law, son-in-law; sibling; half-sibling; brother/sister-in-law of the sibling or half-sibling (hereinafter referred to as “spouse, father, mother, child or sibling”); maternal grandfather/grandmother, paternal grandfather/grandmother; maternal/paternal grandchild; and maternal/paternal aunt, uncle and nibbling;
dd) Company or credit institution with individual defined at Point d of this Clause, with manager, controller, member of the Board of Controllers, capital contributor or shareholder owning 5% or more of the charter capital or voting share capital of that company or credit institution and vice versa;
e) Individual authorized to act as a representative of an organization or individual's stake specified at Points a, b, c, d and dd of this Clause with authorizing organization or individual; individuals authorized to act as representatives of stakes of an institution;.
g) Other juridical persons and individuals that pose risks to the operation of the credit institution or foreign bank’s branch, defined according to the rules and regulations of the credit institution or foreign bank’s branch or specified in writing by the State Bank of Vietnam through inspection or supervision;
h) Regarding a people's credit fund, a person related to a client of the fund falls within one of the cases specified in points b, c, dd and g of this Clause; client with his/her spouse, father, mother, child or sibling.
25. “Executives” of a credit institution include the Director General (Director), Deputy Director General (Deputy Director), Chief Accountant, branch director and holders of other equivalent titles defined in the credit institution's Charter.
26. “Managers” of a credit institution include President, members of the Board of Directors; President, members of the Board of Members; Director General (Director) and holders of other managerial titles defined in the credit institution's Charter.
27. “Deposit receipt” means an act of receiving money by an organization or individual in the form of demand or term deposit, savings deposit or issuance of deposit certificate, or receiving deposit in another form on the principle of full payment of principal and interest to a depositor as agreed.
28. “Mandatory transfer plan” means a plan in which the owner, capital contributor or shareholder of a commercial bank placed under special control has to transfer 100% of their shares/stakes to the transferee.
29. Plan to restructure a credit institution placed under special control (hereinafter referred to as “restructuring plan” refers to either:
a) a recovery plan;
b) a plan for merger, amalgamation, transfer of 100% of shares/stakes;
c) a mandatory transfer plan;
d) a dissolution plan, or;
dd) a bankruptcy plan.
30. “People's credit fund” means a credit institution voluntarily established by juridical persons, individuals and households as a cooperative with a view to conducting one or some banking operations under this Law for the main purpose of mutual assistance in development of production and business and life.
31. “Bank run" mean a situation in which many depositors withdraw their money from a credit institution at the same time, thereby leading to the case where such credit institution has lost or is likely to lose solvency according to regulations of the Governor of the State Bank.
32. “Derivative product” means a financial instrument valued by predicted changes in the value of a principal asset, including interest rate, foreign exchange, currency or another principal asset.
33. “Indirect ownership” means an organization's or individual's ownership of the charter capital of a credit institution through investment trust or an enterprise in which such organization or individual owns more than 50% of charter capital.
34. “Re-discounting” means an act of discounting negotiable instruments and other valuable papers which have been discounted prior to their due date.
35. “Payment account” means a client's demand deposit account opened at a bank or foreign bank’s branch for use of payment services provided by such bank or foreign bank’s branch.
36. “Letter of credit” means a form of credit extension through issuance, confirmation, negotiation of payment, and return of letter of credit.
37. “Microfinance institution” means a credit institution which mainly conducts one or some banking operations to meet the needs of low-income individuals and households, and super small-sized enterprises.
38. “Credit institution” means a business organization that has juridical person and conducts one, some or all banking operations according to regulations of this Law. Credit institutions include banks, non-bank credit institutions, microfinance institutions and people's credit funds.
39. “Assisting credit institution” means a credit institution that manages, administrates, controls or assists in the operation and finance of the credit institution placed under special control.
40. “Foreign credit institution” means a credit institution established overseas under a foreign law.
Foreign credit institutions may be commercially present in Vietnam in forms of joint-venture banks, wholly foreign-owned banks, foreign bank branches, joint-venture finance companies, wholly foreign-owned finance companies, joint-venture financial leasing companies and wholly foreign-owned financial leasing companies.
Joint-venture and wholly foreign-owned banks are commercial banks; joint-venture and wholly foreign-owned finance companies, joint-venture and wholly foreign-owned financial leasing companies are specialized finance companies and general finance companies under this Law.
41. “Non-bank credit institution” means a credit institution which may conduct one or some banking operations under this Law, apart from receipt of deposits from individuals and provision of A2A payment services. Non-bank credit institutions include general and specialized finance companies.
42. “Charter capital" means total amount of money contributed by owners and capital contributors of a credit institution which is a limited liability company; total face value of shares of a credit institution which is a joint-stock company sold to shareholders; total amount of money contributed by members of a credit institution which is a cooperative, capital provided by the State for a cooperative bank.
43. “Provided capital” of a foreign bank’s branch means an amount of money provided by the foreign bank for that branch.
44. “Legal capital” means minimum amount of capital required by law to establish a credit institution or foreign bank's branch.
45. “Equity” comprises the actual value of a credit institution's charter capital or a foreign bank’s branch's provided capital plus (+) reserve funds plus (+) other certain liabilities minus (-) deductions. The determination of equity shall comply with regulations of the Governor of the State Bank of Vietnam.
Article 5. Use of terms related to banking operations
An institution that is not a credit institution or foreign bank’s branch must not use the phrase or term "credit institution," "bank," "finance company," "financial leasing company," " microfinance institution," "people’s credit fund" or other phrases or words in its name or title or in secondary parts of its name or title or in its transaction documents or advertisement if the use of such phrases or words can make clients misunderstand that it is a credit institution or foreign bank’s branch.
Article 6. Legal forms of credit institution
1. Domestic commercial banks established and organized as joint-stock companies, except for the case defined in Clause 2 of this Article and the case of implementation of mandatory transfer plans approved.
2. State commercial banks established and organized as single-member limited liability companies with their wholly state-owned charter capital.
3. Domestic non-bank credit institutions established and organized as joint-stock or limited liability companies.
4. Joint-venture or wholly foreign-owned credit institutions established and organized as limited liability companies.
5. Cooperative banks and people's credit funds established and organized as cooperatives.
6. Microfinance institutions established and organized as limited liability companies.
Article 7. Autonomy in business activities
1. Credit institutions and foreign bank branches have autonomy in their business activities and are responsible for their business results.
2. Credit institutions and foreign bank branches are entitled to refuse to extend credit or provide other services when finding that they do not fully meet the conditions to do so or such credit extension or service provision is inefficient or noncompliant with law.
Article 8. Right to conduct banking operations
Organizations that fully meet the conditions under this Law and other relevant laws and are licensed by the State Bank may conduct one or some banking operations according to regulations of this Law.
Article 9. Competition and cooperation in banking operations
Credit institutions and foreign bank branches may compete for and cooperate in banking operations and other business activities under this Law and other relevant laws.
Article 10. Responsibilities of credit institutions and foreign bank branches for protection of rights and interests of clients
1. Participate in deposit insurance and fund for maintenance of prudence for the system of people's credit funds according to regulations of law and publicize their deposit insurance in their head offices and branches;
2. Enable clients to deposit and withdraw money and guarantee the full and prompt payment of principals and interests of deposits as agreed in accordance with regulations of law.
3. Refuse to investigate, freeze, seize or transfer deposits of clients, except for cases where competent state agencies make requests under law or clients give consent;
4. Publicize deposit interest rates, service charges and rights and obligations of clients to each type of products and services provided;
5. Publicize official transaction time. When halting transactions at one or some transaction offices during official transaction time or halting transactions by electronic means, a credit institution or foreign bank’s branch shall post notification of such halt at transaction offices or on its website for at least 24 hours before the halt.
If transactions are halted due to force majeure events, the credit institution or foreign bank’s branch shall post notification of such halt at transaction offices or on its website for at least 24 hours after the halt.
Article 11. Legal representatives of credit institutions
1. A legal representative of a credit institution shall be defined in that credit institution’s Charter and must be one of the following persons:
a) President of the Board of Directors or the Board of Members of the credit institution;
b) General Director (Director) of the credit institution.
2. The legal representative of the credit institution shall reside in Vietnam. When he/she is absent from Vietnam, he/she shall authorize in writing another person who is a manager or an executive of the credit institution currently residing in Vietnam to perform his/her rights and obligations.
3. The credit institution shall notify the State Bank of its legal representative within 10 days from the date of election and appointment to the legal representative according to regulations in the credit institution’s Charter or change in the legal representative under law. The State Bank shall give a notification of the legal representative of the credit institution to a business registration authority for update on the national information system in terms of registration of enterprises/cooperatives.
Article 12. Information provision
1. Credit institutions and foreign bank branches shall provide account holders with information on transactions and credit balances of their accounts as agreed upon with these holders.
2. Credit institutions and foreign bank branches are responsible for reporting on information related to business activities to the State Bank and are entitled to receive from the State Bank information on clients who have credit relations with them under regulations of the Governor of the State Bank.
3. Credit institutions and foreign bank branches may exchange with each other information on their activities.
4. When carrying out transactions with credit institutions and foreign bank branches, clients shall provide information, documents and data in honest, accurate, full and prompt manner and assume responsibilities for such provision.
Article 13. Information confidentiality
1. Employees, managers and executives of credit institutions and foreign bank branches must not leak client information and reveal business secrets of these institutions and branches.
2. Credit institutions and foreign bank branches shall keep information on their clients confidential under the Government’s regulations.
3. Credit institutions and foreign bank branches must not provide information on their clients for other organizations and individuals except for cases where competent state agencies make requests under law or clients give consent.
Article 14. Data safety and assurance of continuous operation
Credit institutions and foreign bank branches shall maintain safety of their information systems and data security and continuously operate according to regulations of the Governor of the State Bank and other relevant laws.
1. Credit institutions and foreign bank branches conduct banking operations and business activities other than those stated in their licenses granted by the State Bank.
2. Organizations and individuals that are not credit institutions and foreign bank branches conduct banking operations, except for margin trading and purchase and sale of securities by securities companies.
3. Organizations or individuals illegally intervene in banking operations and other business activities of credit institutions and foreign bank branches.
4. Credit institutions and foreign bank branches engage in anti-competitive practices or unfair competition which are/is likely to cause harm or cause(s) harm to the implementation of the national monetary policy, safety of the credit institution system, interests of the State and the lawful rights and interests of organizations and individuals.
5. Credit institutions and foreign bank branches, and their managers, executives and employees combine sale of optional insurance and provision of banking products and services in all forms.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 27. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép
Điều 30. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép
Điều 39. Điều lệ của tổ chức tín dụng
Điều 50. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên
Điều 77. Quyền, nghĩa vụ của thành viên góp vốn
Điều 39. Điều lệ của tổ chức tín dụng
Điều 80. Tính chất và mục tiêu hoạt động
Điều 81. Thành viên của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
Điều 87. Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
Điều 91. Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
Điều 95. Tổng giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Điều 107. Hoạt động ngân hàng của ngân hàng thương mại
Điều 114. Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại
Điều 115. Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính tổng hợp
Điều 119. Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính tổng hợp
Điều 120. Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính chuyên ngành
Điều 124. Các hoạt động kinh doanh khác của công ty tài chính chuyên ngành