Thông tư 16/2024/TT-NHNN quy định về xây dựng và thực hiện lộ trình để bảo đảm tuân thủ quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại Khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng của tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 16/2024/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 28/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2024 |
Ngày công báo: | 14/07/2024 | Số công báo: | Từ số 789 đến số 790 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Chưa có hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
03 đối tượng thực hiện lộ trình bảo đảm tuân thủ về giới hạn góp vốn, mua cổ phần
Ngày 28/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 16/2024/TT-NHNN quy định về việc xây dựng và thực hiện lộ trình để bảo đảm tuân thủ quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 của tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng.
03 đối tượng thực hiện lộ trình bảo đảm tuân thủ về giới hạn góp vốn, mua cổ phần
Cụ thể, Thông tư 16/2024/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng (trừ tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt) xây dựng và thực hiện lộ trình để bảo đảm tuân thủ quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng 2024, bao gồm các trường hợp sau đây:
- Tổ chức tín dụng có các khoản góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó phát sinh trước ngày 01/7/2024;
- Công ty con của tổ chức tín dụng có các khoản góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn của chính tổ chức tín dụng đó phát sinh trước ngày 01/7/2024;
- Công ty con của tổ chức tín dụng có các khoản góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó phát sinh trước ngày 01/7/2024.
Riêng ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc thực hiện lộ trình tuân thủ quy định tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 theo phương án chuyển giao bắt buộc.
Về thời hạn lộ trình tuân thủ: Tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng xây dựng và thực hiện lộ trình tuân thủ để bảo đảm chậm nhất đến hết ngày 31/12/2025 tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng 2024.
Xem thêm tại Thông tư 16/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 15/8/2024.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2024/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2024 |
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN LỘ TRÌNH ĐỂ BẢO ĐẢM TUÂN THỦ QUY ĐỊNH VỀ GIỚI HẠN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN TẠI KHOẢN 5 ĐIỀU 137 LUẬT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CÔNG TY CON CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 06 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc xây dựng và thực hiện lộ trình để bảo đảm tuân thủ quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng của tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về việc tổ chức tín dụng (trừ tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt) xây dựng và thực hiện lộ trình để bảo đảm tuân thủ quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng (sau đây gọi tắt là lộ trình tuân thủ), bao gồm các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức tín dụng có các khoản góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2024;
b) Công ty con của tổ chức tín dụng có các khoản góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn của chính tổ chức tín dụng đó phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2024;
c) Công ty con của tổ chức tín dụng có các khoản góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc thực hiện lộ trình tuân thủ quy định tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng theo phương án chuyển giao bắt buộc.
Điều 2. Thời điểm chốt số liệu để xác định các danh sách nhằm xây dựng lộ trình tuân thủ
Thời điểm chốt số liệu để xác định các công ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông, cổ đông lớn, thành viên góp vốn, các danh sách nhằm xây dựng lộ trình tuân thủ tại các điều 4, 5, 6 Thông tư này là đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
Điều 3. Thời hạn lộ trình tuân thủ
Tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng xây dựng và thực hiện lộ trình tuân thủ để bảo đảm chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
Điều 4. Xây dựng lộ trình để tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm b khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng đề nghị cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng lập danh sách doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của mình gửi tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng rà soát, xác định các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng thuộc danh sách quy định tại khoản 1 Điều này mà tổ chức tín dụng đó đang góp vốn, mua cổ phần.
3. Tổ chức tín dụng phối hợp với cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này xây dựng lộ trình tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm b khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng. Lộ trình tuân thủ của tổ chức tín dụng phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Danh sách cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông tin:
Đối với cá nhân: Họ và tên; số định danh cá nhân (hoặc số chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng), ngày cấp, nơi cấp, nơi đăng ký thường trú, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú), ngày, tháng, năm sinh của cá nhân là người Việt Nam; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, nơi tạm trú tại Việt Nam, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký tạm trú) của cá nhân là người nước ngoài; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà cá nhân đang sở hữu tại tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với cá nhân đó.
Đối với tổ chức: Tên tổ chức, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà tổ chức đang sở hữu tại tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với tổ chức đó.
b) Danh sách doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông tin: Tên tổ chức, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và mối quan hệ với cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với tổ chức đó;
c) Biện pháp áp dụng (tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó; hoặc cổ đông lớn, thành viên góp vốn giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại tổ chức tín dụng đó; hoặc các biện pháp khác) và các mốc thời gian thực hiện để tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần điểm b khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Tổ chức tín dụng gửi lộ trình tuân thủ tại khoản 3 Điều này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
5. Trường hợp để đảm bảo an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng yêu cầu tổ chức tín dụng chỉnh sửa, hoàn thiện lộ trình tuân thủ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, tổ chức tín dụng phải chỉnh sửa, hoàn thiện và gửi lộ trình tuân thủ đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan.
Điều 5. Xây dựng lộ trình của tổ chức tín dụng để công ty con của tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm a khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng lập danh sách doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn của mình và gửi các công ty con của tổ chức tín dụng.
2. Công ty con của tổ chức tín dụng rà soát, xác định các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng thuộc danh sách quy định tại khoản 1 Điều này mà công ty con đang góp vốn, mua cổ phần và gửi tổ chức tín dụng.
3. Tổ chức tín dụng phối hợp với công ty con của mình xây dựng lộ trình tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm a khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng. Lộ trình tuân thủ của tổ chức tín dụng phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Danh sách công ty con của tổ chức tín dụng có khoản góp vốn, mua cổ phần được xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông tin: Tên tổ chức; số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng công ty con (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với tổ chức tín dụng đó;
b) Danh sách doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông tin: Tên tổ chức, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà công ty con của tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với công ty con của tổ chức tín dụng đó;
c) Biện pháp áp dụng (tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó; hoặc cổ đông, thành viên góp vốn giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại tổ chức tín dụng đó; tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại công ty con của tổ chức tín dụng hoặc các biện pháp khác) và các mốc thời gian thực hiện để tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm a khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Tổ chức tín dụng gửi lộ trình tuân thủ tại khoản 3 Điều này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), công ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
5. Trường hợp để đảm bảo an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng yêu cầu tổ chức tín dụng chỉnh sửa, hoàn thiện lộ trình tuân thủ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, tổ chức tín dụng phải chỉnh sửa, hoàn thiện và gửi lộ trình tuân thủ đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), công ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông, thành viên góp vốn liên quan.
Điều 6. Xây dựng lộ trình của tổ chức tín dụng để công ty con của tổ chức tín dụng tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm b khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
1. Tổ chức tín dụng đề nghị cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng lập danh sách doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là người có liên quan của mình gửi tổ chức tín dụng.
2. Tổ chức tín dụng yêu cầu các công ty con rà soát, xác định các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng thuộc danh sách quy định tại khoản 1 Điều này mà công ty con đang góp vốn, mua cổ phần.
3. Tổ chức tín dụng phối hợp với công ty con của mình, cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng quy định tại khoản 2 Điều này xây dựng lộ trình tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm b khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng. Lộ trình tuân thủ của tổ chức tín dụng phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
a) Danh sách công ty con của tổ chức tín dụng có khoản góp vốn, mua cổ phần được xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông tin: Tên tổ chức; số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng công ty con (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với tổ chức tín dụng đó;
b) Danh sách cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông tin:
Đối với cá nhân: Họ và tên; số định danh cá nhân (hoặc số chứng minh nhân dân còn giá trị sử dụng), ngày cấp, nơi cấp, nơi đăng ký thường trú, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú), ngày, tháng, năm sinh của cá nhân là người Việt Nam; quốc tịch, số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, nơi tạm trú tại Việt Nam, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký tạm trú) của cá nhân là người nước ngoài; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà cá nhân đang sở hữu tại tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với cá nhân đó.
Đối với tổ chức: Tên tổ chức, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà tổ chức đang sở hữu tại tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với tổ chức đó.
c) Danh sách doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này, bao gồm các thông tin: Tên tổ chức, số giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ pháp lý tương đương, ngày cấp, nơi cấp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính; thông tin về số lượng, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp trên vốn điều lệ mà công ty con của tổ chức tín dụng đang sở hữu tại từng doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (bao gồm cả phần vốn góp, cổ phần ủy quyền, ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác đứng tên); tên tổ chức, cá nhân nhận ủy quyền, ủy thác và mối quan hệ với công ty con của tổ chức tín dụng đó;
d) Biện pháp áp dụng (tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác là cổ đông, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng đó; hoặc cổ đông, thành viên góp vốn giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại tổ chức tín dụng đó; tổ chức tín dụng giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại công ty con của tổ chức tín dụng hoặc các biện pháp khác) và các mốc thời gian thực hiện để tuân thủ các quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần tại điểm a khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
4. Tổ chức tín dụng gửi lộ trình tuân thủ tại khoản 3 Điều này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), công ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan đến các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được xác định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
5. Trường hợp để đảm bảo an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng yêu cầu tổ chức tín dụng chỉnh sửa, hoàn thiện lộ trình tuân thủ. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, tổ chức tín dụng phải chỉnh sửa, hoàn thiện và gửi lộ trình tuân thủ đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng), công ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông lớn, thành viên góp vốn liên quan.
1. Tổ chức tín dụng và tổ chức, cá nhân liên quan tại lộ trình tuân thủ có trách nhiệm thực hiện lộ trình tuân thủ đã gửi Ngân hàng Nhà nước quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Trong thời gian thực hiện lộ trình tuân thủ, trường hợp cần thiết, tổ chức tín dụng phối hợp với các tổ chức, cá nhân liên quan điều chỉnh biện pháp áp dụng và lộ trình thực hiện nhưng phải đảm bảo thời hạn lộ trình tuân thủ tại Điều 3 Thông tư này. Tổ chức tín dụng gửi lộ trình tuân thủ được điều chỉnh trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và công ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông, cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng liên quan.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng theo dõi, giám sát việc thực hiện lộ trình tuân thủ của tổ chức tín dụng.
4. Trường hợp công ty con của tổ chức tín dụng không thực hiện đúng theo lộ trình tuân thủ, tổ chức tín dụng phải thực hiện giảm tỷ lệ vốn góp, giảm tỷ lệ sở hữu cổ phần nắm giữ tại công ty con hoặc các biện pháp khác để đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng.
5. Trường hợp tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng không thực hiện đúng theo lộ trình tuân thủ, tùy theo tính chất, mức độ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, áp dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật.
6. Khi hết thời hạn thực hiện lộ trình mà tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng chưa tuân thủ quy định tại khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng, tổ chức tín dụng, công ty con của tổ chức tín dụng phải tạm ngừng hoạt động góp vốn, mua cổ phần mới cho đến khi tuân thủ.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
1. Xây dựng và thực hiện lộ trình tuân thủ của tổ chức tín dụng; thông qua quyền cổ đông, thành viên góp vốn của mình để yêu cầu, đôn đốc, phối hợp với công ty con của tổ chức tín dụng xây dựng và thực hiện lộ trình; đôn đốc, phối hợp với cổ đông, cổ đông lớn và người có liên quan xây dựng và thực hiện lộ trình tuân thủ.
2. Thực hiện báo cáo định kỳ bằng văn bản giấy, gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) về tình hình thực hiện lộ trình của quý trước theo Mẫu báo cáo tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo. Thời hạn gửi báo cáo là chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo (kỳ báo cáo đầu tiên là báo cáo Quý I năm 2025).
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 9. Trách nhiệm của công ty con của tổ chức tín dụng, cổ đông, cổ đông lớn, thành viên góp vốn của tổ chức tín dụng
1. Phối hợp với tổ chức tín dụng để xây dựng lộ trình tuân thủ; thực hiện lộ trình đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Báo cáo tình hình thực hiện lộ trình tuân thủ (trong đó nêu rõ các khó khăn, vướng mắc, đề xuất xử lý) theo yêu cầu của tổ chức tín dụng để tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ của thông tin cung cấp cho tổ chức tín dụng.
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Tổ chức tín dụng, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2024./.
|
KT. THỐNG ĐỐC |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LỘ TRÌNH TUÂN THỦ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………./……….. |
….., ngày ... tháng ... năm ...... |
BÁO CÁO
Tình hình thực hiện lộ trình tuân thủ theo quy định tại Thông tư số …../2024/TT-NHNN của tổ chức tín dụng …
Quý … Năm …..
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
I. Danh sách khoản góp vốn, mua cổ phần phải áp dụng biện pháp để bảo đảm tuân thủ khoản 5 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng
II. Tình hình thực hiện; kết quả đạt được
III. Tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân (nếu có)
IV. Đề xuất, kiến nghị, đề xuất (nếu có)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 16/2024/TT-NHNN |
Hanoi, June 28, 2024 |
on the DEVELOPMENT AND IMPLEMENTATION OF A ROADMAP TO ENSURE COMPLIANCE WITH REGULATIONS ON Limits on capital contribution and share purchase IN CLAUSE 5 ARTICLE 137 OF THE LAW ON CREDIT INSTITUTIONS OF a CREDIT INSTITUTION AND its SUBSIDIARIES
Pursuant to the Law on State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;
Pursuant to the Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the request of the Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency;
The Governor of the State Bank of Vietnam hereby promulgates a Circular on the development and implementation of a roadmap to ensure compliance with regulations on limits on capital contribution and share purchase in clause 5 Article 137 of the Law on Credit Institutions of a credit institution and its subsidiaries.
1. This Circular provides for the development and implementation of a roadmap to ensure compliance with regulations on limits on capital contribution and share purchase in clause 5 Article 137 of the Law on Credit Institutions of a credit institution (except for credit institutions placed under special control) (hereinafter referred to as “compliance roadmap”), including the following cases:
a) The credit institution has capital contributed or shares purchased from an enterprise or another credit institution that is a related person of the major shareholder or capital contributor of the credit institution arising before July 01, 2024;
b) Its subsidiary has capital contributed or shares purchased from an enterprise or another credit institution that is a shareholder or capital contributor of the credit institution arising before July 01, 2024;
c) Its subsidiary has capital contributed or shares purchased from an enterprise or another credit institution that is a related person of the major shareholder or capital contributor of the credit institution arising before July 01, 2024;
2. Commercial banks that undergo mandatory transfer shall implement the compliance roadmap specified in clause 5 Article 137 of the Law on Credit Institutions according to mandatory transfer plan.
Article 2. Closing date for determination of lists serving the development of the compliance roadmap
The determination of subsidiaries of the credit institution, shareholders, major shareholders, capital contributors and lists serving the development of the compliance roadmap specified in Articles 4, 5 and 6 hereof shall be finished at the end of June 30, 2024.
Article 3. Time limit of the compliance roadmap
The credit institution and its subsidiaries shall develop and implement a compliance roadmap to ensure that the regulations on limits on capital contribution and share purchase in clause 5 Article 137 of the Law on Credit Institutions will have been compiled by the end of December 31, 2025 at the latest.
Article 4. Developing the roadmap so that the credit institution complies with the regulations on limits on capital contribution and share purchase in point b clause 5 Article 137 of the Law on Credit Institutions
1. a) The credit institution requests its major shareholder or capital contributor to prepare and submit a list of enterprises and other credit institutions that are its related persons.
2. The credit institution reviews and determines enterprises/credit institutions that are included in the list specified in clause 1 of this Article and are holding capital contributed or shares purchased by the credit institution.
3. The credit institution cooperates with the major shareholders/capital contributors related to the enterprises/credit institutions determined in clause 2 of this Article in developing a roadmap for compliance with the regulation on limits on capital contribution and share purchase in point b clause 5 Article 137 of the Law on Credit Institutions. The compliance roadmap of the credit institution must include at least the following contents:
a) The list of major shareholders/capital contributors related to the enterprises/credit institutions determined in clause 2 of this Article, including:
Regarding individual: Full name; personal identification number (or valid ID card number), date of issue, place of issue, place of permanent residence, current place of residence (in case of different place of permanent residence), date of birth (for Vietnamese nationals); Nationality, passport number, date of issue, place of issue, place of temporary residence in Vietnam, current place of residence (in case of different place of temporary residence) (for foreigners); the number and ownership ratio of shares/contributed capital to the charter capital that individual currently owns at the credit institution (including capital contributed, shares authorized/entrusted to another organization/individual); Name of the organization/individual receiving authorization or entrustment and relationship with that individual.
Regarding organization: Organization name, number of business registration certificate or equivalent legal documents, date of issue, place of issue, business code, head office address; the number, ownership ratio of shares/contributed capital to the charter capital that the organization owns at the credit institution (including capital contributed, shares authorized/ entrusted to another organization/individual); Name of the organization/individual receiving authorization or entrustment and relationship with that organization.
b) The list of enterprises, credit institutions determined in clause 2 of this Article, including information: Organization name, number of business registration certificate or equivalent legal documents, date of issue, place of issue, business code, head office’s address and relationship with the major shareholder, capital contributor of the credit institution; the number, ownership ratio of shares, contributed capital to the charter capital that the credit organization owns at each enterprise/credit institution (including capital contributed, shares authorized/ entrusted to another organization/individual); Name of the organization/individual receiving authorization or entrustment and relationship with that organization;
c) Applicable measures (the credit institution reduces the ownership ratio of shares/contributed capital at the enterprise/other credit institution that is a major shareholder/capital contributor of that credit institution; or the major shareholder/capital contributor reduces ownership ratio of shares/contributed capital at that credit institution; or other measures) and implementation timelines to comply with regulations on capital contribution/share purchase limits in Point b Clause 5, Article 137 of the Law on Credit Institutions.
4. The credit institution sends the compliance roadmap specified in Clause 3 of this Article in person or via a postal service to the SBV (via the Banking Inspection and Supervision Agency), major shareholders and capital contributors related to enterprises and credit institutions identified in Clause 2 of this Article within 120 days from the effective date of this Circular.
5. In order to ensure the safety of the credit institution's operations, the Banking Inspection and Supervision Agency requires the credit institution to edit and complete the compliance roadmap. Within 30 days from the day of receiving the request of the Banking Inspection and Supervision Agency, the credit institution must edit, complete and send the compliance roadmap to the SBV (via the Banking Inspection and Supervision Agency), related major shareholders and capital contributors.
Article 5. Developing the roadmap so that the credit institution’s subsidiaries comply with the regulations on limits on capital contribution and share purchase specified in point a clause 5 article 137 of the Law on Credit Institutions
1. The credit institution shall make a list of enterprises and other credit institutions that are shareholders and capital contributors and submit it to subsidiaries of the credit institution.
2. The credit institution’s subsidiary shall review and determine enterprises and credit institutions that are included in the list specified in clause 1 of this Article and are holding capital contributed or shares purchased by the subsidiary and send to the credit institution.
3. The credit institution shall cooperate with its subsidiaries in developing a roadmap for compliance with the regulations on limits on capital contribution and share purchase specified in point a clause 5 Article 137 of the Law on Credit Institutions. The compliance roadmap of the credit institution must include at least the following contents:
a) The list of its subsidiaries that are holding the contributed capital or purchased share determined in clause 2 of this Article, including information: Organization name, number of business registration certificate or equivalent legal documents, date of issue, place of issue, business code; head office’s address; the number, ownership ratio of shares/contributed capital to the charter capital that the credit organization owns at each subsidiary (including capital contributed, shares authorized/ entrusted to another organization/individual); Name of the organization/individual receiving authorization or entrustment and relationship with that credit institution;
b) The list of enterprises, credit institutions determined in clause 2 of this Article, including information: Organization name, number of business registration certificate or equivalent legal documents, date of issue, place of issue, business code, head office’s address; the number, ownership ratio of shares, capital contribution to the charter capital that the subsidiary of the credit institution owns at each enterprise/credit institution (including capital contributed, shares authorized/ entrusted to another organization/individual); Name of the organization/individual receiving authorization or entrustment and relationship with that credit institution;
c) Applicable measures (the credit institution, its subsidiary reduces the ownership ratio of shares/contributed capital at the enterprise/other credit institution that is a shareholder/capital contributor of that credit institution; or the shareholder/capital contributor reduces the ownership ratio of shares/contributed capital at that credit institution; or the credit institution reduces the ownership ratio of shares/contributed capital at its subsidiary or other measures) and implementation timelines to comply with regulations on capital contribution/share purchase limits in Point a Clause 5, Article 137 of the Law on Credit Institutions.
4. The credit institution shall send the compliance roadmap specified in Clause 3 of this Article in person or via a postal service to the SBV (via the Banking Inspection and Supervision Agency), its subsidiaries, shareholders and capital contributors related to enterprises and credit institutions identified in Clause 2 of this Article within 120 days from the effective date of this Circular.
5. In order to ensure the safety of the credit institution's operations, the Banking Inspection and Supervision Agency requires the credit institution to edit and complete the compliance roadmap. Within 30 days from the day of receiving the request of the Banking Inspection and Supervision Agency, the credit institution must edit, complete and send the compliance roadmap to the SBV (via the Banking Inspection and Supervision Agency), its subsidiaries, related major shareholders and capital contributors.
Article 6. Developing the roadmap so that the credit institution’s subsidiaries comply with the regulations on limits on capital contribution and share purchase specified in point b clause 5 article 137 of the Law on Credit Institutions
1. a) The credit institution requests its major shareholder or capital contributor to prepare and submit a list of enterprises and other credit institutions that are its related persons.
2. The credit institution requires its subsidiaries to review and determine enterprises and credit institutions that are included in the list specified in clause 1 of this Article and are holding capital contributed or shares purchased by such subsidiaries.
3. The credit institution cooperates with its subsidiaries, major shareholders, capital contributors related to the enterprises/credit institutions determined in clause 2 of this Article in developing a roadmap for compliance with the regulation on limits on capital contribution and share purchase in point b clause 5 Article 137 of the Law on Credit Institutions. The compliance roadmap of the credit institution must include at least the following contents:
a) The list of its subsidiaries that are holding the contributed capital or purchased share determined in clause 2 of this Article, including information: Organization name, number of business registration certificate or equivalent legal documents, date of issue, place of issue, business code; head office’s address; the number, ownership ratio of shares/contributed capital to the charter capital that the credit organization owns at each subsidiary (including capital contributed, shares authorized/ entrusted to another organization/individual); Name of the organization/individual receiving authorization or entrustment and relationship with that credit institution;
b) The list of major shareholders/capital contributors related to the enterprises/credit institutions determined in clause 2 of this Article, including:
Regarding individual: Full name; personal identification number (or valid ID card number), date of issue, place of issue, place of permanent residence, current place of residence (in case of different place of permanent residence), date of birth (for Vietnamese nationals); Nationality, passport number, date of issue, place of issue, place of temporary residence in Vietnam, current place of residence (in case of different place of temporary residence) (for foreigners); the number and ownership ratio of shares/contributed capital to the charter capital that individual currently owns at the credit institution (including capital contributed, shares authorized/entrusted to another organization/individual); Name of the organization/individual receiving authorization or entrustment and relationship with that individual.
Regarding organization: Organization name, number of business registration certificate or equivalent legal documents, date of issue, place of issue, business code, head office address; the number, ownership ratio of shares/contributed capital to the charter capital that the organization owns at the credit institution (including capital contributed, shares authorized/ entrusted to another organization/individual); Name of the organization/individual receiving authorization or entrustment and relationship with that organization.
c) The list of enterprises, credit institutions determined in clause 2 of this Article, including information: Organization name, number of business registration certificate or equivalent legal documents, date of issue, place of issue, business code, head office’s address; the number, ownership ratio of shares, capital contribution to the charter capital that the subsidiary of the credit institution owns at each enterprise/credit institution (including capital contributed, shares authorized/ entrusted to another organization/individual); Name of the organization/individual receiving authorization or entrustment and relationship with the subsidiary of that credit institution;
d) Applicable measures (the credit institution, its subsidiary reduces the ownership ratio of shares/contributed capital at the enterprise/other credit institution that is a shareholder/capital contributor of that credit institution; or the shareholder/capital contributor reduces the ownership ratio of shares/contributed capital at that credit institution; or the credit institution reduces the ownership ratio of shares/contributed capital at its subsidiary or other measures) and implementation timelines to comply with regulations on capital contribution/share purchase limits in Point a Clause 5, Article 137 of the Law on Credit Institutions.
4. The credit institution shall send the compliance roadmap specified in Clause 3 of this Article in person or via a postal service to the SBV (via the Banking Inspection and Supervision Agency), its subsidiaries, major shareholders and capital contributors related to enterprises and credit institutions identified in Clause 2 of this Article within 120 days from the effective date of this Circular.
5. In order to ensure the safety of the credit institution's operations, the Banking Inspection and Supervision Agency requires the credit institution to edit and complete the compliance roadmap. Within 30 days from the day of receiving the request of the Banking Inspection and Supervision Agency, the credit institution must edit, complete and send the compliance roadmap to the SBV (via the Banking Inspection and Supervision Agency), its subsidiaries, related major shareholders and capital contributors.
Article 7. Implementation of the roadmap
1. The credit institution and organizations or individuals related to the compliance roadmap shall implement the compliance roadmap that has been sent to the SBV specified in this Circular and relevant laws.
2. During the implementation of the roadmap, if necessary, the credit institution shall cooperate with related organizations or individuals in adjusting applicable measures and the implementation process in a manner that ensures the time limit specified in Article 3 hereof. The credit institution shall send the adjusted compliance roadmap in person or via a postal service to the SBV (via the Banking Inspection and Supervision Agency), its subsidiaries, its related shareholders, major shareholders and capital contributors.
3. The Inspection and Supervision Agency shall monitor and supervise the implementation of the compliance roadmap of the credit institution.
4. If a subsidiary of the credit institution fails to comply with the compliance roadmap, the credit institution must reduce the ratio of contributed capital, reduce the ownership ratio of shares at the subsidiary or implement other measures to ensure the compliance with the regulations in clause 5 Article 137 of the Law on Credit Institutions.
5. If the credit institution or its subsidiary fails to comply with the compliance roadmap, depending on the nature and seriousness of the failure, the SBV shall consider and apply handling measures in accordance with law.
6. When the period for implementation of the roadmap is expired, if the credit institution/its subsidiary has not yet complied with the regulations in clause 5 Article 137 of the Law on Credit Institutions, the credit institution/its subsidiary must temporarily suspend the capital contribution or share purchase until compliance.
Article 8. Responsibilities of the credit institution
1. Develop and implement the credit institution's compliance roadmap; based on its rights of shareholders and capital contributors, request, urge and cooperate with its subsidiaries in developing and implementing the roadmap; Urge and cooperate with shareholders, major shareholders and relevant persons in developing and implementing the compliance roadmap.
2. Make a periodic report in paper form on the implementation of the previous quarter's roadmap using the Form in the Appendix enclosed with this Circular and send it in person or via a postal service to the SBV (via the Banking Inspection and Supervision Agency). Closing date: from the 15th day of the month preceding the reporting period to the 14th day of the last month of the quarter of the reporting period. The deadline for submitting the report: the 25th day of the last month of the quarter in the reporting period (the first reporting period is the first quarter of 2025).
3. Be responsible before the law for the completion and accuracy of the information provided to the SBV, related organizations or individuals.
Article 9. Responsibilities of the credit institution’s subsidiaries, shareholders, major shareholders, capital contributors
1. Cooperate with the credit institution in developing the compliance roadmap; implement the roadmap in a manner that ensures compliance with the regulations herein and other relevant laws.
2. Submit reports on the implementation of the compliance roadmap (clearly stating difficulties and proposals) at the request of the credit institution for consolidating and reporting to the SBV.
3. Be responsible before the law for the completion and accuracy of the information provided to the credit institution.
Article 10. Organization of implementation
The Chief of Office, Chief of the Banking Inspection and Supervision Agency, Heads of units under the SBV, the credit institution, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular.
This Circular comes into force from August 15, 2024./.
|
PP. GOVERNOR |
Tình trạng hiệu lực: Chưa có hiệu lực