Thông tư 10/2024/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 22/2018/TT-NHNN hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 10/2024/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành: | 28/06/2024 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 14/07/2024 | Số công báo: | Từ số 789 đến số 790 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng
Ngày 28/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 10/2024/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 22/2018/TT-NHNN hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng
Theo đó, thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng được thực hiện như sau:
- Tổ chức tín dụng (Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 22/2018 (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 10/2024) gửi Ngân hàng Nhà nước.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng bổ sung hồ sơ.
- Tổ chức tín dụng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong thời hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng phải nộp lại bộ hồ sơ theo quy định để Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng.
- Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời tổ chức tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phải nêu rõ lý do.
Xem chi tiết tại Thông tư 10/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2024/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 2024 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 22/2018/TT-NHNN NGÀY 05 THÁNG 9 NĂM 2018 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM HƯỚNG DẪN VỀ THỦ TỤC, HỒ SƠ CHẤP THUẬN DANH SÁCH DỰ KIẾN NHÂN SỰ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG VÀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010 (đã được sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây viết tắt là Thông tư số 22/2018/TT-NHNN)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, khoản 3 Điều 3 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“2. Văn bản của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự:
a) Đối với tổ chức tín dụng: Văn bản do người đại diện theo pháp luật ký.
Trường hợp tổ chức tín dụng khuyết người đại diện theo pháp luật, văn bản đề nghị của tổ chức tín dụng là văn bản của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ký. Trường hợp người đại diện theo pháp luật ủy quyền cho người khác ký hoặc trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền cho thành viên Hội đồng quản trị khác, thành viên Hội đồng thành viên khác ký hoặc trường hợp người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu ủy quyền cho người khác ký thì việc ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật và hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật;
Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khuyết người đại diện theo pháp luật, không có Chủ tịch Hội đồng thành viên và Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng không đủ số lượng thành viên tối thiểu hoặc còn 01 thành viên, văn bản đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng phải do người đại diện có thẩm quyền của Chủ sở hữu ký.
b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Văn bản do Tổng giám đốc (Giám đốc) ký. Trường hợp Tổng giám đốc (Giám đốc) ủy quyền cho người khác ký, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật. Trường hợp chi nhánh ngân hàng nước ngoài khuyết Tổng giám đốc (Giám đốc), đại diện có thẩm quyền của ngân hàng nước ngoài ký văn bản đề nghị.
3. Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính đến Ngân hàng Nhà nước hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) theo thẩm quyền quy định tại Điều 4 Thông tư này.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“Điều 4. Thẩm quyền chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại.
2. Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng xem xét, chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trụ sở trên địa bàn, thuộc đối tượng thanh tra, giám sát an toàn vi mô của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.”.
3. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“Điều 5a. Về đánh giá có đạo đức nghề nghiệp đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Những người thuộc trường hợp sau đây được đánh giá là không đảm bảo có đạo đức nghề nghiệp:
a) Người phải chịu trách nhiệm theo kết luận kiểm tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng ở khung phạt tiền cao nhất đối với hành vi vi phạm quy định về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng;
b) Người được nêu tên tại kết luận thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
c) Người bị xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày ký quyết định xử phạt cảnh cáo hoặc 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác hoặc 01 năm kể từ ngày hết thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
d) Người phải chịu trách nhiệm cá nhân đối với các vi phạm về giấy phép, quản trị, điều hành, cổ phần, cổ phiếu, góp vốn, mua cổ phần, cấp tín dụng, mua trái phiếu doanh nghiệp, tỷ lệ bảo đảm an toàn, phân loại tài sản có, cam kết ngoại bảng, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro theo quy định của pháp luật nêu tại kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán mà kiến nghị liên quan đến các vi phạm đó chưa được cấp có thẩm quyền đánh giá đã hoàn thành việc khắc phục, chỉnh sửa.
2. Đối với các trường hợp không thuộc khoản 1 Điều này, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải đáp ứng các quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp do chính tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó ban hành theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, trừ trường hợp cấp phép mới.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm c, d khoản 1 Điều 6 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“c) Cơ cấu, danh sách các thành viên của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm của tổ chức tín dụng (trường hợp dự kiến nhân sự bầu, bổ nhiệm vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát), trong đó:
(i) Đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên độc lập, thành viên không phải là người điều hành, số lượng thành viên là người có liên quan, số lượng thành viên Ban kiểm soát;
(ii) Đối với tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn: nêu rõ số lượng thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành viên Ban kiểm soát.
d) Đánh giá về việc nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó đánh giá cụ thể việc đáp ứng đối với từng điều kiện.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 7, tiêu đề và điểm a khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 6 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“7. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tín dụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 03 năm là người quản lý, người điều hành tổ chức tín dụng”:
(i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định về người quản lý, điều hành;
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ (trong đó có nội dung xác nhận nhân sự là người quản lý, người điều hành) của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự.
b) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm là người quản lý doanh nghiệp hoạt động trong ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc của doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng”:
(i) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc xác nhận hoặc đăng ký hoạt động của doanh nghiệp;
(ii) Nội dung Điều lệ của doanh nghiệp quy định về người quản lý hoặc quy định nội bộ của doanh nghiệp trường hợp nội dung Điều lệ không quy định về người quản lý;
(iii) Bản sao báo cáo tài chính đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập của doanh nghiệp nơi nhân sự dự kiến đã hoặc đang là người quản lý (áp dụng đối với trường hợp là doanh nghiệp khác có vốn chủ sở hữu tối thiểu bằng mức vốn pháp định đối với loại hình tổ chức tín dụng tương ứng);
(iv) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ (trong đó có nội dung xác nhận nhân sự là người quản lý) và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại đơn vị của nhân sự.
c) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ về tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại các bộ phận này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này.
d) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài”: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp tại bộ phận nghiệp vụ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và thời gian nhân sự làm việc tại bộ phận nghiệp vụ này hoặc bản sao các văn bản chứng minh bộ phận công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại bộ phận này.
8. Các tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 4 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng, cụ thể:
a) Đối với điều kiện “có ít nhất 05 năm làm người điều hành tổ chức tín dụng”:
(i) Nội dung Điều lệ của tổ chức tín dụng quy định về người điều hành;
(ii) Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự hoặc bản sao văn bản chứng minh chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ tại tổ chức tín dụng của nhân sự.
9. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện “có ít nhất 03 năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán” đối với nhân sự dự kiến giữ chức danh thành viên Ban kiểm soát của tổ chức tín dụng quy định tại điểm c khoản 3 Điều 41 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của người đại diện có thẩm quyền của đơn vị nơi nhân sự đã hoặc đang làm việc xác nhận nhân sự làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán và thời gian nhân sự làm việc tại lĩnh vực này hoặc bản sao các văn bản chứng minh lĩnh vực công tác, thời gian đảm nhận nhiệm vụ của nhân sự tại lĩnh vực này.
10. Đối với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm thuộc trường hợp ngoại lệ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42, điểm đ, e khoản 2 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cử nhân sự dự kiến làm đại diện quản lý phần vốn góp của Nhà nước, của doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ từ 50% vốn điều lệ trở lên tại tổ chức tín dụng; cử, chỉ định, bổ nhiệm nhân sự dự kiến tham gia quản lý, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng hoặc tổ chức tín dụng bị tuyên bố phá sản theo yêu cầu nhiệm vụ.”.
6. Bổ sung khoản 11 vào sau khoản 10 Điều 6 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“11. Tài liệu chứng minh việc đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp”:
a) Nội dung đánh giá và cam kết của nhân sự về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” quy định tại Điều 5a chi tiết Phụ lục số 01 Thông tư này;
b) Văn bản đánh giá của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp nhân sự dự kiến có quá trình công tác tại các tổ chức tín dụng nước ngoài mà các tổ chức tín dụng nước ngoài đó không cung cấp văn bản đánh giá và cam kết về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp”, Chủ sở hữu (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), Ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Thành viên góp vốn nước ngoài (đối với tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) có hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhân sự dự kiến phải cung cấp văn bản cam kết nhân sự dự kiến đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 7 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“b) Họ và tên; chức danh và đơn vị công tác hiện tại; số Chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số định danh cá nhân (đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm;”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“3. Các hồ sơ, tài liệu quy định tại khoản 3, 5, 6, 8, 11 Điều 6 Thông tư này.”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“Điều 8. Thủ tục chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước đối với đối tượng quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung hồ sơ.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trong thời hạn tối đa 45 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải nộp lại bộ hồ sơ theo quy định tại Thông tư này để Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận.
3. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, văn bản trả lời tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của Ngân hàng Nhà nước, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh phải nêu rõ lý do.”.
10. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“Điều 9. Thực hiện việc rà soát tiêu chuẩn, điều kiện nhân sự
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải rà soát, đánh giá về việc nhân sự dự kiến đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của các hồ sơ, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nơi nhân sự dự kiến đã từng công tác chịu trách nhiệm đánh giá về việc đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp nhân sự dự kiến có quá trình công tác tại tổ chức tín dụng nước ngoài mà các tổ chức tín dụng nước ngoài đó không cung cấp văn bản đánh giá và cam kết về việc nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp”, Chủ sở hữu (đối với ngân hàng 100% vốn nước ngoài), Ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài), Thành viên góp vốn nước ngoài (đối với tổ chức tín dụng là Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên) có hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận nhân sự dự kiến chịu trách nhiệm cung cấp văn bản cam kết nhân sự đáp ứng “có đạo đức nghề nghiệp” theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
11. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“Điều 11. Thực hiện chế độ thông báo, báo cáo
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài kịp thời thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước về những thay đổi liên quan đến việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến được bầu, bổ nhiệm phát sinh trong quá trình Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự hoặc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự cho đến khi nhân sự được bầu, bổ nhiệm theo quy định sau đây:
a) Đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này: gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
b) Đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này: gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều này về danh sách những người được bầu, bổ nhiệm theo mẫu Phụ lục số 03 đính kèm Thông tư này.”.
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm là đầu mối đánh giá việc đáp ứng hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và Thông tư này; lấy ý kiến các đơn vị liên quan; tổng hợp và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại nêu tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này; có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nêu tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.”.
13. Bổ sung khoản 4 vào sau khoản 3 Điều 12 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư này thông tin về việc bầu, bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) đảm nhiệm người đại diện theo pháp luật theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc thay đổi người đại diện theo pháp luật; thông tin về việc bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”.
14. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 Thông tư số 22/2018/TT-NHNN như sau:
“Điều 13. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ của chi nhánh ngân hàng nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm đánh giá việc đáp ứng hồ sơ, tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến của chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và Thông tư này; lấy ý kiến các đơn vị liên quan; có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận dự kiến nhân sự của chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản (theo mẫu Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này) trên cơ sở đề nghị của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
3. Tiếp nhận thông báo của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này; xem xét việc đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện của nhân sự dự kiến hoặc biện pháp xử lý.
4. Tiếp nhận, rà soát thông báo của chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư này. Trường hợp phát hiện sai sót, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu chi nhánh ngân hàng nước ngoài xử lý hoặc đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước biện pháp xử lý nếu vượt thẩm quyền.
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chi nhánh ngân hàng nước ngoài có văn bản thông báo cho Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Thông tư này về danh sách bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh ngân hàng nước ngoài đặt trụ sở để cập nhật vào hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.”.
Điều 2. Thay thế, bổ sung một số phụ lục của Thông tư số 22/2018/TT-ΝΗΝΝ
1. Thay thế Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 Thông tư số 22/2018/ TT-NHNN bằng Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 và Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung Phụ lục số 04, Phụ lục số 05 và Phụ lục số 06 vào sau Phụ lục số 03 của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.
2. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 12 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp phép, tổ chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
3. Bãi bỏ Thông tư số 13/2020/TT-NHNN ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN.
4. Bãi bỏ Điều 8 Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu |
SƠ YẾU LÝ LỊCH(1)
|
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú) đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc số định danh cá nhân đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam.
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông hoặc thành viên góp vốn là pháp nhân hoặc là người được cử làm đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay (2).
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm) (3) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ(4) |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao |
Ghi chú (5) |
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(6).
4. Năng lực hành vi dân sự(7)
4a. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin này).
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh… tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Trong đó, tôi cam kết tuân thủ về việc có đạo đức nghề nghiệp theo quy định tại Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (đã được sửa đổi, bổ sung) trong quá trình công tác tại các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (nếu có).
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Thông báo cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của… (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trình Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản lý, người điều hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.
5. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:
a) Công ty con của tổ chức tín dụng;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
c) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng;
d) Đơn vị theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng (Ghi cụ thể tên đơn vị và thời điểm bị tuyên bố phá sản, chức vụ và thời gian đảm nhiệm chức vụ của nhân sự dự kiến);
6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm d, g khoản 1 Điều 42 Luật Các tổ chức tín dụng.
7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự.
8. Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Người khai và “người có liên quan” của người khai |
Mối quan hệ với người khai(1) |
Số Chứng minh nhân dân/số căn cước công dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam) hoặc số định danh cá nhân (đối với người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam) hoặc số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Mã số thuế hoặc Giấy chứng nhận tương đương (đối với trường hợp người có liên quan là tổ chức ghi thông tin mã số doanh nghiệp). |
Chức vụ tại tổ chức tín dụng đề nghị |
Chức vụ tại Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị |
Tỷ lệ sở hữu cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%) |
… |
1 |
Nguyễn Văn A |
Người khai |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
Vợ |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày... tháng... năm... |
Ghi chú:
(1) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan tại cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 24 Điều 4, khoản 3 Điều 69 Luật Các tổ chức tín dụng để điền vào cột này. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có, trường hợp người có liên quan đã mất ghi rõ đã mất.
(2) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
(Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Danh sách những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc
(Giám đốc)
Kính gửi:……………………
Căn cứ Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận tại văn bản số... ngày…………., tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã thực hiện các thủ tục bầu, bổ nhiệm nhân sự theo đúng quy định của pháp luật.
Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xin thông báo Ngân hàng Nhà nước kết quả của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự và thông tin về việc bầu, bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) đảm nhiệm người đại diện theo pháp luật theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc thay đổi người đại diện theo pháp luật; thông tin về việc bổ nhiệm Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng nước ngoài như sau:
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên (nhiệm kỳ....)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT |
Họ và tên |
Chức danh được bầu, bổ nhiệm(1) |
Tỷ lệ biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần) |
Nghị quyết/Quyết định bầu, bổ nhiệm nhân sự (*) |
Thông tin người đại diện theo pháp luật (3) |
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng (áp dụng đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần), trong đó nêu rõ thành viên độc lập, thành viên là/không phải là người điều hành tổ chức tín dụng các thành viên Hội đồng quản trị là người có liên quan.
2. Ban kiểm soát (nhiệm kỳ...)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT |
Họ và tên |
Chức danh được bầu, bổ nhiệm(2) |
Tỷ lệ biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông (đối với tổ chức tín dụng là công ty cổ phần) |
Nghị quyết/Quyết định bầu, bổ nhiệm nhân sự (*) |
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Ban Kiểm soát theo quy định tại Điều 44 Luật Các tổ chức tín dụng, trong đó nêu rõ thành viên chuyên trách/thành viên không chuyên trách của Ban kiểm soát.
3. Tổng Giám đốc (Giám đốc):
STT |
Họ và tên |
Quyết định bổ nhiệm (*) |
Thông tin người đại diện theo pháp luật (3) |
|
|
|
|
|
…….., ngày... tháng... năm….. |
Ghi chú:
1. Nêu rõ chức danh Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị độc lập.
2. Nêu rõ chức danh Trưởng ban, thành viên Ban kiểm soát (chuyên trách/không chuyên trách)
(*) Nêu rõ loại văn bản, số, ngày ban hành, ngày hiệu lực của văn bản kèm bản sao của văn bản đó.
3. Nêu rõ thông tin người đại diện theo pháp luật: Họ và tên; giới tính; chức danh; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; loại giấy tờ pháp lý của cá nhân; số giấy tờ pháp lý của cá nhân; ngày cấp; nơi cấp, địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc.
(Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có thể bổ sung các nội dung khác nếu cần thiết)
Phụ lục số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
……., ngày …. tháng …. năm ….. |
VĂN BẢN ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHUẨN MỰC ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI NHÂN SỰ THUỘC QUẢN LÝ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:………………………….
- Căn cứ Luật Các tổ chức tính dụng số 32/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (đã sửa đổi, bổ sung);
Căn cứ Thông tư số … ngày … tháng … năm … của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ….
- Theo đề nghị của nhân sự dự kiến hoặc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:…..;
Căn cứ quy định về quy tắc, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp do ……. Ban hành, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp trong quá trình công tác tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài của nhân sự như sau:
I. Thông tin về nhân sự
1. Tên nhân sự thứ nhất
1.1. Thời gian công tác: từ tháng/năm đến tháng/năm.
1.2. Vị trí công tác, nhiệm vụ được giao: thời gian từ tháng/năm đến tháng/năm (Nêu rõ nếu là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng)
2. Tên nhân sự thứ hai:
…
II. Thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
Căn cứ quy định nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quá trình giám sát của Quản lý cấp cao và Ban kiểm soát, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của các nhân sự được nêu tại Phần I văn bản này như sau:
1. Tên nhân sự thứ nhất:
1.1. Thông tin chi tiết theo quy định tại khoản 1 Điều 5a Thông tư số 22/2018/ TT-NHNN (đã sửa đổi, bổ sung)
1.2. Nhân sự tuân thủ/không tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ hành vi, thời gian và biện pháp xử lý.
2. Tên nhân sự thứ hai:
….
III. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp tại văn bản này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG NƯỚC NGOÀI |
|
|
………, ngày…. tháng…. năm….. |
VĂN BẢN CAM KẾT ĐÁP ỨNG ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP ĐỐI VỚI NHÂN SỰ DỰ KIẾN BẦU, BỔ NHIỆM TẠI TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Kính gửi:……………………………
- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 18/01/2024;
- Căn cứ Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05/9/2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài (đã sửa đổi, bổ sung);
Tổ chức tín dụng nước ngoài cung cấp thông tin về đáp ứng đạo đức nghề nghiệp trong quá trình công tác tại tổ chức tín dụng nước ngoài của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm như sau:
I. Thông tin về nhân sự
1. Tên nhân sự thứ nhất
1.1. Thời gian công tác: từ tháng/năm đến tháng/năm.
1.2. Vị trí công tác, nhiệm vụ được giao: thời gian từ tháng/năm đến tháng/năm (Nêu rõ nếu là người quản lý, người điều hành của tổ chức tín dụng)
2. Tên nhân sự thứ hai:
…
II. Thông tin về việc thực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp
Căn cứ quy định về tiêu chuẩn, điều kiện để đảm nhiệm các chức danh quản lý, điều hành tổ chức tín dụng tại nước nguyên xứ, tổ chức tín dụng nước ngoài đánh giá và cam kết các nhân sự nêu trên đáp ứng đạo đức nghề nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (đã sửa đổi, bổ sung) trong suốt quá trình công tác tại Phần I văn bản này.
III. Tổ chức tín dụng nước ngoài cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin cung cấp tại văn bản này./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
Phụ lục số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-NHNN ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. |
………, ngày…. tháng…. năm….. |
Kính gửi: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
Liên quan đến Văn bản số…… ngày…… của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng về việc…….. , Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh….. cung cấp thông tin qua công tác thanh tra, giám sát như sau:
I. Thông tin có liên quan đến việc chấp hành các quy định pháp luật về tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến
1. Nhân sự dự kiến thứ nhất
1.1. Thông tin chi tiết theo quy định tại khoản 1 Điều 5a Thông tư số 22/2018/TT-NHNN (đã sửa đổi, bổ sung). Trong đó, tối thiểu bao gồm các nội dung như sau:
- Trách nhiệm cá nhân (nếu có) của nhân sự dự kiến dẫn đến bị tổ chức tín dụng/chi nhánh tổ chức tín dụng bị xử phạt vi phạm hành chính (nêu rõ nếu xử phạt ở khung phạt tiền cao nhất);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với nhân sự dự kiến (nếu có).
1.2. Thông tin khác về việc tuân thủ quy định pháp luật liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến (nếu có).
(Trường hợp phát sinh xử phạt vi phạm hành chính, cung cấp các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, biên bản xử phạt và các tài liệu liên quan).
2. Nhân sự dự kiến thứ hai:…
…
II. Thông tin cụ thể theo đề nghị của đơn vị đầu mối (nếu có)
III. Ý kiến đánh giá về việc tuân thủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến
1. Tên nhân sự thứ nhất: Tuân thủ/Không tuân thủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến trên cơ sở thông tin đã cung cấp tại Phần I Văn bản này.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ lý do.
2. Tên nhân sự thứ hai: Tuân thủ/không tuân thủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với nhân sự dự kiến trên cơ sở thông tin đã cung cấp tại Phần I Văn bản này.
Trường hợp không tuân thủ, nêu rõ lý do.
…
Trên đây là thông tin, ý kiến đánh giá của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh…. đối với nhân sự dự kiến……. gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để tổng hợp, báo cáo./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
THE STATE BANK OF VIETNAM |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 10/2024/TT-NHNN |
Hanoi, June 28, 2024 |
AMENDING CIRCULAR NO. 22/2018/TT-NHNN DATED SEPTEMBER 05, 2018 OF GOVERNOR OF STATE BANK OF VIETNAM PROVIDING GUIDANCE ON PROCEDURES AND APPLICATION FOR APPROVAL FOR RECOMMENDED PERSONNEL LISTS OF COMMERCIAL BANKS, NON-BANK CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BANK BRANCHES
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010 (as amended);
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated January 18, 2024;
Pursuant to the Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 prescribing functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam (SBV);
At the request of the Head of the SBV Banking Supervision Agency;
The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular providing amendments to the Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on procedures and application for approval for recommended personnel lists of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches (FBBs).
Article 1. Amendments to Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on procedures and application for approval for recommended personnel lists of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches (hereinafter referred to as “Circular No. 22/2018/TT-NHNN”)
1. Clause 2 and Clause 3 Article 3 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN are amended as follows:
“2. The written request made by the credit institution or FBB for SBV’s approval for its recommended personnel list:
a) For a credit institution: The written request must bear signature of its legal representative.
If the legal representative of a credit institution is left vacant, the written request will be made by the Board of Directors or Board of Members and bear the signature of Chairperson of the Board of Directors or Board of Members. If the legal representative authorizes another person, or the Chairperson of the Board of Directors or Board of Members authorizes another member of the Board of Directors or Board of Members, or the competent representative of the Owner authorizes another person to sign the written request, such authorization will comply with regulations of law and the letter of authorization which is made in accordance with law must be included in the application;
If the legal representative of a credit institution that is a single-member limited liability company is left vacant or the Chairperson of the Board of Members of the credit institution is not available and its Board of Members does not have enough the minimum number of members as prescribed or only has 01 member, the written request must be signed by the competent representative of its Owner.
b) For a FBB: The written request must bear signature of its General Director (or Director). If the General Director (or Director) authorizes another person to sign the written request, a letter of authorization which is made in accordance with regulations of law must be included in the application. If the General Director (or Director) of the FBB is left vacant, the written request shall be signed by the competent representative of the foreign bank.
3. The application for approval of recommended personnel list shall be submitted by credit institution or FBB directly at the single-window section or by post to the SBV or the relevant SBV’s branch in the province or central-affiliated city (hereinafter referred to as “SBV’s provincial branch”) according to their competence prescribed in Article 4 of this Circular.”.
2. Article 4 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN is amended as follows:
“Article 4. Authority to approve recommended personnel lists of credit institutions and FBBs
1. The SBV’s Governor shall consider giving approval of recommended personnel lists of commercial banks.
2. The Head of the SBV Banking Supervision Agency shall consider giving approval of recommended personnel lists of non-bank credit institutions and FBBs, except cases prescribed in Clause 3 of this Article.
3. The Director of each SBV’s provincial branch shall consider giving approval of recommended personnel lists of FBBs that are located in its responsible province or city and subject to its micro-prudential supervision.”.
3. Article 5a is added following Article 5 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN as follows:
“Article 5a. Assessment of compliance with code of professional ethics by persons to be elected or appointed as members of Board of Directors, Board of Members, Board of Controllers, and General Director (Director) of credit institutions or FBBs
1. The following persons are considered to have failed to comply with the code of professional ethics:
a) The person who must, under the inspection conclusion, assume responsibility for the administrative violation against regulations on licensing, management and administration, shares/share certificates, capital contribution, share purchase, credit extension, purchase of corporate bonds, or prudential ratios for which the violating credit institution or FBB must incur the highest fine in the fine bracket in accordance with regulations of law on penalties for administrative violations in monetary and banking sector;
b) The person who is named in the inspection conclusion and responsible for the penalties for administrative violations in monetary and banking sector imposed upon the credit institution or FBB within 06 months from the date of signing of the warning decision, or 01 year from the date of finishing serving other penalty imposition decision, or 01 year from the date of expiration of the statute of limitations for serving a penalty imposition decision;
c) The person who incurs penalties for administrative violations in monetary and banking sector within 06 months from the date of signing of the warning decision, or 01 year from the date of finishing serving other penalty imposition decision, or 01 year from the date of expiration of the statute of limitations for serving a penalty imposition decision;
d) The person who must, under the inspection or audit conclusion, assume personal responsibility for violations against regulations on licensing, management and administration, shares/share certificates, capital contribution, share purchase, credit extension, purchase of corporate bonds, prudential ratios, classification of assets, off-balance sheet commitments, or establishment and use of provisions for risks for which the result of implementation of recommended remedial measures is not yet accepted by competent authorities.
2. For cases other than those specified in clause 1 of this Article, members of the Board of Directors, the Board of Members or the Board of Controllers, and General Director (or Director) of a credit institution or FBB must comply with the code of professional ethics issued by that credit institution or FBB in accordance with SBV’s regulations on internal control systems of commercial banks, FBBs and non-bank credit institutions, except cases of application for a new license.”.
4. Points c, d Point 1 Clause 6 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN are amended as follows:
“c) The structure and list of members of the Board of Directors, Board of Members and Board of Controllers at present time and after the planned election or appointment by the credit institution (in case of planned election or appointment of members of the Board of Directors, Board of Members and Board of Controllers), in which:
(i) For a credit institution that is a joint-stock company: the quantities of members of the Board of Directors, independent members, members who are not executives, members that are related persons, and members of the Board of Controllers must be clearly specified;
(ii) For a credit institution that is a limited liability company: the quantities of members of the Board of Members and members of the Board of Controllers must be clearly specified.
d) Written assessment of satisfaction by the recommended person with standards and eligibility requirements set out in the Law on Credit Institutions and relevant laws, in which assessment of satisfaction of each eligibility requirement must be given.”.
5. Clause 7, Clause 8, Clause 9 and Clause 10 Article 6 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN are amended as follows:
“7. Documents proving the satisfaction of standards and eligibility requirements by the personnel recommended as members of the Board of Directors/Board of Members of the credit institution as prescribed in point d clause 1 Article 41 of the Law on Credit Institutions. To be specific:
a) Regarding the requirement “have at least 03 years’ experience of working as a manager or executive of the credit institution”:
(i) The credit institution’s charter containing provisions on its managers and executives;
(ii) A document, issued by the competent representative of the credit institution where the recommended person has worked or is working, confirming the position and tenure of the recommended person (including confirmation that the recommended person is its manager or executive) or copies of the documentary evidences of the position and tenure of the recommended person at the credit institution.
b) Regarding the requirement “have at least 05 years’ experience of working as a manager of a finance, accounting or audit enterprise or another enterprise whose equity is not smaller than the legal capital of a credit institution of corresponding type of business”:
(i) A copy of the enterprise registration certificate or another document issued by a competent authority to license, certify or approve registration of operations of an enterprise;
(ii) The enterprise’s charter containing provisions on its manager(s) or its internal regulations if the enterprise's charter does not contain provisions on its manager(s);
(iii) Copies of the financial statements, which have been duly audited by an independent audit organization, of the enterprise where the recommended person has acted or is acting as a manager (for cases of another enterprise whose equity is not smaller than the legal capital of a credit institution of corresponding type of business);
(iv) A document, issued by the competent representative of the entity where the recommended person has worked or is working, confirming the position and tenure of the recommended person (including confirmation that the recommended person is its manager) or copies of the documentary evidences of the position and tenure of the recommended person at this entity.
c) Regarding the requirement “have at least 05 years’ experience of working in a finance, banking, accounting or audit department”: A document, issued by the competent representative of the entity where the recommended person has worked or is working, confirming that the recommended person has worked or is working directly at its finance, banking, accounting or audit department, and his/her working period at such a department, or copies of the documentary evidences of working department of the recommended person and his/her working period at this department.
d) Regarding the requirement “have at least 05 years’ experience of working in a professional department of a credit institution or FBB”: A document, issued by the competent representative of the credit institution or FBB where the recommended person has worked or is working, confirming that the recommended person has worked or is working directly at its professional department, and his/her working period at this department, or copies of the documentary evidences of working department of the recommended person and his/her working period at this department.
8. Documents proving the satisfaction of standards and eligibility requirements by the person recommended as General Director (or Director) of the credit institution as prescribed in point c clause 4 Article 41 of the Law on Credit Institutions. To be specific:
a) Regarding the requirement “have at least 05 years’ experience of working as an executive of the credit institution”:
(i) The credit institution’s charter containing provisions on its executive(s);
(ii) A document, issued by the competent representative of the credit institution where the recommended person has worked or is working, confirming the position and tenure of the recommended person or copies of the documentary evidences of the position and tenure of the recommended person at the credit institution.
9. Documents proving the satisfaction of standard or requirement “have at least 03 years’ experience of working directly in finance, banking, accounting or audit sector” by the person recommended as a member of the Board of Controllers of the credit institution as prescribed in point c clause 3 Article 41 of the Law on Credit Institutions: A document, issued by the competent representative of the entity where the recommended person has worked or is working, confirming that the recommended person has worked or is working directly in finance, banking, accounting or audit sector, and his/her working period in this sector, or copies of the documentary evidences of working sector of the recommended person and his/her working period in this sector.
10. With respect to a person to be elected or appointed in an exceptional case prescribed in point c clause 1 Article 42, point dd or e clause 2 Article 42 of the Law on Credit Institutions: A document issued by a competent authority to appoint the recommended person to act as the representative for the State’s stakes or stakes of an enterprise over 50% of charter capital of which is held by the State at the credit institution; appoint, assign or designate the recommended person to engage in the management, administration and control of the credit institution or credit institution that is declared bankrupt to fulfill tasks.”.
6. Clause 11 is added following Clause 10 Article 6 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN as follows:
“11. Documents proving the compliance with “code of professional ethics”:
a) Assessment and statement of compliance with the “code of professional ethics” as prescribed in Article 5a and elaborated in Appendix No. 01 enclosed herewith;
b) Written assessment of the credit institution or FBB where the recommended person has worked which is made using the form in Appendix No. 04 enclosed herewith.
Where the recommended person has worked for a foreign credit institution that does not provide written assessment and statement of compliance by that recommended person with the “code of professional ethics”, the owner (for a wholly foreign-owned bank), or parent bank (for a FBB) or foreign capital-contributing member (for a credit institution that is a multi-member limited liability company) that submits an application for SBV’s approval of the recommended personnel list shall provide a written statement of compliance by the recommended person with the “code of professional ethics” using the form in Appendix No. 05 enclosed herewith.”.
7. Point b Clause 1 Article 7 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN is amended as follows:
“b) Full name; current position and working place; ID number or citizen identity card’s number or personal identification number (for a Vietnamese national) or personal identification number (for a Vietnamese person who has unknown nationality and is living in Vietnam), or number, date of issue and issuing authority of passport or another document of equivalent validity (for a person who does not hold Vietnamese nationality) of the General Director (or Director) to be appointed;”.
8. Clause 3 Article 7 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN is amended as follows:
“3. The documents prescribed in Clauses 3, 5, 6, 8, 11 Article 6 of this Circular.".
9. Article 8 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN is amended as follows:
“Article 8. Procedures for approval for recommended personnel lists of credit institutions and FBBs
1. The credit institution or FBB shall prepare and submit an application as prescribed in Article 6 or Article 7 of this Circular to the SBV if it is subject to Clause 1 or 2 Article 4 of this Circular or to the SBV’s provincial branch if it is subject to Clause 3 Article 4 of this Circular. If the application is unsatisfactory, within 07 working days from the receipt of the application, the SBV or the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s provincial branch shall request the credit institution or FBB in writing to complete it.
2. The credit institution or FBB shall complete its application at the request of the SBV or the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s provincial branch within a maximum period of 45 working days from the date of its receipt of such request. After the aforementioned time limit, the credit institution or FBB must submit a new application as prescribed in this Circular to the SBV or the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s provincial branch for consideration.
3. Within 30 working days from the receipt of a satisfactory application as prescribed in Article 6 or 7 of this Circular, the SBV or the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s provincial branch shall give a document indicating its approval or refusal to give approval of the recommended personnel list of the credit institution or FBB. If an application is refused, reasons for such refusal must be included in the written document given by the SBV or the SBV Banking Supervision Agency or the SBV’s provincial branch to the credit institution or FBB.”.
10. Article 9 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN is amended as follows:
“Article 9. Review of satisfaction of standards and eligibility requirements by personnel
1. Credit institutions and FBBs must review and assess the satisfaction of standards and eligibility requirements by their recommended personnel in accordance with regulations of law and assume legal responsibility for the adequacy, accuracy and truthfulness of their documents submitted to the SBV.
2. The credit institution or FBB where a recommended person has worked shall assume responsibility to assess the compliance with "code of professional ethics” by that recommended person using the form in Appendix No. 04 enclosed herewith.
Where the recommended person has worked for a foreign credit institution that does not provide written assessment and statement of compliance by that recommended person with the “code of professional ethics”, the owner (for a wholly foreign-owned bank), or parent bank (for a FBB) or foreign capital-contributing member (for a credit institution that is a multi-member limited liability company) that submits an application for SBV’s approval of the recommended personnel list shall provide a written statement of compliance by the recommended person with the “code of professional ethics” using the form in Appendix No. 05 enclosed herewith.”.
11. Article 11 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN is amended as follows:
“Article 11. Notification and reporting
1. The credit institution or FBB shall promptly notify the SBV in writing of changes related to the satisfaction of standards and eligibility requirements by the personnel to be elected or appointed that occur during the SBV’s processing of its application for approval of recommended personnel list or during the period lasting from the date of issue of the SBV’s written approval of the recommended personnel list to the date on which the recommended person is elected or appointed. To be specific:
a) The credit institution or FBB prescribed in Clause 1 or 2 Article 4 of this Circular shall send such notification to the SBV Banking Supervision Agency;
b) The FBB prescribed in Clause 3 Article 4 of this Circular shall send such notification to the SBV’s branch in the province or city where the FBB is located.
2. Within 10 working days from the day on which Chairperson and members of the Board of Directors, Chairperson and members of the Board of Members, Head and members of Board of Controllers and General Director (or Director) are elected or appointed, the credit institution or FBB shall send a written notice of the list of elected or appointed persons which is made using the form in the Appendix 03 enclosed herewith to the SBV in accordance with provisions of Points a, b Clause 1 of this Article.”.
12. Clause 1 Article 12 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN is amended as follows:
“1. The SBV Banking Supervision Agency shall take charge of assessing the satisfaction of application requirements, standards and eligibility requirements of recommended personnel by credit institutions and FBBs that are subject to Clauses 1, 2 Article 4 of this Circular in accordance with regulations of the Law on Credit Institutions and this Circular; taking opinions from relevant agencies; consolidating and requesting the SBV’s Governor to grant or refuse to grant written approval of recommended personnel lists of the commercial banks prescribed in Clause 1 Article 4 of this Circular; granting or refusing to grant written approval of recommended personnel lists of the non-bank credit institutions or FBBs prescribed in Clause 2 Article 4 of this Circular.”.
13. Clause 4 is added following Clause 3 Article 12 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN as follows:
“4. Within 05 working days from the day on which the credit institution or FBB sends a written notification to the SBV, as prescribed in Point a Clause 1 Article 11 of this Circular, of election or appointment of Chairperson of the Board of Directors or Chairperson of the Board of Members, or General Director (or Director) to act as its legal representative as prescribed in its Charter or replacement of its legal representative; or of appointment of General Director (or Director) of the FBB, the SBV Banking Supervision Agency shall send a written notification of such event to the business registration authority of province or central-affiliated city where the credit institution is headquartered or the FBB is located for updating the National Enterprise Registration Information System.”.
14. Article 13 of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN is amended as follows:
“Article 13. Responsibilities of SBV’s provincial branches
1. Within 30 working days from the receipt of a satisfactory application from a FBB that is subject to Clause 3 Article 4 of this Circular, the relevant SBV’s provincial branch shall assess the satisfaction of application requirements, standards and eligibility requirements of recommended personnel by the FBB in accordance with regulations of the Law on Credit Institutions and this Circular; take opinions from relevant agencies; grant or refuse to grant written approval of the recommended personnel list of the FBB.
2. Each SBV’s provincial branch shall give its written opinions (using the form in Appendix No. 06 enclosed herewith) at the request of the SBV Banking Supervision Agency within 05 working days from its receipt of such request.
3. SBV’s provincial branches shall receive notifications from FBB as prescribed in Clause 1 Article 11 of this Circular; consider the satisfaction of standards and eligibility requirements by recommended personnel or propose solutions therefor.
4. SBV’s provincial branches shall receive and review notifications of FBBs as prescribed in Clause 2 Article 11 of this Circular. If any error is found, the SBV’s provincial branch shall request the FBB to correct it or propose error correction measures to the SBV’s Governor if the error falls beyond its authority.
5. Within 05 working days from the day on which the FBB sends a written notification to the SBV, as prescribed in Point b Clause 1 Article 11 of this Circular, of its appointment of General Director (or Director), the SBV’s provincial branch shall send a written notification of such event to the business registration authority of province or central-affiliated city where the FBB is located for updating the National Enterprise Registration Information System.”.
Article 2. Replacement and addition of some Appendixes of Circular No. 22/2018/TT-NHNN
1. Appendixes 01, 02 and 03 enclosed with the Circular No. 22/2018/TT-NHNN are replaced with corresponding Appendixes 01, 02 and 03 enclosed herewith.
2. Appendixes 04, 05 and 06 are added following Appendix 03 enclosed with the Circular No. 22/2018/TT-NHNN.
Article 3. Responsibility for implementation
Chief of Office, head of the SBV Banking Supervision Agency, heads of SBV’s affiliated units, Directors of SBV’s provincial branches, credit institutions and FBBs are responsible for the implementation of this Circular.
1. This Circular comes into force from July 01, 2024.
2. Clauses 1, 2, 7, 8, 9, 10, and 12 Article 2 of the Circular No. 13/2019/TT-NHNN dated August 21, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to Circulars on licensing, organization and operation of credit institutions and foreign bank branches are abrogated.
3. The Circular No. 13/2020/TT-NHNN dated November 13, 2020 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 22/2018/TT-NHNN is abrogated.
4. Article 8 of the Circular No. 24/2023/TT-NHNN dated December 29, 2023 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to Circulars on submission, presentation and provision of information and documents on population upon carrying out administrative procedures related to establishment and operation of banks is abrogated./.
|
PP. GOVERNOR |
(Enclosed with the Circular No. 10/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on procedures and application for approval for recommended personnel lists of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------
Color photo (4x6) (fan stamped by certifying authority)
|
1. Personal information
- Full name (according to birth certificate).
- Common name.
- Alias.
- Date of birth.
- ID number or citizen identity card’s number or personal identification number, current residence (if different from registered place of permanent/temporary residence) (for a Vietnamese national) or personal identification number (for a Vietnamese person who has unknown nationality and is living in Vietnam).
- Number of passport or another document of equivalent validity, date of issue, issuing authority, nationality(ies), and current residence (for a person who does not hold Vietnamese nationality).
- Name and address of the juridical person for which the declarant acts as a representative, and ratio of contributed capital (in case the declarant is a representative for shares/stakes of a shareholder or capital-contributing member that is a juridical person, or is appointed as a representative for State stakes in a credit institution).
2. Level of education
- General education.
- Academic title/degree (clearly specify name and address of educational institution; major; training duration; all qualifications obtained).
3. Working experience:
- Occupations, working places, and job positions (from 18 years old to present) (2).
No. |
Period (from…… (month/year) to……. (month/year)) (3) |
Working place |
Job position(4) |
Business lines of employer and in-charge tasks |
Notes(5) |
|
|
|
|
|
|
- Commendations, disciplines or responsibility, as specified in the inspection authority’s report, for administrative violations committed by the credit institution or foreign bank branch (6).
4. Legal capacity(7)
4a. Information about prohibition from holding certain positions, establishment and management of enterprises/cooperatives (if not specified in criminal record or another document of equivalent validity issued by a foreign competent authority).
5. Declarant’s commitments
I hereby declare that:
- I fully satisfy standards and eligibility requirements for the position of……… at the credit institution/foreign bank branch in accordance with provisions of the Law on Credit Institutions and relevant documents providing guidance on this Law. In addition, I have strictly complied with the code of professional ethics as prescribed in Article 5a of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN (as amended) during my employment with credit institutions/foreign bank branches (if any).
- I do not violate regulations and laws in monetary and banking sector.
- I will promptly inform the credit institution/foreign bank branch of any changes in my statements provided herein that occur during the consideration by the State Bank of the application submitted by.............. (name of the credit institution/foreign bank branch).
- All personal information I provided for the credit institution/foreign bank branch to be included in their application for approval of the recommended personnel list is truthful. I shall assume legal responsibility for the adequacy, truthfulness and accuracy of the information provided herein.
|
…. [place & date] |
Notes:
1. The declarant must fully declare information as requested and assume responsibility before the law and the credit institution/foreign bank branch for the adequacy, truthfulness and accuracy of the information. In case of unavailability of information, the word “None” must be specified.
2. Information about all the occupations, working places and job positions that the declarant has held or is taking charge of must be fully declared.
3. Time periods must be continuously specified in chronological order.
4. This information must be clearly stated if the recommended person is a manager or executive as prescribed by law and the Charter of the credit institution or enterprise.
5. Information must be provided if the declarant has worked for:
a) A subsidiary of the credit institution;
b) An enterprise over 50% of charter capital of which is held by the State;
c) An entity prescribed in Point e Clause 2 Article 42 of the Law on Credit Institutions;
d) An entity prescribed in Point c Clause 1 Article 42 of the Law on Credit Institutions (name of the entity, time when it is declared bankrupt, job position and working period of the declarant at this entity must be clearly specified);
6. Information must be clearly specified if the declarant is subject to Points d, g Clause 1 Article 42 of the Law on Credit Institutions.
7. Whether the declarant has “full legal capacity”, “limited legal capacity” or is “incapacitated” must be clearly stated.
8. The declarant’s signature must be certified as prescribed by law.
(In addition to the basic information herein, the declarant may also provide additional information if necessary)
(Enclosed with the Circular No. 10/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on procedures and application for approval for recommended personnel lists of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------
DECLARATION OF RELATED PERSONS
To: The State Bank of Vietnam (SBV)
No. |
Declarant and his/her “related person” |
Relationship with the declarant(1) |
ID number/citizen identity card’s number/personal identification number (for a Vietnamese national) or personal identification number (for a Vietnamese person who has unknown nationality and is living in Vietnam) or number and date of issue of passport or another document of equivalent validity (for a person who does not hold Vietnamese nationality) or business registration certificate/TIN or another certificate of equivalent validity (if the related person is an organization, enterprise ID number is specified) |
Position at the applying credit institution |
Position at the subsidiary of the applying credit institution |
Ratio of shares or stakes for which the declarant acts as a representative at the applying credit institution (%) |
... |
1 |
Nguyen Van A |
Declarant |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyen Thi B |
Wife |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
I hereby declare that all the information provided herein is truthful. I shall assume legal responsibility for the adequacy, truthfulness and accuracy of the information provided herein.
|
…. [place & date] |
Notes:
(1) This column will be filled in based on the actual relationship with the related person mentioned in column (2) which falls in one of the cases specified in Clause 24 Article 4 and Clause 3 Article 69 of the Law on Credit Institutions. The declarant must fully declare information as requested and assume responsibility before the law and the credit institution/foreign bank branch for the adequacy, truthfulness and accuracy of the information. In case of unavailability of information, the word “None” must be specified. If the related person has passed award, the word “deceased” must be specified.
(2) The declarant’s signature must be certified as prescribed by law.
(In addition to the compulsory information herein, the declarant may also provide additional information if necessary).
(Enclosed with the Circular No. 10/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on procedures and application for approval for recommended personnel lists of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches)
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------
List of persons elected or appointed as members of the Board of Directors, the Board of Members, the Board of Controllers, and General Director (Director)
To: …………………………..
Based on the list of persons elected or appointed as members of the Board of Directors, the Board of Members, the Board of Controllers, and General Director (Director) which has been approved by the State Bank under the document No……………….. dated…………., ………………………………. (name of the credit institution/foreign bank branch) has followed personnel election or appointment procedures as prescribed by laws.
……………………………………. (name of the credit institution/foreign bank branch) hereby informs the State Bank of our personnel election or appointment results and also provides information about our election or appointment of Chairperson of the Board of Directors or Board of Members, General Director (Director) acting as the legal representative as prescribed in the Charter of the credit institution or replacement of the legal representative, or information about our appointment of General Director (Director) (for a foreign bank branch) as follows:
1. Board of Directors/Board of Members (tenure:…….)
a) Personnel election or appointment results:
No. |
Full name |
Elected or appointed position(1) |
Voting result of the General Meeting of Shareholders (if the credit institution is a joint-stock company) |
Resolution/Decision on personnel election or appointment (*) |
Information on legal representative(3) |
|
|
|
|
|
|
b) Structure of the Board of Directors as prescribed in Article 62 of the Law on Credit Institutions (applicable to the credit institution that is a joint-stock company), in which independent members, members that are/are not executives of the credit institution, and members that are related persons must be clearly specified.
2. Board of Controllers (tenure:….)
a) Personnel election or appointment results:
No. |
Full name |
Elected or appointed position(2) |
Voting result of the General Meeting of Shareholders (if the credit institution is a joint-stock company) |
Resolution/Decision on personnel election or appointment (*) |
|
|
|
|
|
b) Structure of the Board of Controllers as prescribed in Article 44 of the Law on Credit Institutions, in which full-time/part-time members of the Board of Controllers must be clearly specified.
3. General Director (Director):
No. |
Full name |
Appointment decision (*) |
Information on legal representative(3) |
|
|
|
|
|
……[place & date] |
Notes:
1. Clearly specify the position of Chairperson or member of the Board of Directors/Board of Members, or independent member of the Board of Directors.
2. Clearly specify the position of the head or member of the Board of Controllers (full-time/part-time).
(*) Clearly specify the type, number, date of issue and effect of the document must be specified, and provide a copy of the document.
3. Clearly specify information on the legal representative, including: full name, sex, position, date of birth, ethnic group, nationality, type of legal document of the individual; number of legal document of the individual; date of issue, issuing authority, permanent residence and contact address.
(In addition to the compulsory information herein, the credit institution/foreign bank branch may also provide additional information if necessary)
(Enclosed with the Circular No. 10/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on procedures and application for approval for recommended personnel lists of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches)
[NAME OF THE CREDIT INSTITUTION] |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. ……. |
…….[place & date] |
ASSESSMENT OF COMPLIANCE WITH CODE OF PROFESSIONAL ETHICS BY PERSONNEL OF CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK BRANCH
To: ……………………………….
- Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15 dated January 18, 2024;
- Pursuant to the Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on procedures and application for approval for recommended personnel lists of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches (as amended);
Pursuant to the Circular No……………… dated…………….. of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing internal control system of………….
- At the request of………………… [name of the recommended personnel or the credit institution/foreign bank branch];
Pursuant to the code of professional ethics issued by………………, …………………………….[name of the credit institution/foreign bank branch] hereby provides information on the compliance with the code of professional ethics by the following personnel during their employment at this credit institution/foreign bank branch, including:
I. Particulars of personnel
1. Name of the first person
1.1. Working period: (From month/year………. to month/year………).
1.2. Job position or assigned task: from month/year………. to month/year……… (in case of a manager or executive of the credit institution, this information must be clearly specified)
2. Name of the second person:
…
II. Information on compliance with code of professional ethics
Based on our internal regulations and supervision by senior executives and the Board of Controllers, ………………………………………….. [name of the credit institution/foreign bank branch] gives assessment of the compliance with the code of professional ethics by the personnel named in Part I hereof as follows:
1. Name of the first person:
1.1. Details of assessment comply with clause 1 Article 5a of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN (as amended)
1.2. This person has complied/failed to comply with the code of professional ethics.
In case of non-compliance, the violation, disciplinary action and implementation period.
2. Name of the second person:
….
III. ………………………………………….. [name of the credit institution/foreign bank branch] hereby covenants to assume legal responsibility for the accuracy and truthfulness of the information provided herein./.
|
LAWFUL REPRESENTATIVE OF THE CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK BRANCH |
(Enclosed with the Circular No. 10/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on procedures and application for approval for recommended personnel lists of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches)
[NAME OF FOREIGN CREDIT INSTITUTION] |
|
|
…….[place & date] |
STATEMENT OF COMPLIANCE WITH CODE OF PROFESSIONAL ETHICS BY PERSONNEL TO BE ELECTED OR APPOINTED AT CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK BRANCH
To: …………………………
- Pursuant to the Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15 dated January 18, 2024;
- Pursuant to the Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on procedures and application for approval for recommended personnel lists of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches (as amended);
…………[name of the foreign credit institution] hereby provides information on the compliance with the code of professional ethics by the recommended personnel during their employment with us as follows:
I. Particulars of personnel
1. Name of the first person
1.1. Working period: (From month/year………. to month/year………).
1.2. Job position or assigned task: from month/year………. to month/year……… (in case of a manager or executive of the credit institution, this information must be clearly specified)
2. Name of the second person:
…
II. Information on compliance with code of professional ethics
Based on standards and eligibility requirements for holding the position of manager or executive of credit institutions of the home country, the foreign credit institution assesses and provides statement on the compliance by the abovementioned personnel with the code of professional ethics as prescribed in Clause 1 Article 5a of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN (as amended) during their employment as stated in Part I hereof.
III. ………………………………………….. [name of the foreign credit institution] hereby covenants to assume legal responsibility for the accuracy and truthfulness of the information provided herein./.
|
LAWFUL REPRESENTATIVE OF THE CREDIT INSTITUTION |
(Enclosed with the Circular No. 10/2024/TT-NHNN dated June 28, 2024 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to the Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on procedures and application for approval for recommended personnel lists of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches)
To: The SBV Banking Supervision Agency
In response to the Document No…………… dated……………. of the SBV Banking Supervision Agency regarding…………………, the SBV’s branch of………………. hereby provides information obtained during our performance of inspection and supervision tasks as follows:
I. Information on compliance with regulations on standards and eligibility requirements to be satisfied by recommended personnel
1. First person
1.1. Details of assessment comply with clause 1 Article 5a of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN (as amended) which must include the following as a minimum:
- Personal responsibility (if any) of the recommended person for the administrative penalty incurred the credit institution/branch of the credit institution (if the highest fine in the fine bracket is imposed, this must be clearly specified);
- Decision on imposition of administrative penalty upon the recommended person (if any).
1.2. Other information on compliance with regulations on standards and eligibility requirements to be satisfied by recommended personnel (if any).
(If any administrative penalty is imposed, penalty imposition decision or record and relevant documents must be provided).
2. Second person:….
…
II. Detailed information as requested by the contact point (if any)
III. Assessment of satisfaction of standards and eligibility requirements by recommended personnel
1. Name of the first person: Give assessment of whether the recommended person satisfies standards and eligibility requirements on the basis of the information in Part I hereof.
In case the recommended person is considered not to satisfy such standards and eligibility requirements, reasons therefor must be specified.
2. Name of the second person: Give assessment of whether the recommended person satisfies standards and eligibility requirements on the basis of the information in Part I hereof.
In case the recommended person is considered not to satisfy such standards and eligibility requirements, reasons therefor must be specified.
…
The information and assessment of the recommended personnel………… given herein by the SBV’s branch of……………. are aimed at serving the SBV Banking Supervision Agency’s information consolidation and reporting./.
|
DIRECTOR |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực