Thông tư 24/2023/TT-NHNN sửa đổi các Thông tư liên quan đến nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 24/2023/TT-NHNN | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Người ký: | Đào Minh Tú |
Ngày ban hành: | 29/12/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2024 |
Ngày công báo: | 27/01/2024 | Số công báo: | Từ số 177 đến số 178 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng, Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa đổi một số quy định về nộp, xuất trình giấy tờ về dân cư lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng
Ngày 29/12/2023, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 24/2023/TT-NHNN sửa đổi các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
Sửa đổi một số quy định về nộp, xuất trình giấy tờ về dân cư lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng
* Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số điểm, phụ lục của Thông tư 31/2012/TT-NHNN
- Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 9 như sau:
“a) Danh sách các thành viên tham gia góp vốn vào ngân hàng hợp tác xã, trong đó có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên và địa điểm đặt trụ sở chính; số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp, thời hạn góp vốn;
- Họ và tên; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú); số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân đối với cá nhân là người đại diện theo pháp luật, người đại diện vốn góp của thành viên;”.
- Bãi bỏ điểm c khoản 4 và điểm g khoản 5 Điều 9 Thông tư 31/2012/TT-NHNN .
- Thay thế Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 bằng Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư 31/2012/TT-NHNN .
* Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, phụ lục của Thông tư 10/2018/TT-NHNN
- Thay thế cụm từ ‘‘Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô” bằng cụm từ “Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô” tại điểm đ(i) khoản 1 Điều 11.
- Bãi bỏ cụm từ “Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu” tại điểm đ(ii) khoản 1 Điều 11.
- Thay thế Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 bằng Phụ lục số 11, Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư 10/2018/TT-NHNN .
* Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm, cụm từ, phụ lục của Thông tư 23/2018/TT-NHNN
- Sửa đổi, bổ sung điểm g(ii) khoản 2 Điều 11 như sau:
“ii) Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp đối với thành viên là pháp nhân;”.
- Thay thế cụm từ “địa chỉ thường trú” bằng cụm từ “nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú)”, thay thế cụm từ “số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân hoặc số hộ chiếu” bằng cụm từ “số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân” tại điểm 1.6 Mục B Phụ lục 01.
- Thay thế Phụ lục 02, Phụ lục 03 bằng Phụ lục số 13, Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-NHNN .
Xem chi tiết tại Thông tư 24/2023/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/3/2024.
Văn bản tiếng việt
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2023/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NỘP, XUẤT TRÌNH, CUNG CẤP THÔNG TIN, GIẤY TỜ VỀ DÂN CƯ KHI THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến việc nộp, xuất trình, cung cấp thông tin, giấy tờ về dân cư khi thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số điểm, phụ lục của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về ngân hàng hợp tác xã
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 5 Điều 9 như sau:
“a) Danh sách các thành viên tham gia góp vốn vào ngân hàng hợp tác xã, trong đó có các nội dung chủ yếu sau:
- Tên và địa điểm đặt trụ sở chính; Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp, thời hạn góp vốn;
- Họ và tên; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú); số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân đối với cá nhân là người đại diện theo pháp luật, người đại diện vốn góp của thành viên;”.
2. Bãi bỏ điểm c khoản 4 và điểm g khoản 5 Điều 9.
3. Thay thế Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 bằng Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Thay thế một số phụ lục của Thông tư số 01/2023/TT-NHNN ngày 01 tháng 3 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về quỹ tín dụng nhân dân
Thay thế Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03, Phụ lục số 04 bằng Phụ lục số 03, Phụ lục số 04, Phụ lục số 05, Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, thay thế một số khoản, điểm, phụ lục của Thông tư số 03/2018/TT-NHNN ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d(iii) và d(iv) khoản 1 Điều 9 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d(iii) như sau:
“(iii) Bản kê khai người có liên quan với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 08a ban hành kèm theo Thông tư này;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d(iv) như sau:
“(iv) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm d(v) và điểm đ(i) khoản 1 Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c như sau:
“c) Danh sách thành viên sáng lập do Trưởng Ban trù bị ký, trong đó bao gồm các nội dung:
(i) Đối với thành viên sáng lập là cá nhân: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh: số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân;
(ii) Đối với thành viên sáng lập là tổ chức: Tên tổ chức, số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô và người đại diện vốn góp của tổ chức đó tại tổ chức tài chính vi mô;
(iii) Mức vốn góp (ghi rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, bằng tài sản khác và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên);
(iv) Phương án góp vốn (nêu rõ phương thức, tiến độ góp vốn);”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d(v) như sau:
“(v) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô và người đại diện vốn góp của tổ chức đó tại tổ chức tài chính vi mô;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm đ(i) như sau:
“(i) Sơ yếu lý lịch, bản kê khai người có liên quan theo mẫu tại Phụ lục số 02, Phụ lục số 08b ban hành kèm theo Thông tư này;”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 24 như sau:
“5. Bản kê khai người có liên quan với nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục số 08a ban hành kèm theo Thông tư này”.
4. Bãi bỏ điểm đ(iii) khoản 1 Điều 11 và Phụ lục số 04.
5. Thay thế Phụ lục số 02 bằng Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Bổ sung Phụ lục số 08a và Phụ lục số 08b ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Thay thế một số phụ lục của Thông tư số 22/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 03 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
Thay thế Phụ lục số 08, Phụ lục số 09 bằng Phụ lục số 09, Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Thay thế, bãi bỏ một số cụm từ, phụ lục của Thông tư số 10/2018/TT-NHNN ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tài chính vi mô
1. Thay thế cụm từ ‘‘Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô” bằng cụm từ “Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô” tại điểm đ(i) khoản 1 Điều 11.
2. Bãi bỏ cụm từ “Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu” tại điểm đ(ii) khoản 1 Điều 11.
3. Thay thế Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 bằng Phụ lục số 11, Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm, cụm từ, phụ lục của Thông tư số 23/2018/TT-NHNN ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về tổ chức lại, thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản của quỹ tín dụng nhân dân
1. Sửa đổi, bổ sung điểm g(ii) khoản 2 Điều 11 như sau:
“ii) Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện hộ gia đình; số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp đối với thành viên là pháp nhân;”.
2. Thay thế cụm từ “địa chỉ thường trú” bằng cụm từ “nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú)”, thay thế cụm từ “số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân hoặc số hộ chiếu” bằng cụm từ “số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân” tại điểm I.6 Mục B Phụ lục 01.
3. Thay thế Phụ lục 02, Phụ lục 03 bằng Phụ lục số 13, Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm, phụ lục của Thông tư 25/2017/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
1. Sửa đổi, bổ sung điểm đ(i) và điểm đ(ii) khoản 1 Điều 9 như sau:
“(i) Đối với cá nhân: Họ và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam);
(ii) Đối với tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức;”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm c(ii) khoản 3 Điều 10 như sau:
“(ii) Thông tin của bên bán, bên chuyển nhượng, bên mua, bên nhận chuyển nhượng: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức;”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm a(i), điểm b(i), điểm b(ii) khoản 1 và điểm b(i) khoản 2 Điều 11 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a(i) khoản 1 như sau:
“(i) Thông tin về bên bán, bên chuyển nhượng:
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam);
- Đối với tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức;”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b(i), điểm b(ii) khoản 1 như sau:
“(i) Đối với cá nhân: Họ và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam).
(ii) Đối với tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức;”;
c) Sửa đổi, bổ sung điểm b(i) khoản 2 như sau:
“(i) Thông tin về bên bán, bên mua, bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cổ phần:
- Đối với cá nhân: Họ và tên; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam); số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam);
- Đối với tổ chức: Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp; họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức;”.
4. Thay thế Phụ lục bằng Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điểm, phụ lục của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về thủ tục, hồ sơ chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 7 như sau:
“b) Họ và tên; chức danh và đơn vị công tác hiện tại; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam), số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của Tổng giám đốc (Giám đốc) dự kiến được bổ nhiệm;”.
2. Thay thế Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 bằng Phụ lục số 16, Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm 2024.
2. Đối với các hồ sơ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận được trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được xem xét, xử lý thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2023/TT-NHNN , Thông tư số 03/2018/TT-NHNN , Thông tư số 22/2022/TT-NHNN , Thông tư số 10/2018/TT-NHNN , Thông tư số 23/2018/TT-NHNN , Thông tư 25/2017/TT-NHNN , Thông tư số 22/2018/TT-NHNN .
3. Thông tư này bãi bỏ khoản 13 Điều 2 Thông tư số 13/2019/TT-NHNN ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư có liên quan đến việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
STT |
Tên Phụ lục |
Ký hiệu |
Ghi chú |
1 |
Mẫu Sơ yếu lý lịch |
Thay thế Phụ lục của Thông tư số 31/2012/TT-NHNN |
|
2 |
Bảng kê khai người có liên quan |
||
3 |
Mẫu đơn tham gia thành viên đối với cá nhân |
Thay thế Phụ lục của Thông tư số 01/2023/TT-NHNN |
|
4 |
Mẫu đơn tham gia thành viên đối với hộ gia đình |
||
5 |
Mẫu đơn tham gia thành viên đối với pháp nhân |
||
6 |
Mẫu Sơ yếu lý lịch |
||
7 |
Mẫu Sơ yếu lý lịch |
Thay thế Phụ lục của Thông tư số 03/2018/TT-NHNN |
|
8 |
Bảng kê khai người có liên quan (sử dụng khi đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến) |
||
9 |
Bảng kê khai người có liên quan (sử dụng khi đề nghị xem xét điều kiện thành viên góp vốn là cá nhân) |
||
10 |
Mẫu Sơ yếu lý lịch |
Thay thế Phụ lục của Thông tư số 22/2022/TT-NHNN |
|
11 |
Bảng kê khai người có liên quan |
||
12 |
Mẫu Sơ yếu lý lịch |
Thay thế Phụ lục của Thông tư số 10/2018/TT-NHNN |
|
13 |
Bảng kê khai người có liên quan |
||
14 |
Mẫu Sơ yếu lý lịch |
Thay thế Phụ lục của Thông tư số 23/2018/TT-NHNN |
|
15 |
Bảng kê khai người có liên quan |
||
16 |
Bảng kê khai người có liên quan |
Thay thế Phụ lục của Thông tư số 25/2017/TT-NHNN |
|
17 |
Mẫu Sơ yếu lý lịch |
Thay thế Phụ lục của Thông tư số 22/2018/TT-NHNN |
|
18 |
Bảng kê khai người có liên quan |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh (nếu có).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú) đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.
- Tên, địa chỉ pháp nhân; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân). Trường hợp là người được cử làm đại diện phần vốn hỗ trợ của Nhà nước tại Ngân hàng hợp tác xã, phải có thêm thông tin về tỷ lệ vốn góp được đại diện.
2. Trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)(2) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao |
Ghi chú(3) |
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).
4. Mối quan hệ
STT |
Họ và tên |
Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân |
Mối quan hệ với người khai(5) |
Chức vụ tại ngân hàng hợp tác xã |
1 |
Nguyễn Văn A |
|
Anh ruột |
|
2 |
Nguyễn Thị B |
|
Vợ |
|
5. Năng lực hành vi dân sự(6)
6. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh…………………………………… tại ngân hàng hợp tác xã.
- Thông báo cho ngân hàng hợp tác xã về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang xem xét đề nghị của ngân hàng hợp tác xã.
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho ngân hàng hợp tác xã để trình Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là hợp tác xã về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ
(2) Phải đảm bảo tính liên lục về mặt thời gian.
(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:
(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(5) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(6) Ghi cụ thể: Đầy đủ/Hạn chế/Mất năng lực hành vi dân sự.
(7) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Người khai và “người có liên quan”của người khai |
Số CMND/số định danh cá nhân/số Hộ chiếu; Số Giấy phép(1) |
Mối quan hệ với người khai(2)
|
Đã tham gia góp vốn tổ chức tín dụng |
Số vốn góp tại ngân hàng hợp tác xã khi thành lập |
|
Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng |
Tỷ lệ góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%) |
|||||
I |
Tổ chức khai |
|
||||
1 |
Tổ chức A |
|
Tổ chức khai |
|
|
|
II. |
Người có liên quan/tổ chức có liên quan |
|
||||
1. |
Nguyễn Văn A/ Tổ chức B |
|
Giám đốc/ Công ty con |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng) |
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và trung thực của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
(1) Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam; Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương đối với tổ chức.
(2) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(3) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật. Người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu..
Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 01
MẪU ĐƠN THAM GIA THÀNH VIÊN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
…….., ngày……tháng……năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA THÀNH VIÊN
(Đối với cá nhân)
Kính gửi: Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân………………………………
1. Cá nhân đề nghị tham gia thành viên
- Họ và tên (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân.
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú).
- Nghề nghiệp, nơi công tác và chức vụ hiện tại.
- Số điện thoại.
Sau khi nghiên cứu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân ……………và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi xin được đăng ký tham gia là thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân ……………. với số tiền góp vốn là …………………đồng.
2. Cam kết
Tôi xin cam kết:
a) Góp đủ vốn đã đăng ký và góp vốn đúng thời hạn theo quy định của Quỹ tín dụng nhân dân ………………………..;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của vốn góp vào Quỹ tín dụng nhân dân………………..;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân …………… và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm theo quy định.
|
Người đề nghị tham gia thành viên |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 02
MẪU ĐƠN THAM GIA THÀNH VIÊN ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…….., ngày……tháng……năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA THÀNH VIÊN
(Đối với hộ gia đình)
Kính gửi: Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân………………….
1. Cá nhân đại diện hộ gia đình đề nghị tham gia thành viên
- Họ và tên (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân.
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú).
- Nghề nghiệp, nơi công tác và chức vụ hiện tại.
- Số điện thoại.
Sau khi nghiên cứu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân…………..và các quy định của pháp luật có liên quan, tôi được các thành viên trong hộ gia đình cử làm đại diện đăng ký tham gia làm thành viên của Quỹ tín dụng nhân dân …………… với số tiền góp vốn là …………………… đồng.
2. Cam kết
Chúng tôi xin cam kết:
a) Góp đủ vốn đã đăng ký và góp vốn đúng thời hạn theo quy định của Quỹ tín dụng nhân dân………;
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của vốn góp vào Quỹ tín dụng nhân dân…………….;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm theo quy định.
(Đính kèm văn bản ủy quyền của các thành viên trong hộ gia đình)
|
Người đại diện hộ gia đình |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 03
MẪU ĐƠN THAM GIA THÀNH VIÊN ĐỐI VỚI PHÁP NHÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…….., ngày……tháng……năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA THÀNH VIÊN
(Đối với pháp nhân)
Kính gửi: Hội đồng quản trị Quỹ tín dụng nhân dân………………
1. Pháp nhân đề nghị tham gia thành viên
- Tên pháp nhân (tên đầy đủ, tên giao dịch nếu có, ghi bằng chữ in hoa).
- Mã số doanh nghiệp hoặc số Quyết định thành lập hoặc số giấy tờ khác có giá trị tương đương, do... cấp ngày.... tháng……năm ....
- Vốn điều lệ.
- Địa chỉ trụ sở chính.
- Số điện thoại. Số Fax.
2. Người đại diện theo pháp luật
- Họ và tên (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân.
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú).
- Chức vụ đang đảm nhiệm.
- Số điện thoại.
3. Người đại diện theo ủy quyền tại quỹ tín dụng nhân dân
- Họ và tên (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân.
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú).
- Chức vụ đang đảm nhiệm.
- Số điện thoại.
4. Số vốn góp, nắm giữ cổ phần tại các tổ chức khác
- Tên tổ chức, doanh nghiệp mà pháp nhân đang có vốn góp, nắm giữ cổ phần.
- Số vốn góp, nắm giữ cổ phần; tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức, doanh nghiệp đó.
Sau khi nghiên cứu Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân………… và các quy định của pháp luật có liên quan, (tên pháp nhân) đăng ký tham gia làm thành viên Quỹ tín dụng nhân dân…………… với số tiền góp vốn là ……………….đồng.
5. Cam kết
a) Góp đủ vốn đã đăng ký và góp vốn đúng thời hạn theo quy định của Quỹ tín dụng nhân dân ………………..;
b) Có đủ năng lực tài chính để góp vốn vào Quỹ tín dụng nhân dân …………………. theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; Không sử dụng vốn ủy thác, vốn vay của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của vốn góp vào Quỹ tín dụng nhân dân;
c) Tuân thủ các quy định trong Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân ………………… và các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
|
Người đại diện theo pháp luật |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh (nếu có).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú).
- Tên, địa chỉ pháp nhân; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân).
2. Trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)(2) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao |
Ghi chú(3) |
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).
4. Mối quan hệ:
STT |
Họ và tên |
Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân |
Mối quan hệ với người khai(5) |
Chức vụ tại Quỹ tín dụng nhân dân.... |
1 |
Nguyễn Văn A |
|
Anh ruột |
|
2 |
Nguyễn Thị B |
|
Vợ |
|
5. Năng lực hành vi dân sự (6)
6. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh ……………… tại Quỹ tín dụng nhân dân………………
- Thông báo cho Quỹ tín dụng nhân dân về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đang xem xét đề nghị của Quỹ tín dụng nhân dân……………….
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho Quỹ tín dụng nhân dân:………………. để trình Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
|
...., ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và quỹ tín dụng nhân dân về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
(2) Phải đảm bảo tính liên lục về mặt thời gian.
(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:
(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nên tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(5) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(6) Ghi cụ thể: Đầy đủ/Hạn chế/Mất năng lực hành vi dân sự.
(7) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh (nếu có).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú) đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.
- Tên, địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện; số vốn góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp thành viên góp vốn là pháp nhân).
2. Trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học: bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)(2) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao |
Ghi chú(3) |
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh………………tại Tổ chức tài chính vi mô………………..(6)
- Thông báo cho Tổ chức tài chính vi mô………….. về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đang xem xét đề nghị của Tổ chức tài chính vi mô………………………(7)
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho tổ chức tài chính vi mô là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tài chính vi mô về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
(2) Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:
(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(5) Ghi cụ thể:
(i) Đầy đủ/Hạn chế/Mất năng lực hành vi dân sự.
(ii) Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin này).
(6), (7): Cam kết khi khai thông tin để Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến.
(8) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN SỬ DỤNG KHI ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN DANH SÁCH NHÂN SỰ DỰ KIẾN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Người khai và “người có liên quan” của người khai |
Số CMND/số định danh cá nhân/số Hộ chiếu (1) |
Mối quan hệ với người khai(2) |
Chức vụ tại tổ chức tài chính vi mô đề nghị |
I |
Người kê khai |
|||
1 |
Nguyễn Văn A |
|
Người khai |
|
II |
Người có liên quan |
|||
2 |
Nguyễn Thị B |
|
Vợ |
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
(1) Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.
(2) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(3) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN SỬ DỤNG KHI ĐỀ NGHỊ XEM XÉT ĐIỀU KIỆN THÀNH VIÊN GÓP VỐN LÀ CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Người khai và “người có liên quan”của người khai |
Số CMND/số định danh cá nhân/số Hộ chiếu; Số Giấy phép(1) |
Mối quan hệ với người khai(2) |
Đã tham gia góp vốn tổ chức tín dụng |
Số vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô khi thành lập |
|
Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng |
Tỷ lệ góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%) |
|||||
I |
Người kê khai |
|
||||
1 |
Nguyễn Văn A |
|
Người khai |
|
|
|
II. |
Người có liên quan/Tổ chức có liên quan |
|
||||
1 |
Nguyễn Thị B |
|
Vợ |
|
|
|
2 |
Công ty X |
|
Là công ty do ông A là Chủ tịch HĐQT, Tổng giám đốc (Giám đốc),... |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng) |
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và trung thực của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
(1) Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam; Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương đối với tổ chức.
(2) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(3) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật. Nếu là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 08
Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh (nếu có).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú).
- Tên, địa chỉ pháp nhân; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân). Trường hợp là người được cử làm đại diện phần vốn hỗ trợ của Nhà nước tại Ngân hàng hợp tác xã, phải có thêm thông tin về tỷ lệ vốn góp được đại diện.
2. Trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)(2) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao |
Ghi chú(3) |
|
|
|
|
|
|
Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh……………….. tại Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân………………
- Thông báo cho tổ chức tín dụng là hợp tác xã về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đang xem xét đề nghị của Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân…………….
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho Ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân: …………………… để trình Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là hợp tác xã về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
(2) Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:
(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(5) Ghi cụ thể: Đầy đủ/Hạn chế/Mất năng lực hành vi dân sự.
(6) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 09
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh....
STT |
Người khai và “người có liên quan” của người khai |
Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (đối với người không có quốc tịch Việt Nam) |
Mối quan hệ với người khai(1) |
Chức vụ tại ngân hàng hợp tác xã/Quỹ tín dụng nhân dân…… |
I |
Người kê khai |
|||
1 |
Nguyễn Văn A |
|
Người khai |
|
II |
Người có liên quan |
|||
2 |
Nguyễn Thị B |
|
Vợ |
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
(1) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(2) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh (nếu có).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú) đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.
- Tên, địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện; số vốn góp và tỷ lệ vốn góp (trường hợp thành viên góp vốn là pháp nhân).
2. Trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)(2) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao |
Ghi chú(3) |
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho Tổ chức tài chính vi mô………………… để trình Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tài chính vi mô về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
(2) Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:
(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(5) Ghi cụ thể:
(i) Đầy đủ/Hạn chế/Mất năng lực hành vi dân sự.
(ii) Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin này).
(6) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Người khai và “người có liên quan” của người khai |
Số CMND/ số định danh cá nhân/số Hộ chiếu: Số Giấy phép(1) |
Mối quan hệ với người khai(2) |
Đã tham gia góp vốn tổ chức tín dụng |
Số vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô khi thành lập |
|
Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng |
Tỷ lệ góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%) |
|||||
I |
Người kê khai/tổ chức khai |
|
||||
1 |
Nguyễn Văn A/ Tổ chức A |
|
Người khai/Tổ chức khai |
|
|
|
II |
Người có liên quan/tổ chức có liên quan |
|
||||
1 |
Nguyễn Thị B/ Tổ chức B |
|
Vợ/ Công ty con |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng) |
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ và trung thực của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
(1) Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam; Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương đối với tổ chức.
(2) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(3) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật. Nếu là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 02
Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh (nếu có).
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú).
- Tên, địa chỉ pháp nhân; số vốn góp, tỷ lệ vốn góp (trường hợp là người đại diện vốn góp của pháp nhân).
2. Trình độ học vấn:
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay(1):
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm)(2) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao |
Ghi chú(3) |
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh ………………. tại Quỹ tín dụng nhân dân………………….
- Thông báo cho quỹ tín dụng nhân dân về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đang xem xét đề nghị của Quỹ tín dụng nhân dân…………………………
- Các thông tin cá nhân tôi cung cấp cho Quỹ tín dụng nhân dân……………….. để trình Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là hợp tác xã về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(1) Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
(2) Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
(3) Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:
(i) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
(ii) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
(iii) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(4) Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
(5) Ghi cụ thể: Đầy đủ/Hạn chế/Mất năng lực hành vi dân sự.
(6) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 03
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh……
STT |
Người khai và “người có liên quan” của người khai |
Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân |
Mối quan hệ với người khai(1) |
Chức vụ tại quỹ tín dụng nhân dân đề nghị |
I |
Người kê khai |
|||
1 |
Nguyễn Văn A |
|
Người khai |
|
II |
Người có liên quan |
|||
2 |
Nguyễn Thị B |
|
Vợ |
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày... tháng... năm… |
Ghi chú:
(1) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(2) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thông tin người kê khai
2. Người có liên quan
STT |
Người có liên quan |
Mối quan hệ với người khai |
Tham gia góp vốn |
|
Tên tổ chức tín dụng |
Tỷ lệ sở hữu/vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%) |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. |
Nguyễn Văn A |
Người khai |
|
|
2. |
Nguyễn Thị B |
Vợ |
|
|
3. |
Công ty X |
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
% (chi tiết từng tổ chức tín dụng) |
Tôi cam kết nội dung Bảng kê khai trên đây là đúng sự thật, nếu có bất cứ sự không trung thực nào, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người khai (6) |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
1. Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê khai thông tin của cá nhân, tổ chức, bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:
- Đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân; nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú).
- Đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; nơi ở hiện tại.
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:
- Tên tổ chức;
- Địa chỉ;
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, ngày cấp, nơi cấp.
2. Đối với phần kê khai Người có liên quan
2.1. Cột (2): Liệt kê người khai và tất cả người có liên quan của người khai là cá nhân, tổ chức, bên mua, bên nhận chuyển nhượng dự kiến là cổ đông lớn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng, “Người có liên quan” tham chiếu theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung), quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2.2. Cột (3): Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan ở cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng (đã được sửa đổi, bổ sung) và các quy định có liên quan để điền vào cột (3).
2.3. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng đã tham gia góp vốn.
2.4. Đối với phần kê khai tại (6): Nếu là tổ chức, người ký tên người khai là đại diện hợp pháp của tổ chức và đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH(1) |
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh.
- Họ và tên thường gọi.
- Bí danh.
- Ngày, tháng, năm sinh.
- Số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú, tạm trú) đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
- Số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp, quốc tịch/các quốc tịch (nếu có), nơi ở hiện tại đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam.
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông hoặc thành viên góp vốn là pháp nhân hoặc là người được cử làm đại diện phần vốn góp của Nhà nước tại tổ chức tín dụng).
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông.
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường; chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18 tuổi đến nay (2).
STT |
Thời gian (từ tháng/năm đến tháng/năm) (3) |
Đơn vị công tác |
Chức vụ(4) |
Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp và nhiệm vụ được giao |
Ghi chú (5) |
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử phạt vi phạm hành chính(6).
4. Năng lực hành vi dân sự(7)
4a. Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (đối với trường hợp phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp không có thông tin này).
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện để giữ chức danh … tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Không vi phạm các quy định của pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
- Thông báo cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về bất kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai này phát sinh trong thời gian Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của … (tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để trình Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
1. Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài về tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian.
4. Nêu rõ nếu nhân sự là người quản lý, người điều hành theo quy định của pháp luật và Điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp.
5. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường hợp sau:
a) Công ty con của tổ chức tín dụng;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên;
c) Đơn vị theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
d) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung);
6. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại điểm đ, h khoản 1 Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung).
7. Ghi cụ thể: đầy đủ/hạn chế/mất năng lực hành vi dân sự.
8. Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-NHNN ngày 29/12/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
STT |
Người khai và “người có liên quan” của người khai |
Mối quan hệ với người khai(1) |
Số Chứng minh nhân dân/số định danh cá nhân (đối với cá nhân có quốc tịch Việt Nam) hoặc số hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, ngày cấp (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) |
Chức vụ tại tổ chức tín dụng đề nghị |
Chức vụ tại Công ty con của tổ chức tín dụng đề nghị |
Tỷ lệ sở hữu cổ phần hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện tại tổ chức tín dụng đề nghị (%) |
… |
1 |
Nguyễn Văn A |
Người khai |
|
|
|
|
|
2 |
Nguyễn Thị B |
Vợ |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
.... ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Căn cứ mối quan hệ thực tế của người có liên quan tại cột (2) thuộc trường hợp cụ thể theo quy định tại khoản 28 Điều 4, khoản 2 Điều 62 Luật Các tổ chức tín dụng (đã sửa đổi, bổ sung) và quy định có liên quan để điền vào cột này.
(2) Chữ ký phải được chứng thực theo quy định của pháp luật.
(Ngoài những nội dung tối thiểu nêu trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 24/2023/TT-NHNN |
Hanoi, December 29, 2023 |
AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF CIRCULARS ON SUBMISSION, PRESENTATION AND PROVISION OF INFORMATION AND DOCUMENTS ON POPULATION UPON CARRYING OUT ADMINISTRATIVE PROCEDURES RELATED TO ESTABLISHMENT AND OPERATION OF BANKS
Pursuant to the Law on the State Bank of Vietnam dated June 16, 2010;
Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010 and the Law on amendments to the Law on Credit Institutions dated November 20, 2017;
Pursuant to the Government's Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 on functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;
At the request of the Chief Inspector of the Banking Supervision Agency under SBV;
The Governor of the State Bank of Vietnam promulgates a Circular on amendments to some Articles of Circulars on submission, presentation and provision of information and documents on population upon carrying out administrative procedures related to establishment and operation of banks.
Article 1. Amendments to, annulment and replacement of some points and appendices of the Circular No. 31/2012/TT-NHNN dated November 26, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam on cooperative banks
1. Point a Clause 5 Article 9 shall be amended as follows:
a) List of members contributing capital to the cooperative bank in which the following main contents must be specified:
- Name and location of its head office; number of establishment license or business registration certificate or equivalent document; contributed capital amount, capital contribution ratio, and time limit for capital contribution;
- Full name, current residence (if different from permanent/temporary residence); ID card number or personal identification number with respect to persons who are legal representatives or contributed capital representatives;".
2. Point c Clause 4 and point g Clause 5 Article 9 shall be annulled.
3. The Appendix 01 and Appendix 02 shall be replaced by the Appendix 01 and Appendix 02 issued together with this Circular respectively.
Article 2. Replacement of some appendices of the Circular No. 01/2023/TT-NHNN dated March 01, 2023 on amendments to some Articles of Circular No. 04/2015/TT-NHNN dated March 31, 2015 of the Governor of the State Bank of Vietnam on people’s credit funds
The Appendix 01, Appendix 02, Appendix 03 and Appendix 04 shall be replaced by the Appendix 03, Appendix 04, Appendix 05 and Appendix 06 issued together with this Circular respectively.
Article 3. Amendments to, annulment and replacement of some clauses, points and appendices of the Circular No. 03/2018/TT-NHNN dated February 23, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on licensing, organization and operation of microfinance institutions
1. Points d (iii) and d (iv) Clause 1 Article 9 shall be amended as follows:
a) Point d(iii) shall be amended as follows:
“(iii) A declaration of candidates' relevant persons using form of the Appendix 08a issued herewith;”;
b) Point d(iv) shall be amended as follows:
“(iv) Copies of passports or valid passport alternatives with regard to individuals not holding Vietnamese nationality;”.
2. Points c, d (v) and dd (i) Clause 1 Article 11 shall be amended as follows:
a) Point c shall be amended as follows:
“c) List of founding members shall be signed by the head of preparatory board, with the following contents:
(i) Regarding a founding member that is an individual: full name, date of birth, ID card number or personal identification number;
(ii) Regarding a founding member that is an organization: Name, number of establishment license or business registration certificate or equivalent document; information about the legal representative of the contributing organization of the MFI and the representative of the capital contribution of that MFI, including ID card number or personal identification number of each representative (in case where he/she holds Vietnamese nationality), number of the passport or a valid passport alternative, date of issuance, place of issuance, nationality/nationalities of each representative (in case where he/she does not hold Vietnamese nationality);
(iii) Amount of stakes (in Vietnamese dong, other assets and capital contribution percentage of each member);
(iv) Capital contribution plan (clearly stating capital contribution method and schedule);”;
b) Point d (v) shall be amended as follows:
“(v) Copies of passports or valid passport alternatives of the legal representative of the contributing organization of the MFI and the representative of the capital contribution of that MFI in case where they do not hold Vietnamese nationality;”;
c) Point dd (i) shall be amended as follows:
“(i) Curriculum vitae, a declaration of relevant persons using form of Appendix 02, Appendix 08b issued herewith;”.
3. Clause 5 Article 24 shall be amended as follows:
“5. A declaration of candidates' relevant persons using form of the Appendix 08a issued herewith;”;
4. Point dd(iii) Clause 1 Article 11 and the Appendix 04 shall be annulled.
5. The Appendix 02 shall be replaced by the Appendix 07 issued together with this Circular.
6. Appendices 08a and 08b shall be added to this Circular.
Article 4. Replacement of some appendices of the Circular No. 22/2022/TT-NHNN dated December 30, 2022 on amendments to some Articles of the Circular No. 05/2018/TT-NHNN dated March 12, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam prescribing application and procedures for approval for changes and recommended personnel lists of credit institutions that are cooperatives
The Appendix 08 and Appendix 09 shall be replaced by the Appendix 09 and Appendix 10 issued together with this Circular respectively.
Article 5. Removal and replacement of some phrases and appendices of the Circular No. 10/2018/TT-NHNN dated April 09, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on applications and procedures for approval for changes of microfinance institutions.
1. The phrase “Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô” (copies of ID cards or passports of the legal representative of the organization and the representative of the capital contribution in the MFI) shall be replaced by the phrase "Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu (đối với cá nhân không có quốc tịch Việt Nam) của người đại diện hợp pháp của tổ chức và người đại diện vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô” (copies of passports or valid passport alternatives of the legal representative of the organization and the representative of the capital contribution in the MFI in case where they do not hold Vietnamese nationality) in point dd (i) Clause 1 Article 11.
2. The phrase “Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu” (copies of ID cards or passports) in point dd (ii) Clause 1 Article 11 shall be removed.
3. The Appendix 01 and Appendix 02 shall be replaced by the Appendix 11 and Appendix 12 issued together with this Circular respectively.
Article 6. Amendment to and replacement of some points, phrases and appendices of the Circular No. 23/2018/TT-NHNN dated September 14, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on restructuring, license revocation and liquidation of assets of people’s credit funds
1. Point g (ii) Clause 2 Article 11 shall be amended as follows:
“ii) ID card number or personal identification number of each individual or representative of a household; number of enterprise registration certificate or enterprise ID number of each juridical person;”.
2. The phrase “địa chỉ thường trú” (address of permanent residence) shall be replaced by the phrase “nơi ở hiện tại” (current residence) (if different from permanent/temporary residence) and the phrase “số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân hoặc số hộ chiếu” (ID card/passport number) shall be replaced by the phrase "số Chứng minh nhân dân hoặc số định danh cá nhân” (ID card number or personal identification number) in point I.6 Section B Appendix 01.
3. The Appendix 02 and Appendix 03 shall be replaced by the Appendix 13 and Appendix 14 issued together with this Circular respectively.
Article 7. Amendment to and replacement of some points and appendices of the Circular No. 25/2017/TT-NHNN dated December 29, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam on applications and procedures for approval for changes of non-bank credit institutions.
1. Points dd (i) and dd (ii) Clause 1 Article 9 shall be amended as follows:
“(i) Regarding individuals: Full name, ID card number or personal identification number (for an individual holding Vietnamese nationality); number of passport or a valid passport alternative, date of issue, place of issue (for an individual not holding Vietnamese nationality);
(ii) For organizations: Name of the organization, address of its headquarter, number of establishment license or enterprise registration certificate or equivalent document, date of issue, place of issue; full name, ID card number or personal identification number of the legal representative of the organization (in case where he/she holds Vietnamese nationality), number of passport or a valid passport alternative of the legal representative of the organization (in case where he/she does not hold Vietnamese nationality), date of issue, place of issue;”.
2. Point c (ii) Clause 3 Article 10 shall be amended as follows:
“(ii) Information of the seller, the buyer, the transferor and the transferee: Name of the organization, address of the headquarter, number of establishment license or enterprise registration certificate or equivalent document, date of issue, place of issue; full name, ID card number or personal identification number of the legal representative of the organization (in case where he/she holds Vietnamese nationality), number of passport or a valid passport alternative of the legal representative of the organization (in case where he/she does not hold Vietnamese nationality), date of issue, place of issue;”.
3. Points a(i), b(i), b(ii), Clause 1 and point b(i) Clause 2 Article 11 shall be amended as follows:
a) Point a(i) Clause 1 shall be amended as follows:
“(i) Information of the seller/the transferor:
- Regarding individuals: Full name, ID card number or personal identification number (for an individual holding Vietnamese nationality); number of passport or a valid passport alternative, date of issue, place of issue (for an individual not holding Vietnamese nationality);
- Regarding organizations: Name of the organization, address of its headquarter, number of establishment license or enterprise registration certificate or equivalent document, date of issue, place of issue; full name, ID card number or personal identification number of the legal representative of the organization (in case where he/she holds Vietnamese nationality); number of passport or a valid passport alternative of the legal representative of the organization (in case where he/she does not hold Vietnamese nationality), date of issue, place of issue;”.
b) Points b(i), b(ii) Clause 1 shall be amended as follows:
“(i) Regarding individuals: Full name, ID card number or personal identification number (for an individual holding Vietnamese nationality); number of passport or a valid passport alternative, date of issue, place of issue (for an individual not holding Vietnamese nationality);
(ii) Regarding organizations: Name of the organization, address of its headquarter, number of establishment license or enterprise registration certificate or equivalent document, date of issue, place of issue; full name, ID card number or personal identification number of the legal representative of the organization (in case where he/she holds Vietnamese nationality); number of passport or a valid passport alternative of the legal representative of the organization (in case where he/she does not hold Vietnamese nationality), date of issue, place of issue;”.
a) Point b(i) Clause 2 shall be amended as follows:
“(i) Information of the seller/the buyer/the transferor/the transferee:
- Regarding individuals: Full name, ID card number or personal identification number (for an individual holding Vietnamese nationality); number of passport or a valid passport alternative, date of issue, place of issue (for an individual not holding Vietnamese nationality);
- Regarding organizations: Name of the organization, address of its headquarter, number of establishment license or enterprise registration certificate or equivalent document, date of issue, place of issue; full name, ID card number or personal identification number of the legal representative of the organization (in case where he/she holds Vietnamese nationality); number of passport or a valid passport alternative of the legal representative of the organization (in case where he/she does not hold Vietnamese nationality), date of issue, place of issue;”.
4. The Appendix shall be replaced by the Appendix 15 issued together with this Circular.
Article 8. Amendment to and replacement of some points and appendices of the Circular No. 22/2018/TT-NHNN dated September 05, 2018 of the Governor of the State Bank of Vietnam on guidelines for procedures and applications for approval for provisional lists of personnel of commercial banks, non-bank credit institutions and foreign bank branches
1. Point b Clause 1 Article 7 shall be amended as follows:
“b) Full name; title and supervisory unit; ID card number or personal identification number of the Director General (Director) expected to be appointed (in case where he/she holds Vietnamese nationality); number of passport or a valid passport alternative of the Director General (Director) expected to be appointed (in case where he/she does not hold Vietnamese nationality), date of issue, place of issue;”.
2. The Appendix 01 and Appendix 02 shall be replaced by the Appendix 16 and Appendix 17 issued together with this Circular respectively.
Article 9. Responsibility for implementation
Chief of the Office, Chief Inspector of the Banking Supervision Agency under SBV, Heads of units of the State Bank of Vietnam, credit institutions, foreign bank branches and relevant organizations and individuals shall organize implementation of this Circular.
Article 10. Implementary provision
1. This Circular comes into force from March 01, 2024.
2. Applications which have been submitted to the SBV before the effective date of this Circular shall continue to be processed in accordance with regulations of the Circular No. 01/2023/TT-NHNN, Circular No. 03/2018/TT-NHNN , Circular No. 22/2022/TT-NHNN , Circular No. 10/2018/TT-NHNN , Circular No. 23/2018/TT-NHNN, Circular No. 25/2017/TT-NHNN , and Circular No. 22/2018/TT-NHNN .
3. This Circular annuls Clause 13 Article 2 of the Circular No. 13/2019/TT-NHNN dated August 21, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing amendments to Circulars on licensing, organization and operation of credit institutions and foreign banks’ branches
|
PP. GOVERNOR |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực