Mẫu Giấy ủy quyền cá nhân phổ biến [mới nhất 2024]

Mẫu giấy ủy quyền cá nhân là một trong những biểu mẫu thường dùng trong cuộc sống hàng ngày. Giấy ủy quyền được lập khi một người vì lí do nào đó mà không thể thực hiện được công việc nên chỉ định một người khác đại diện cho mình thực hiện công việc đó. Trong bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền cá nhân phổ biến mới nhất 2024.

1 274 lượt xem


Mẫu Giấy ủy quyền cá nhân phổ biến [mới nhất 2024]

I. Giấy ủy quyền cá nhân là gì?

Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện, thay mặt trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền. Mẫu Giấy ủy quyền cá nhân là mẫu Giấy ủy quyền được dùng phổ biến, thường dùng trong trường hợp cá nhân ủy quyền cho cá nhân.

Không giống như Hợp đồng ủy quyền được quy định Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, Giấy ủy quyền không đòi hỏi sự tham gia của người được ủy quyền. Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy.

Bởi vậy, những công việc được thực hiện bằng Giấy ủy quyền thường có tính chất đơn giản và tuyệt đối không chứng thực giấy ủy quyền liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản (căn cứ khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).

Xem thêm: Giấy ủy quyền là gì? Thủ tục làm giấy ủy quyền cập nhật mới nhất hiện nay

II. Ý nghĩa, giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền

Một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến nhất là quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì hoạt động ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau:

- Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú (Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015);

Ví dụ: Ông A cư trú tại Nam Định vào thành phố Hồ Chí Minh lập nghiệp có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản khi ông A vắng mặt tại địa phương.

- Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân).

Ví dụ: Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân khác (phó giám đốc/trưởng phòng) thực hiện cá nhiệm vụ của công ty thuộc thẩm quyền của người đại điện theo pháp luật.

- Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác... có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại điện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015);

Ví dụ: Khi hộ gia đình bị nhà nước thu hồi đất thì có thể ký hợp đồng ủy quyền để có một cá nhân đại điện hộ gia đình tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến việc nhận tiền đền bù, khiếu nại giải quyết tranh chấp, đưa ra ý kiến khác nhằm bảo vệ lợi ích chung của hộ gia đình đó thông qua các cuộc họp...

Về nguyên tắc hoạt động ủy quyền cần xác lập những nội dung quan trọng tiên quyết như sau:

- Xác lập quan hệ ủy quyền bằng văn bản: Quan hệ ủy quyền, đại diện theo ủy quyền phải được xác lập bằng văn bản theo đúng quy định tại Điều 135, Bộ luật dân sự năm 2015 về căn cứ xác lập quyền đại điện.

- Quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền: Quan hệ ủy quyền cần xác lập thời hạn ủy quyền cụ thể theo thỏa thuận hoặc theo quy đinh của pháp luật (điều 140, bộ luật dân sự năm 2015 về thời hạn đại điên).

- Quy định về nội dung ủy quyền (phạm vi ủy quyền): Người ủy quyền chỉ được thực hiện các nội dung công việc dựa trên phạm vi ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 141, Bộ luật dân sự năm 2015 về phạm vi đại điện ủy quyền.

- Bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền có thể phát sinh các quyền và nghĩa vụ cụ thể dựa trên nội dung của hợp đồng ủy quyền (Theo quy định từ Điều 274 đến 291 của Bộ luật dân sự năm 2015). Điều này được hiểu là Bên nhận ủy quyền có thể được hưởng một khoản thù lao theo sự thỏa thuận của các bên và cũng phát sinh các nghĩa vụ phải thực hiện đúng, đủ không trái với nội dung ủy quyền. Đồng thời, nếu vi phạm cũng phát sinh nghĩa vụ bồi thường hoặc nghĩa vụ liên đới chịu trách nhiệm căn cứ vào nội dung thỏa thuận trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.

Lưu ý: Về sự khác nhau về tên gọi giữa giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 không tồn tại khái niệm giấy ủy quyền mà chỉ có quy định về hợp đồng ủy quyền (theo quy định từ Điều 562 đến Điều 569 của Bộ luật dân sự năm 2015). Như vậy, có thể thấy rằng tên gọi giấy ủy quyền là tên gọi khác của hợp đồng ủy quyền, nếu sử dụng đúng thuật ngữ pháp lý chuyên ngành thì nên sử dụng khái niệm hợp đồng ủy quyền thay vì giấy ủy quyền như cách gọi và cách hiểu của người dân.

“Điều 562. Hợp đồng ủy quyền

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

“Điều 563. Thời hạn ủy quyền

Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.”

“Điều 564. Ủy quyền lại

1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:

a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;

b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.

3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.”

III. Mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân mới nhất 2024

1. Mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân

Giữa hai cá nhân có quyền xác lập giấy ủy quyền, tuy nhiên việc xác lập giấy ủy quyền phải được thực hiện tại văn phòng công chứng, trong một số trường hợp việc ủy quyền có thể cần có sự xác nhận của chính quyền địa phương (cấp xã/phường) để đảm bảo tính hiệu lực và khách quan trong quan hệ ủy quyền.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------o0o ------

 

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành;

......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên :......................................................................

Địa chỉ :......................................................................

Số CMND: ................ Cấp ngày: ........ Nơi cấp: ........

Quốc tịch :..................................................................

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên:..........................................................................

Địa chỉ:.........................................................................

Số CMND: ............. Cấp ngày: .......... Nơi cấp:...........

Quốc tịch:.....................................................................

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

.......................................................................................

........................................................................................

IV. CAM KẾT

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ... bản, mỗi bên giữ ..... bản.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

  

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

...........................................................................................

..........................................................................................

(Ký, đóng dấu xác nhận)

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp khi ủy quyền chỉ cần thay đổi các nội dung của bên ủy quyền và các nội dung trong giấy ủy quyền là có thể sử dụng được mẫu này. 

- Về nguyên tắc, giấy ủy quyền giữa các cá nhân có thể được xác lập và có sự xác nhận của một bên thứ 3 (về hình thức) tại Ủy ban nhân dân xã/phường hoặc tại văn phòng công chứng để đảm bảo tính khách quan, tính chính xác về thông tin cá nhân và tránh nguy cơ làm giả mạo giấy ủy quyền. Một số quan hệ ủy quyền cá nhân liên quan đến tài sản hoặc các quyền nhân thân quan trọng khác mà pháp luật yêu cầu về hình thức ủy quyền thì cá nhân trong quan hệ ủy quyền phải tuân thủ hình thức đó.

- Về nội dung, Bên có quyền mới được ủy quyền. Điều này có nghĩa là, người ủy quyền không được ủy quyền vượt quá khả năng về quyền hạn theo quy định của pháp luật.

Ví dụ: Ông A và vợ là Bà B có quyền sử dụng một mảnh đất, Ông A lập giấy ủy quyền cho C có toàn quyền bán hoặc sử dụng mảnh đất đó. Vậy, trong trường này giấy ủy quyền này bị vô hiệu một phần. Ông A chỉ được ủy quyền trong phạm vi liên quan đến phần tài sản chung của mình mà thôi.

2. Hướng dẫn chi tiết cách viết giấy ủy quyền giữa hai cá nhân

Cách viết Giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng được bày trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày.... Bạn hãy đọc kỹ nội dung về cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai xót khi biên soạn giấy tờ.

Quốc hiệu tiêu ngữ:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tên loại giấy tờ

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền

Bên ủy quyền:

Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Bên nhận ủy quyền:

Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Nội dung ủy quyền:

Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày .... đến ngày .....

- Nên thỏa thuận rõ ràng về Nội dung, phạm vi ủy quyền;

- Nên có quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền (VD: Giấy ủy quyền có thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký)

- Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân). Trong trường hợp này, cán bộ tư pháp xã phường đóng vai trò là người chứng kiến/người làm chứng xác nhận việc các bên có đầy đủ năng lực dân sự (khả năng nhận thức và điều kiển hành vi) và tự nguyện tam gia quan hệ ủy quyền.

- Trong một số giao dịch không yêu cầu bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan nhà nước (UBND xã, Văn phòng công chứng...) thì có thể nhờ bên thứ 3 không liên quan đến quyền và lợi ích trong hoạt động ủy quyền ký xác nhận với vai trò là người làm chứng. Hoặc nếu không có người làm chứng, không muốn có người làm chứng thì bỏ nội dung này trong trường hợp đó tòa án vẫn chấp thuận nếu phát sinh tranh chấp về sau và hai bên tự nguyện thỏa thuận các nội dung không trái với quy định của pháp luật hiện hành.

Sau này, nếu 2 bên có xảy ra tranh chấp thì Tòa án sẽ căn cứ vào văn bản này mà giải quyết.

IV. Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới nhất 2024

Mẫu giấy ủy quyền giữa công ty (doanh nghiệp) cho cá nhân thường được sử dụng đối với những công việc trong phạm vi hoạt động nội bộ của công ty trong một khoảng thời gian tương đối dài nhưng có thể xác định được thời hạn.

Ví dụ: Giám đốc (người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) đi công tác nước ngoài trong một khoảng thời gian cần ủy quyền lại cho phó giám đốc thay mặt mình thực hiện một số công việc trong phạm vi ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật doanh nghiệp. 

Mẫu giấy ủy quyền có một số khác biệt với mẫu giấy giới thiệu của công ty. Mẫu giấy giới thiệu thường chỉ dùng một lần đối với một công việc cụ thể, còn giấy ủy quyền có thể thực hiện nhiều lần trong một khoảng thời gian xác định (thời hạn ủy quyền) và phạm vi ủy quyền thường rộng hơn so với việc xác lập giấy giới thiệu.

Mẫu giấy ủy quyền này cũng được áp dụng tương tự đối với các tổ chức có tư cách pháp nhân khác ủy quyền cho các cá nhân thực hiện các công việc theo phạm vi ủy quyền (không trái với quy định của pháp luật).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------o0o ------

 

GIẤY ỦY QUYỀN

(V/v Ủy quyền..............)

 

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2020

- Căn cứ vào điều lệ và các quy chế hoạt động của Công ty ..... đã được thông qua;

......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN: CÔNG TY ........

Địa chỉ trụ sở: .................................... 

Đại diện: Ông/bà ............................... 

Chức vụ: ..............................................

Mã số doanh nghiệp: ... Cấp ngày: ...  Nơi cấp: ....

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên :................................................ 

Địa chỉ thường trú :.............................. 

Chức vụ: ..............................................

Số CMND: ....  Cấp ngày: .... Nơi cấp :... 

Quốc tịch :............................................. 

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

.......................................................................................

........................................................................................

IV. CAM KẾT

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ... bản, mỗi bên giữ ..... bản.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký, đóng dấu)

 

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

 

V. Những lưu ý khi lập mẫu Giấy ủy quyền cá nhân

Ngoài những thông tin ở trên, khi điền thông tin vào mẫu Giấy ủy quyền cá nhân, mọi người cần phải chú ý những điểm sau đây:

- Các bên trong giấy ủy quyền: Bởi tính chất của giấy ủy quyền là những sự việc đơn giản nên bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên ....

Do đó, giấy ủy quyền cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại ...

- Căn cứ ủy quyền: Trong Giấy ủy quyền có thể có căn cứ có thể không. Nếu có căn cứ thì thường sẽ là các giấy tờ liên quan đến nội dung công việc ủy quyền:

+ Nếu ủy quyền làm sổ đỏ thì cần có căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa thì cần có Giấy triệu tập của Tòa án...

- Phạm vi ủy quyền: Phần này thể hiện cụ thể các công việc cần ủy quyền. Có thể là ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học, ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân, ... Khi được ủy quyền thì người nhận ủy quyền sẽ được nhân danh, đại diện lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan, nộp các loại thuế, phí liên quan công việc ủy quyền...

- Thời hạn ủy quyền: Có thể nêu rõ thời gian ủy quyền là số ngày tháng cụ thể, có thể ghi đến khi hoàn thành xong công việc...

VI. Các trường hợp không được ủy quyền

Pháp luật hiện nay quy định một số trường hợp không được ủy quyền mà bắt buộc chính cá nhân, tổ chức đó phải tự mình thực hiện. Cụ thể là:

- Đăng ký kết hôn, ly hôn

- Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng

- Lập di chúc của mình

- Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

VII. Một số trường hợp pháp lý đặc biệt về ủy quyền

- Cha mẹ là người đại điện đương nhiên (không cần ủy quyền) đối với con chưa thành niên (được hiểu dưới 15 tuổi);

- Người từ đủ 15 tuổi (mười lăm) đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền (trừ trường hợp pháp luật có quy định giao dịch dân sự đó phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập và thực hiện) quy định tại khoản 3 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 về đại diện theo ủy quyền;

- Vợ chồng cũng có thể xác lập giấy ủy quyền để định đoạt tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự năm 2015 về sở hữu chung vợ chồng.

Trên đây là hai mẫu giấy ủy quyền cá nhân phổ biến cập nhật mới nhất 2024. Hy vọng bài viết đã cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin hữu ích.

 

1 274 lượt xem