Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2024
Ngày nay, không ít người lao động, đặc biệt là các bạn trẻ muốn có thêm thu nhập lại không thích ràng buộc đang tìm đến hình thức cộng tác. Cộng tác viên là một trong những dạng dạng quan hệ rất khó xác định thuộc quan hệ lao động hay dạng hợp đồng khoán việc.
Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất năm 2024
1. Mẫu hợp đồng cộng tác viên mới nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc -----****-----
HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN ( Số:./HĐCTV- Sàn BĐS ………- VN)
- Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015; - Căn cứ vào khả năng nhu cầu của hai bên. Hà nội, ngày ... tháng... năm 20…… tại Sàn giao dịch bất động sản ……….Việt Nam, chúng tôi gồm:
Sàn giao dịch bất động sản ………. - Việt Nam trực thuộc Công ty ........ - Địa chỉ: - Điện thoại: fax: - Mã số thuế: - Tài khoản: tại: - Người đại diện: Ông( bà): Chức vụ: Sau đây gọi tắt là bên A
Cộng tác viên - Ông (bà): - Năm sinh: - Số CMTND: Ngày cấp Nơi cấp - Điện thoại: fax: Email: - Địa chỉ: - Số tài khoản: tại Ngân hàng: Sau đây gọi tắt là Bên B Sau khi thỏa thuận hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng cộng tác viên với những điều khoản như sau:
Điều 1. Nội dung công việc của Bên B Bên B làm cộng tác viên cho Bên A để thực hiện các công việc liên quan đến sản phẩm, dịch vụ bất động sản của Sàn giao dịch bất động sản ...... phù hợp với ngành nghề đăng ký kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư tư..... - Tìm kiếm và phát triển hệ thống khách hàng, các nhà đầu tư cho Sàn giao dịch bất động sản; - Quảng cáo và chào các dịch vụ mua/ bán/ thuê/ cho thuê các sản phẩm bất động sản; - Tư vấn, môi giới, định giá... các sản phẩm hiện có của Sàn giao dịch bất động sản.
Điều 2. Địa điểm và thời giờ làm việc 1. Địa điểm: Tự do hoặc có thể tại sàn giao dịch bất động sản. 2. Thời giờ làm việc: Để thuận tiện cho việc giao dịch thông tin hàng ngày, Cộng tác viên có thể trao đổi công việc với Sàn qua các phương tiên thông tin nhưng ít nhất phải có mặt ở Sàn hai lần trong một tuần.
Điều 3. Trang bị dụng cụ làm việc, phương tiện đi lại Bên B tự trang bị cho mình các dụng cụ và phương tiện cần thiết đi lại để phục vụ cho công việc theo nội dung hợp đồng này.
Điều 4. Thù lao và quyền lợi của cộng tác viên - Bên B được hưởng thù lao khi giao dịch thành công được quy đinh cụ thể tại Quy chế .........
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên A 1. Quyền của Bên A - Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên với Bên B khi Bên B vi phạm nghĩa vụ bảo mật thông tin của Bên A hoặc Bên B không đáp ứng được yêu cầu công việc. - Bên A không chịu trách nhiệm về các khoản chi phí khác cho Bên B trong quá trình thực hiện công việc trong hợp đồng . 2. Nghĩa vụ của Bên A: - Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho bên B theo nội dung của hợp đồng và theo từng phụ lục hợp đồng cụ thể (nếu có) - Tạo điều kiện để Bên B thực hiện công việc được thuận lợi nhất. - Bên A cấp thẻ CTV mang tên sàn giao dịch .......... cho Bên B để phục vụ hoạt động giao tiếp với đối tác, khách hàng trong quá trình giao dịch.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên B 1. Quyền của Bên B - Bên B được sử dụng thẻ CTV của ........ và tư cách pháp nhân trong từng vụ việc cụ thể khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A để thực hiện các nội dung công việc tại Điều 1 Hợp đồng này. - Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn các chế độ thù lao và các quyền, lợi ích vật chất khác theo Hợp đồng này. - Được yêu cầu Bên A cung cấp các thông tin liên quan đến ....... để phục vụ cho công việc của Bên B nhưng phải sử dụng các thông tin theo quy đinh, đảm bảo uy tín và thương hiệu của ..... - Được tham gia các cuộc họp, hội thảo liên quan đến công việc và nghiệp vụ khi có sự đồng ý của Sàn. 2. Nghĩa vụ của Bên B - Cung cấp cho sàn.....: 30 thông tin/ 01( một) tháng - Tự chịu các khoản chi phí đi lại, điện thoại,... và các chi phí khác không ghi trong hợp đồng này liên quan đến công việc hợp tác với Bên A - Tuân thủ triệt để các quy định về bảo mật thông tin liên quan đến vụ việc thực hiện.
Điều 7. Bảo mật thông tin - Trong thời gian thực hiện và khi chấm dứt hợp đồng này, Bên B cam kết giữ bí mật và không tiết lộ bất kỳ các thông tin, tài liệu nào cho bên thứ ba liên quan đến vụ việc nếu không được Bên A chấp nhận. - Trường hợp Bên B vi phạm quy định về bảo mật thông tin, Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng và yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Điều khoản chung 1. Trong quá trình thực hiên, nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho bên kia bằng văn bản trước 15 ngày làm việc để hai bên cùng thống nhất giải quyết. 2. Trường hợp phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên sẽ thương lượng và đàm phán trên tinh thần hợp tác và đảm bảo quyền lợi của cả hai bên. Nếu tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng, các bên sẽ yêu cầu tòa án có thẩm quyển giải quyết. Phán quyết của Tòa án có tính chất bắt buộc đối với các bên.
Điều 9. Hiệu lực và thời hạn hợp đồng Thời hạn hợp đồng là ... tháng kể từ ngày ..../../.... đến ngày .../.../... Hai bên có thể gia hạn hợp đồng theo nhu cầu thực tế công việc phát sinh.
Điều 10. Điều khoản thi hành - Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thỏa thuận trong Hợp đồng này; - Mọi sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung hợp đồng này phải được hai bên thống nhất và thể hiện bằng văn bản; - Hợp đồng này gồm 3 bản có giá trị pháp lý như nhau, mối bên giữ một bản và một bản giao cho .........
|
2. Cộng tác viên là ai?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các quy định liên quan không quy định khái niệm cộng tác viên. Tuy nhiên, cộng tác viên đã trở thành cụm từ quá quen thuộc trong thị trường lao động trong những năm gần đây.
Cộng tác viên được hiểu đơn giản là những người làm việc tự do, không thuộc quyền quản lý trực tiếp và quyền lợi của nhân viên chính thức.
Công tác viên thường được thuê để cung cấp kỹ năng hoặc kiến thức đặc biệt trong một lĩnh vực cụ thể, giúp tiếp tục công việc hoặc dự án mà không cần tuyển dụng nhân viên cố định.
3. Làm việc theo hợp đồng cộng tác viên thì có phải đóng bảo hiểm xã hội không?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
c) Cán bộ, công chức, viên chức;
d) Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
g) Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
h) Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
i) Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
...
Theo đó, chỉ khi hợp đồng cộng tác viên được xem là hợp đồng lao động thì người lao động ký hợp đồng cộng tác viên sẽ là đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Nếu cộng tác viên làm việc theo hợp đồng dịch vụ thì không thuộc đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Xem thêm các chương trình khác: