Mẫu giấy ủy quyền cá nhân, ủy quyền doanh nghiệp mới 2024

Giấy ủy quyền cá nhân là văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định trong nội dung của giấy ủy quyền. Vietjack.me xin giới thiệu giấy ủy quyền dùng cho cá nhân và doanh nghiệp mới nhất:

1 119 lượt xem
Tải về


Mẫu giấy ủy quyền cá nhân, ủy quyền doanh nghiệp mới 2024

1. Mẫu giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân

Giữa hai cá nhân có quyền xác lập giấy ủy quyền, tuy nhiên việc xác lập giấy ủy quyền phải được thực hiện tại văn phòng công chứng, trong một số trường hợp việc ủy quyền có thể cần có sự xác nhận của chính quyền địa phương (cấp xã/phường) để đảm bảo tính hiệu lực và khách quan trong quan hệ ủy quyền.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------o0o ------

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành;

......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên :......................................................................

Địa chỉ :......................................................................

Số CMND: ................ Cấp ngày: ........ Nơi cấp: ........

Quốc tịch :..................................................................

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên:..........................................................................

Địa chỉ:.........................................................................

Số CMND: ............. Cấp ngày: .......... Nơi cấp:...........

Quốc tịch:.....................................................................

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

.......................................................................................

........................................................................................

IV. CAM KẾT

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ... bản, mỗi bên giữ ..... bản.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

...........................................................................................

..........................................................................................

(Ký, đóng dấu xác nhận)

Lưu ý: Đối với doanh nghiệp khi ủy quyền chỉ cần thay đổi các nội dung của bên ủy quyền và các nội dung trong giấy ủy quyền là có thể sử dụng được mẫu này.

Về nguyên tắc, giấy ủy quyền giữa các cá nhân có thể được xác lập và có sự xác nhận của một bên thứ 3 (về hình thức) tại Ủy ban nhân dân xã/phường hoặc tại văn phòng công chứng để đảm bảo tính khách quan, tính chính xác về thông tin cá nhân và tránh nguy cơ làm giả mạo giấy ủy quyền. Một số quan hệ ủy quyền cá nhân liên quan đến tài sản hoặc các quyền nhân thân quan trọng khác mà pháp luật yêu cầu về hình thức ủy quyền thì cá nhân trong quan hệ ủy quyền phải tuân thủ hình thức đó.

Về nội dung, Bên có quyền mới được ủy quyền. Điều này có nghĩa là, người ủy quyền không được ủy quyền vượt quá khả năng về quyền hạn theo quy định của pháp luật.

Ví dụ: Ông A và vợ là Bà B có quyền sử dụng một mảnh đất, Ông A lập giấy ủy quyền cho C có toàn quyền bán hoặc sử dụng mảnh đất đó. Vậy, trong trường này giấy ủy quyền này bị vô hiệu một phần. Ông A chỉ được ủy quyền trong phạm vi liên quan đến phần tài sản chung của mình mà thôi.

2. Cách viết giấy ủy quyền giữa hai cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tên loại giấy tờ

GIẤY ỦY QUYỀN + sự việc mà bạn muốn ủy quyền

Bên ủy quyền:

Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Bên nhận ủy quyền:

Ghi rõ: Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Nội dung ủy quyền:

Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày .... đến ngày .....

- Nên thỏa thuận rõ ràng về Nội dung, phạm vi ủy quyền;

- Nên có quy định cụ thể về thời hạn ủy quyền (VD: Giấy ủy quyền có thời hạn 3 tháng kể từ ngày ký)

- Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng Công chứng để chứng thực chữ ký ủy quyền (nếu giấy ủy quyền giữa các cá nhân trong pháp nhân). Trong trường hợp này, cán bộ tư pháp xã phường đóng vai trò là người chứng kiến/người làm chứng xác nhận việc các bên có đầy đủ năng lực dân sự (khả năng nhận thức và điều kiển hành vi) và tự nguyện tam gia quan hệ ủy quyền.

- Trong một số giao dịch không yêu cầu bắt buộc phải có xác nhận của cơ quan nhà nước (UBND xã, Văn phòng công chứng...) thì có thể nhờ bên thứ 3 không liên quan đến quyền và lợi ích trong hoạt động ủy quyền ký xác nhận với vai trò là người làm chứng. Hoặc nếu không có người làm chứng, không muốn có người làm chứng thì bỏ nội dung này trong trường hợp đó tòa án vẫn chấp thuận nếu phát sinh tranh chấp về sau và hai bên tự nguyện thỏa thuận các nội dung không trái với quy định của pháp luật hiện hành.

3. Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân

Mẫu giấy ủy quyền giữa công ty (doanh nghiệp) cho cá nhân thường được sử dụng đối với những công việc trong phạm vi hoạt động nội bộ của công ty trong một khoảng thời gian tương đối dài nhưng có thể xác định được thời hạn.

Ví dụ: Giám đốc (người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp) đi công tác nước ngoài trong một khoảng thời gian cần ủy quyền lại cho phó giám đốc thay mặt mình thực hiện một số công việc trong phạm vi ủy quyền phù hợp với quy định của pháp luật doanh nghiệp.

Mẫu giấy ủy quyền có một số khác biệt với mẫu giấy giới thiệu của công ty. Mẫu giấy giới thiệu thường chỉ dùng một lần đối với một công việc cụ thể, còn giấy ủy quyền có thể thực hiện nhiều lần trong một khoảng thời gian xác định (thời hạn ủy quyền) và phạm vi ủy quyền thường rộng hơn so với việc xác lập giấy giới thiệu.

Mẫu giấy ủy quyền này cũng được áp dụng tương tự đối với các tổ chức có tư cách pháp nhân khác ủy quyền cho các cá nhân thực hiện các công việc theo phạm vi ủy quyền (không trái với quy định của pháp luật).

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------o0o ------

GIẤY ỦY QUYỀN

(V/v Ủy quyền..............)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

- Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2020;

- Căn cứ vào điều lệ và các quy chế hoạt động của Công ty ..... đã được thông qua;

......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN: CÔNG TY ........

Địa chỉ trụ sở: ....................................

Đại diện: Ông/bà ...............................

Chức vụ: ..............................................

Mã số doanh nghiệp: ... Cấp ngày: ... Nơi cấp: ...

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên :................................................

Địa chỉ thường trú :..............................

Chức vụ: ..............................................

Số CMND: .... Cấp ngày: .... Nơi cấp :...

Quốc tịch :.............................................

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

.......................................................................................

........................................................................................

IV. CAM KẾT

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ... bản, mỗi bên giữ ..... bản.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký, đóng dấu)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

4. Ý nghĩa, giá trị pháp lý của Giấy ủy quyền

Một trong những quan hệ ủy quyền phổ biến nhất là quan hệ ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân. Theo quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 thì hoạt động ủy quyền cá nhân được thực hiện dưới các dạng chủ yếu sau:

+ Quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú(Điều 65, Bộ luật dân sự năm 2015);

Ví dụ: Ông A cư trú tại Nam Định vào thành phố Hồ Chí Minh lập nghiệp có thể ủy quyền cho bà B ở nhà quản lý tài sản khi ông A vắng mặt tại địa phương.

+Ủy quyền giữa các cá nhân trong nội bộ pháp nhân, công ty hoặc doanh nghiệp (Điều 83, 85 Bộ luật dân sự năm 2015 về cơ cấu tổ chức pháp nhân và đại diện của pháp nhân).

Ví dụ:Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ủy quyền cho cá nhân khác (phó giám đốc/trưởng phòng) thực hiện cá nhiệm vụ của công ty thuộc thẩm quyền của người đại điện theo pháp luật.

+ Chủ thể của các giao dịch dân sự là hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác... có thể ủy quyền cho một cá nhân để đại điện thực hiện các giao dịch dân sự cho mình (Điều 101, Bộ luật dân sự năm 2015);

Ví dụ: Khi hộ gia đình bị nhà nước thu hồi đất thì có thể ký hợp đồng ủy quyền để có một cá nhân đại điện hộ gia đình tham gia giải quyết các vấn đề liên quan đến việc nhận tiền đền bù, khiếu nại giải quyết tranh chấp, đưa ra ý kiến khác nhằm bảo vệ lợi ích chung của hộ gia đình đó thông qua các cuộc họp...

5. Một số trường hợp pháp lý đặc biệt về ủy quyền

- Cha mẹ là người đại điện đương nhiên (không cần ủy quyền) đối với con chưa thành niên (được hiểu dưới 15 tuổi);

- Người từ đủ 15 tuổi (mười lăm) đến chưa đủ 18 tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền (trừ trường hợp pháp luật có quy định giao dịch dân sự đó phải do người từ đủ 18 tuổi trở lên xác lập và thực hiện) quy định tại khoản 3 Điều 138 Bộ luật dân sự năm 2015 về đại diện theo ủy quyền;

- Vợ chồng cũng có thể xác lập giấy ủy quyền để định đoạt tài sản chung hình thành trong thời kỳ hôn nhân theo khoản 3 Điều 213 Bộ luật dân sự năm 2015 về sở hữu chung vợ chồng.

1 119 lượt xem
Tải về