Mẫu hợp đồng thuê nhà, cho thuê nhà mới nhất năm 2024

Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh ...), giá thuê nhà, thời hạn thanh toán tiền thuê nhà, nghĩa vụ cải tạo, sửa sang nhà ở,...

1 408 lượt xem
Tải về


Mẫu hợp đồng thuê nhà, cho thuê nhà mới nhất năm 2024

1. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở

Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh ...), giá thuê nhà, thời hạn thanh toán tiền thuê nhà, nghĩa vụ cải tạo, sửa sang nhà ở... và các vấn đề khác do hai bên tự nguyện thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà:

1.1. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà ở

Hợp đồng cho thuê nhà mục đích để ở là một trong những dạng hợp đồng phổ biến nhất trong lĩnh vực cho thuê nhà hiện nay. Trước tiên dưới góc độ pháp lý có một số vấn đề cần đặc biệt lưu ý như sau:

+ Khái niệm nhà ở, bao gồm: Nhà mặt đất và nhà chung cư.

+ Mục đích thuê sử dụng vào để ở (Để một cá nhân, một nhóm người, hoặc một hộ gia đình cùng sinh sống trong ngôi nhà đó).

+ Tài sản cho thuê bao gồm toàn bộ ngôi nhà hay một phần ngôi nhà và các tài sản khác kèm theo (Điều hòa, tivi, tủ lạnh, máy gặt ...) nên lập thành bảng kê.

+ Điều khoản cho thuê lại nhà ở (Hai bên cần làm rõ vấn đề này, để tránh trường hợp khi bên thuê chưa hết hạn hợp đồng mà không muốn bị phạt hợp đồng lại tìm người khác để cho thuê lại và phát sinh tranh chấp).

+ Giá hợp đồng cho thuê nhà ở: Hai bên thường thỏa thuận một mức giá cố định thanh toán theo tháng hoặc quý. Nhưng nếu cẩn trọng hơn cần lập thêm nội dung làm rõ, giá trên đã bao gồm (hoặc không bao gồm các khoản thuế phát sinh). Về nguyên tắc, thì bên cho thuê nhà phát sinh thu nhập phải kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động cho thuê. Vậy, cần làm rõ giá thuê đó nghĩa vụ nộp thuế thuộc bên nào ?

+ Lưu ý khi cho người nước ngoài thuê nhà ở: Người nước ngoài khi thuê nhà ở khác với người Việt, họ cần khai báo việc lưu trú, sử dụng hợp đồng thuê nhà ở (kèm các giấy tờ nhà ở) để xin cấp giấy phép lao động, thẻ thường trú ... nên cần làm rõ nghĩa vụ chủ nhà cần cung cấp những tài liệu hồ sơ gì kèm theo hợp đồng thuê nhà này. Và đôi khi hợp đồng thuê nhà cần công chứng như vậy chủ nhà chắc chắn sẽ phải nộp khoản thuế thu nhập cá nhân đối với hoạt động cho thuê nhà này. Nghĩa vụ của chủ nhà sẽ phát sinh nhiều hơn so với việc cho người trong nước thuê nhà nên giá cho thuê nhà cũng cần phải tính đến khác khoản thuế thu nhập cá nhân của chủ nhà. Các nghĩa vụ xin giấy phép cho thuê nhà, đăng ký kinh doanh cho chủ nhà (kinh doanh dịch vụ lưu trú ...) cũng cần thỏa thuận rõ ràng.

1.2. Giới thiệu mẫu hợp đồng cho thuê nhà để ở

Dưới đây, là mẫu hợp đồng cho thuê nhà với mục đích để ở để khách hàng sử dụng trên thực tế. Trong hợp đồng này đã bao gồm tất cả những điều khoản cơ bản, các nội dung chi tiết, cụ thể các bên cần dựa theo các nội dung của bản hợp đồng dưới đây để soạn thảo cho phù hợp với nội dung, thỏa thuận của từng trường hợp cụ thể.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Địa danh, ngày .... tháng .... năm ....

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

- Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

- Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày.....tháng......năm........., các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số :....... Cơ quan cấp: Ngày cấp :......

Nơi ĐKTT :.......................................................

BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số :.................. Cơ quan cấp: ... Ngày cấp :...

Nơi ĐKTT :...........................................................

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà.........tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất :......... m2;

Diện tích căn nhà :.......... m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày ..... tháng ..... năm;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là ........ năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ............ VNĐ (bằng chữ:............ ) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Tiền thuê nhà:

5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: .......... VNĐ/tháng (Bằng chữ: .............. )

5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh....sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:

Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

7.1. Quyn ca Bên Cho Thuê:

Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng

Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:

- Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;

- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;

- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.

- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.

- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:

8.1. Quyn ca Bên Thuê:

+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;

+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;

+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.

8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:

+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;

+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 10. Điều khoản thi hành:

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;

- Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

- Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

- Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

2. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh

Khác với hợp đồng cho thuê nhà để ở, một trong những dạng khác của hợp đồng cho thuê nhà là để làm văn phòng, trụ sở kinh doanh của công ty hoặc của các cá nhân dùng vào mục đích mở các cửa hàng kinh doanh. Về cơ bản, sự khác nhau chủ yếu giữa hai dạng hợp đồng thuê nhà để ở và hợp đồng thuê nhà để kinh doanh là ở mục đích sử dụng. Do đó những điều khoản trong hai dạng hợp đồng này cũng cần có sự khác biệt phù hợp với mục đích của từng loại hợp đồng.

2.1. Lưu ý khi soạn hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh

Đối với dạng hợp đồng cho thuê nhà để kinh doanh, làm văn phòng ... có một số điều khoản cần lưu ý như sau:

+ Điều khoản sửa chữa, cải tạo nhà ở: Vì mục đích là để kinh doanh nên bên kinh doanh thường có nhu cầu chỉnh sửa lại ngôi nhà cho phù hợp với mục đích kinh doanh của mình như: Treo biển quảng cáo bên ngoài căn nhà, chỉnh sửa lại các phòng chức năng trong căn nhà ... Do vậy, cần đặc biệt lưu ý cần soạn thảo một điều khoản riêng biệt dựa trên nguyên tắc việc chỉnh sửa, cải tạo căn nhà không được phép làm thay đổi kết cấu của ngôi nhà.

+ Điều khoản về thuế: Thông thường việc cho thuê nhà để kinh doanh giá cho thuê sẽ tốt hơn việc cho thuê để ở. Bên cho thuê cần thỏa thuận rõ với bên thuê giá cho thuê đã bao gồm các khoản thuế thu nhập cá nhân chưa ? Ai có nghĩa vụ đi kê khai khoản thuế thu nhập cá nhân này ? ... Đa phần bên thuê nhà vào mục đích kinh doanh đều mong muốn kê khai, nộp thuế với khoản chi tiền thuê nhà để hạch toán thuế cho doanh nghiệp, tổ chức của mình (trừ các công ty nhỏ hoặc hộ gia đình kinh doanh nhỏ lẻ). Vì vậy, việc thỏa thuận tiền thuế, nghĩa vụ kê khai nộp thuế là rất quan trọng trong trường hợp này.

2.2. Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

Giới thiệu mẫu hợp đồng thuê nhà sử dụng vào kinh doanh hay hợp đồng thuê nhà làm văn phòng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

------***------

Địa danh, ngày .... tháng .... năm ....

HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG

Số: ...../...../HĐTN

Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... , Tại ......

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A) :..........................

Ông/bà: .................... Sinh ngày: .................

CMND/CCCD số: ... Ngày cấp: .... Nơi cấp: ...

Địa chỉ thường trú: .......................................

Điện thoại: ...................................................

Số tài khoản: .......... mở tại ngân hàng :.......

Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: .......

BÊN THUÊ (BÊN B) :...............................

Địa chỉ trụ sở: ................................................

Mã số doanh nghiệp: ...... cấp ngày: .... nơi cấp:..

Ông/bà: ..... là đại diện theo pháp luật sinh ngày: ...

CMND/CCCD số: .... Ngày cấp: .... Nơi cấp: ....

Địa chỉ: ...........................................................

Điện thoại: ................ Fax: ..........................

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: .....

- Địa chỉ: ..................................................

- Tổng diện tích sử dụng: ........................ m2

- Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ........

1.2. Các thực trạng khác bao gồm: ...........

ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN (4)

2.1. Giá cho thuê nhà ở là .............. đồng/ tháng (Bằng chữ: ......... )

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày .......... hàng tháng.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ (5)

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ....... Kể từ ngày .... tháng .... năm .....

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ..... tháng ... năm .....

3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của công ty, .....

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.

b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.

c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

(i) Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

(ii) Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

(iii) Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

(iv) Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

(v) Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B:

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

d) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

(i) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;

(ii) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

(iii) Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ

1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.

8.2. Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:

a) Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;

b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;

c) Bên thuê bị phá sản;

d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên Thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.

e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành .......... (...........) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

3. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà hình thành trong tương lai

Hợp đồng cho thuê nhà hình thành trong tương lai là một dạng hợp đồng cho thuê nhà trong đó đối tượng cho thuê chưa được hình thành tại thời điểm hiện tại nhưng sẽ được hình thành theo một bản vẽ, thiết kế có sẵn của chủ đầu tư trong đó chủ đầu tư cam kết cụ thể về tiến độ bàn giao nhà hoặc căn hộ cho khách hàng mua nhà.

3.1. Lưu ý khi ký hợp đồng thuê nhà hình thành trong tương lai

Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn, Bên thuê mong muốn được thuê nhà trước thời điểm bàn giao nhà hoặc giữa bên mua nhà đã có cam kết về việc cho thuê lại nhà cho chính chủ đầu tư thuê để quản lý, vận hành nên xuất hiện hình thức hợp đồng thuê này.

+ Thời hạn cho thuê nhà (phát sinh quyền và nghĩa vụ chính thức giữa bên thuê và cho thuê) phụ thuộc vào thời hạn bàn giao nhà của chủ đầu tư nên điều khoản thỏa thuận về thời hạn bắt đầu cho thuê nhà rất quan trọng. Nên thỏa thuận, thời hạn cho thuê nhà bắt đầu được tính từ ngày chủ đầu tư ra quyết định bàn giao nhà.

+ Điều khoản đặt cọc, giữ chỗ để thuê nhà: Vì thời hạn bàn giao nhà có thể bị kéo dài do những nguyên nhân khác nhau nên cần thỏa thuận điều khoản thanh lý. Ví dụ: Nếu quá 06 tháng kể từ ngày ký hợp đồng, mà chủ đầu tư vẫn chưa bàn giao nhà thì bên thuê nhà có quyền chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, bên cho thuê phải hoàn trả tiền đặt cọc thuê nhà.

+ Mục đích sử dụng của việc thuê nhà cần thỏa thuận rõ ràng. Vì mỗi một ngôi nhà (Nhà đất hoặc chung cư) có những mục đích khác nhau nên các bên cần xem xét thỏa thuận về mục đích sử dụng sao cho phù hợp với mục đích mà bên cho thuê nhà đã ký kết với chủ đầu tư.

3.2. Giới thiệu mẫu hợp đồng thuê nhà hình thành tương lai

Bạn có nhu cầu muốn soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng có sẵn (hoặc hình thành trong tương lai) mà chưa biết các điều khoản cần thiết để dựa vào làm cơ sở soạn thảo hợp đồng chặt chẽ bạn có thể tham khảo thêm ở đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ….. tháng ….. năm …..

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN

(HOẶC HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI)

Số…….. /HĐ

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày ….. tháng ….. năm …..;

Căn cứ Nghị định số: …../2015/NĐ-CP ngày …. tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;

Các căn cứ pháp lý khác;

Hai bên chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):

- Tên doanh nghiệp: ........................

- Địa chỉ: ............................................

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ...

- Mã số doanh nghiệp: .......................

- Người đại diện theo pháp luật: … Chức vụ: ...

- Số điện thoại liên hệ: .........................

- Số tài khoản (nếu có): … Tại ngân hàng: ...

- Mã số thuế: ..........................................

II. BÊN THUÊ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG (sau đây gọi tắt là Bên thuê):

- Ông (bà):

- Số CMND/CCCD (hộ chiếu): …… Cấp ngày: … /… /… Tại: ......

- Hộ khẩu thường trú: ................................

- Địa chỉ liên hệ: ..........................................

- Điện thoại: ……… Fax (nếu có): ..............

- Số tài khoản: …… Tại ngân hàng: ............

- Mã số thuế: ...............................................

Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng hình thành trong tương lai với các nội dung sau đây:

Điều 1. Các thông tin về nhà, công trình xây dựng cho thuê

1. Loại nhà, công trình xây dựng: ...................................

2. Vị trí, địa điểm nhà, công trình xây dựng: ....................

3. Hiện trạng về chất lượng nhà, công trình: ...................

4. Diện tích của nhà, công trình xây dựng:

- Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê: …… m2

- Tổng diện tích sử dụng đất: …………m2, trong đó:

Sử dụng riêng: ………..m2;

Sử dụng chung (nếu có): ………..m2

5. Trang thiết bị kèm theo: ............................................

Điều 2. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng

1. Giá cho thuê nhà, công trình xây dựng là …………… Việt Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).

(Bằng chữ: ......................................... ).

Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà, công trình xây dựng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).

2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.

3. Các thỏa thuận khác .......................................

Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán

1. Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng)

....................................................................................

2. Thời hạn thực hiện thanh toán: .............................

Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà, công trình xây dựng cho thuê và hồ sơ kèm theo

1. Thời hạn cho thuê nhà, công trình xây dựng: ........

2. Thời điểm giao nhận nhà: Ngày … tháng … năm …

3. Hồ sơ kèm theo: ...................................................

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê

1. Quyền của bên cho thuê (theo Điều 26 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014):

a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;

c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;

đ) Cải tạo, nâng cấp nhà, công trình xây dựng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;

e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014;

g) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà, công trình xây dựng khi hết thời hạn thuê;

h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)

2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê (theo Điều 27 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014)

a) Giao nhà, công trình xây dựng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà, công trình xây dựng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà, công trình xây dựng trong thời hạn thuê;

c) Bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà, công trình xây dựng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;

d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;

đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;

g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ..............................

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê

1. Quyền của bên thuê (theo Điều 28 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014)

a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà, công trình xây dựng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này;

b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà, công trình xây dựng;

c) Được đổi nhà, công trình xây dựng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà, công trình xây dựng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;

e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà, công trình xây dựng trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;

g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;

h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014;

i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận ..............

2. Nghĩa vụ của Bên thuê (theo Điều 29 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014)

a) Bảo quản, sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;

b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà, công trình xây dựng theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;

c) Sử dụng nhà, công trình xây dựng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà, công trình xây dựng do lỗi của mình gây ra;

d) Trả nhà, công trình xây dựng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);

đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà, công trình xây dựng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;

e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;

g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ....................

Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng .......

2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng .........

3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.

4. Các thỏa thuận khác: .............................

Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng

Do các bên thỏa thuận: ...............................

Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý

1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

- ....................................................................

- ..................................................................

2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:

- ....................................................................

- ....................................................................

3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: ...

4. Các thỏa thuận khác: .................................

Điều 10. Giải quyết tranh chấp

Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà, công trình xây dựng có thời hạn từ 06 tháng trở lên).

2. Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ .... bản,.... và .... bản lưu tại cơ quan thuế./.

BÊN CHO THUÊ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

BÊN THUÊ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký và đóng dấu)

Chứng nhận của công chứng hoặc chứng thực của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

4. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ

Dưới đây là hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở, nhà trọ theo quy định của pháp luật. Đây là dạng hợp đồng giản đơn nhất liên quan đến hợp đồng cho thuê nhà ở, hợp đồng cho thuê nhà trọ là một dạng của hợp đồng cho thuê nhà với mục đích để ở nhưng khác biệt là đây không phải là dạng thuê toàn bộ ngôi nhà mà là một phòng trọ với diện tích, giá thuê cụ thể.

4.1. Lưu ý khi ký hợp đồng cho thuê nhà trọ

Thống thường khi lập và ký hợp đồng cho thuê nhà trọ cần đề ý các vấn đề sau:

+ Nghĩa vụ khai báo tạm trú, tạm vắng thuộc về ai ?

+ Giá điện và giá nước sinh hoạt được tính như thế nào ?

+ Các chi phí khác: Tiền đổ rác, tiền bảo vệ, tiền trông xe ... cần được thỏa thuận rõ ràng. Nếu chủ nhà tăng các khoản phí cơ bản này thì người thuê phòng trọ có quyền chấm dứt hợp đồng. Dưới góc độ người cho thuê thì người thuê nhà trọ cần thanh toán tất cả các khoản tiền liên quan mới được chuyển đồ ra khỏi phòng trọ.

4.2. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ đơn giản nhất

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở, NHÀ TRỌ

(Số: … /HĐTNO)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ……… Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: …………… Năm sinh: …………

CMND/CCCD số: … Ngày cấp … Nơi cấp …

Hộ khẩu: ……………………………………

Địa chỉ: ………………………………………

Điện thoại: …………………………………

Là chủ sở hữu nhà ở: ………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

………………………………………..…………

BÊN THUÊ (BÊN B):

Ông/bà: ……………… Năm sinh: …………

CMND/CCCD số: … Ngày cấp: … Nơi cấp: …

Hộ khẩu: ………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………

Điện thoại: ……………… Fax:……………

Mã số thuế: …………………………………

Tài khoản số: ……… ở tại ngân hàng: …

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho Bên B thuê căn hộ (căn nhà/Phòng trọ số ... ) tại địa chỉ ….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.

Chi tiết căn hộ như sau:

Bao gồm: Ban công, hệ thống điện nước đã sẵn sàng sử dụng được, các bóng đèn trong các phòng và hệ thống công tắc, các bồn rửa mặt, bồn vệ sinh đều sử dụng tốt.

ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá cho thuê nhà ở là ......... đồng/ tháng (Bằng chữ: ……… )

Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà ở.

2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.

2.3. Phương thức thanh toán: bằng ………, trả vào ngày ... hàng tháng.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở

3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là …Kể từ ngày … tháng … năm …

3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ... tháng ... năm ….

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

f) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có);

g) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;

e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước ........ ngày;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất ......ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

- Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;

- Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ...... trở lên mà không có lý do chính đáng;

- Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

- Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

- Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

- Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

- Thuộc trường hợp quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5;

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

c) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

d) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

e) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

f) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên A trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

g) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

h) Được ưu tiên mua nhà đang thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi nhà;

i) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

- Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;

- Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

- Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

ĐIỀU 6. QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ NHÀ Ở

6.1. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

6.2. Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

6.3. Khi bên B chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên B được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

ĐIỀU 7. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. CÁC THỎA THUẬN KHÁC

8.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.

8.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định của pháp luật. Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;

b) Nhà ở cho thuê không còn;

c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.

Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

9.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

9.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

9.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực).

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

10.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

5. Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở có công chứng

Khi hai bên cho thuê và bên thuê nhà ở cần một sự đảm bảo rõ ràng, chính xác và lâu dài của thời hạn hợp đồng thuê nhà thì có thể lựa chọn một hình thức lập hợp đồng cho thuê nhà này tại Văn phòng công chứng tại địa phương cho thuê. Bên công chứng (công chứng viên) sẽ lập hợp đồng đảm bảo các điều khoản phù hợp với luật nhà ở, luật đất đai của Việt Nam hiện nay, đồng thời xác nhận vào hợp đồng thuê nhà để đảm bảo các bên đã hiểu kỹ các nội dung trong hợp đồng cho thuê, các bên tự nguyện xác lập hợp đồng cho thuê hợp pháp.
Nếu tranh chấp pháp lý xảy ra thì bên công chứng viên sẽ có trách nhiệm giải thích về ý nghĩa cụ thể của các điều khoản trong hợp đồng, tránh sự hiểu sai hoặc mập mờ trong các nội dung soạn thảo của hợp đồng thuê nhà có công chứng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------

........, ngày..... tháng......năm......

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở

Hôm nay ngày ... /... /20 ... Tại địa điểm: ......

Chúng tôi gồm:

A. BÊN CHO THUÊ NHÀ:

Họ tên: ……………………………………………

Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân số: …… cấp ngày ... tại ...

Địa chỉ: ……………………………………………

B. BÊN THUÊ NHÀ:

Họ tên: ……………………………………………

Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân số: … cấp ngày … tại ...

Nghề nghiệp: ……………………………………

Nơi làm việc (nếu có): …………………………

Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê nhà với các nội dung sau đây:

Điều 1. Bên A đồng ý cho bên B được thuê để … căn nhà số … đường … phường (xã) … quận (huyện, thị xã) … thành phố (tỉnh) … gồm … phòng.

Tổng diện tích sử dụng chính …. m2, phụ … m2

Tổng diện tích đất: …… m2

Thuộc loại nhà: …………………………………

Kể từ ngày …. tháng … năm … trong thời hạn là ….. năm.

Điều 2. Tiền thuê nhà hàng tháng là …… đồng.

Điều 3. Bên thuê nhà phải trả tiền đầy đủ cho bên cho thuê nhà theo tháng (quý) vào ngày …. của tháng (quý) bằng tiền hoặc bằng vàng. Mỗi lần đóng tiền, hoặc vàng thì bên thuê nhà được nhận giấy biên nhận của bên cho thuê.

Điều 4. Bên thuê nhà cam kết:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích theo hợp đồng, có trách nhiệm bảo quản tốt các tài sản, trang thiết bị trong nhà. Không được đập phá, tháo dỡ hoặc chuyển dịch đi nơi khác, không được thay đổi cấu trúc, không đục tường trổ cửa, phá dỡ hoặc xây cất thêm (cơi tầng), làm nhà phụ … không được tự tiện chiếm dụng diện tích…

b) Không được sang nhượng.

c) Các trường hợp cho nhập thêm người, hộ khẩu phải có ý kiến của bên cho thuê.

Điều 5. Trong thời hạn hợp đồng, nếu không còn sử dụng nhà nữa, bên thuê nhà phải báo cho bên cho thuê trước ………. Ngày để hai bên cùng thanh toán tiền thuê nhà và các khoản khác. Trừ những hư hỏng do thời gian sử dụng, còn lại bên thuê nhà phải giao trả các tài sản gắn liền với nhà (đồng hồ điện, nước…) đầy đủ.

Mọi sự hư hỏng do lỗi của mình, bên thuê nhà phải bồi thường cho bên cho thuê.

Điều 6. Được xem như tự ý hủy bỏ hợp đồng, nếu sau 30 ngày từ khi được thông báo, bên thuê nhà vẫn còn bỏ trống không sử dụng mà không có lý do chính đáng. Mọi hư hỏng, mất mát trong thời gian bỏ trống bên thuê nhà phải chịu.

Điều 7. Bên thuê nhà có trách nhiệm bảo quản nhà thuê, phát hiện kịp thời những hư hỏng để yêu cầu bên cho thuê sửa nhà.

Điều 8. Trong thời gian hợp đồng, nếu người đứng tên trên hợp đồng từ trần thì một trong những người cùng hộ khẩu (cha, mẹ, vợ, chồng, con cái) tiếp tục thi hành hợp đồng hoặc được ký lại hợp đồng thay người quá cố.

Điều 9. Hai bên A, B cam kết thi hành nghĩa vụ hợp đồng. Nếu vi phạm sẽ yêu cầu Tòa án … giải quyết theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này được lập thành ba bản, mỗi bên giữ một bản và một bản gửi cơ quan Công chứng Nhà nước giữ.

Bên thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên cho thuê

(Ký, ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA PHÒNG CÔNG CHỨNG NHÀ NƯỚC

(hoặc của Sở Nhà đất…..)

Ngày …… tháng …… năm

(Đại diện ký tên, đóng dấu)

1 408 lượt xem
Tải về