Mẫu giấy đi đường số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất năm 2024

Mẫu Giấy đi đường mới nhất 2024 được ban hành kèm theo thông tư 107/2017/TT-BTC,Thông tư 200/2014/TT-BTC,Thông tư 133/2016/TT-BTC và Quyết định 19/2006/QĐ-BTC,của Bộ Tài Chính. Mời các bạn Tải mẫu giấy đi đường mới nhất file Word, PDF mẫu C16-HD, 04 LDTL, C06-HD tại bài viết.

Mẫu giấy đi đường 2024 là căn cứ để các cán bộ, công chức và người lao động làm các thủ tục cần thiết khi đi công tác và thanh toán công tác phí. Nội dung mẫu giấy đi đường cung cấp các thông tin dành cho chuyến công tác như: tiền ứng, số ngày công tác, độ dài chặng đường... Mời các bạn cùng tham khảo Mẫu Giấy đi đường theo Thông tư 107, 133 và 200 mới nhất, kèm hướng dẫn cách lập giấy đi đường chi tiết dưới đây.

1 761 17/01/2024


Mẫu giấy đi đường số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất năm 2024

1. Giấy đi đường là gì?

Giấy đi đường là một loại văn bản được lập ra khi người đó chuẩn bị có lịch đi công tác, giấy đi đường ghi rõ nội dung của cá nhân, lý do đi công tác và các khoản chi phí làm căn cứ để người lao động hay cán bộ công nhân viên chức làm một số thủ tục khi đến địa điểm công tác theo sự phân công nhiệm vụ nhất định của đơn vị.

Mẫu giấy đi đường số C16-HD, 04 LDTL, C06-HD mới nhất năm 2024 (ảnh 2)

2. Mục đích lập giấy đi đường

Giấy đi đường là căn cứ để cán bộ và người lao động làm thủ tục cần thiết khi đến nơi công tác và thanh toán công tác phí, tàu xe sau khi về doanh nghiệp. Giấy đi đường là căn cứ gửi đến bộ phận kế toán doanh nghiệp để thanh toán các khoản chi phí tạm ứng. Nếu không có giấy đi đường, thì có thể các khoản tạm ứng chi phí đi đường trước đó sẽ không được hoàn ứng.

Hiện nay, Mẫu Giấy đi đường theo Thông tư 107, 133 và 200 là mới nhất theo quy định hiện hành.

3. Cách viết giấy đi đường

Sau khi có lệnh cử cán bộ, người lao động đi công tác, bộ phận hành chính làm thủ tục cấp giấy đi đường. Người đi công tác có nhu cầu ứng tiền tàu xe, công tác phí… mang giấy đi đường đến phòng kế toán làm thủ tục ứng tiền.

  • Cột 1: Ghi nơi đi, nơi đến công tác.
  • Cột 2: Ghi ngày đi và ngày đến.
  • Khi đến nơi công tác, cơ quan đến công tác phải xác nhận ngày, giờ đến và đi (đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có trách nhiệm ở cơ quan đến công tác).
  • Cột 3: Phương tiện sử dụng: Cần ghi rõ đi ô tô cơ quan, ô tô khách, tàu hỏa, máy bay …
  • Cột 4: Độ dài chặng đường từ nơi đi đến nơi đến.
  • Cột 5: Ghi thời gian công tác.
  • Cột 6: Ghi lý do lưu trú.
  • Cột 7: Lấy chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của nơi cán bộ, người lao động đến công tác.

Khi đi công tác về người đi công tác xuất trình giấy đi đường để phụ trách bộ phận xác nhận ngày về và thời gian được hưởng lưu trú. Sau đó đính kèm các chứng từ trong đợt công tác (như vé tàu xe, vé phà, hóa đơn thanh toán tiền phòng nghỉ…) vào giấy đi đường và nộp cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán công tác phí, thanh toán tạm ứng. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi thanh toán.

4. Giấy đi đường có bắt buộc không?

Không phải công ty nào cũng bắt buộc sử dụng mẫu giấy đi đường khi đi công tác, tuy nhiên giấy đi đường lập ra nhằm mục đích ghi lại các khoản chi phí dự kiến để kế toán có căn cứ hoàn phí, nếu không xuất trình giấy đi đường thì xem như người lao động sẽ mất luôn khoản tiền mà người đó đã chi.

Do đó, trong những thủ tục để giao dịch thanh toán công tác phí, giấy đi đường có một vai trò quan trọng đối với người lao động. Giấy đi đường là một loại giấy tờ bắt buộc phải có trong việc làm thủ tục nhận công tác phí, ứng công tác phí cả trong hai trường hợp công tác trong nước hay công tác nước ngoài.

Giấy đi đường chỉ không bắt buộc trong trường hợp doanh nghiệp đã khoán cho người lao động một khoản công tác phí. Tuy nhiên, để giao dịch thanh toán khoản này, người lao động cần phải có những hóa đơn, chứng từ về việc đi lại, ăn ở và những chi phí khác phục vụ cho mục đích công việc.

5. Mẫu C16- HD: Giấy đi đường theo Thông tư 107/2017/TT-BTC

Mẫu Giấy đi đường theo Thông tư 107 là mẫu giấy đi đường mới nhất và đang có hiệu lực pháp luật, được quy định theo mẫu C16-HD ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC. Mẫu giấy đi đường dành cho các đối tượng đi công tác, trong mẫu viết nơi đi, nơi đến, số ngày công tác, phương tiện đi lại và lý do cư trú. Mời các bạn tham khảo.

Đơn vị:.............

Bộ phận:......

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu: C16- HD

Mã QHNS:....

=========&=========

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

Họ và tên:.............................................................

Chức vụ: :.............................................................

Được cử đi công tác tại:.......................................

Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số........ ngày..... tháng...... năm......

Từ ngày......... tháng........ năm......... đến ngày......... tháng........ năm........

Ngày...... tháng...... năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tiền ứng trước:

Lương...........................đ

Công tác phí.................đ

Cộng.............................đ

Nơi đi -Nơi đến

Ngày

Phương tiện sử dụng

Số ngày công tác

Lý do lưu trú

Chứng nhận của cơ quan nơi công tác (Ký tên, đóng dấu)

A

1

2

3

4

B

Nơi đi.........

Nơi đến......

Nơi đi.........

Nơi đến......

Nơi đi.........

Nơi đến......

1 - Tiền vé tàu, xe, máy bay:

Theo mức khoán:.....................................

Theo thực tế: ..........................................

2 - Tiền thuê phương tiện đi lại:

Theo mức khoán:.....................................

Theo thực tế: ...........................................

3 - Phụ cấp lưu trú:..................................

4 - Tiền phòng ở:

Theo mức khoán:.....................................

Theo thực tế:.............................................

Ngày ..... tháng ....... năm .........

Duyệt

Duyệt

Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp ........ ngày

Số tiền được thanh toán là:...........

Người đi công tác

Phụ trách bộ phận

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

6. Mẫu số 04-LĐTL: Mẫu giấy đi đường theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Mẫu giấy đi đường số 04-LĐTL theo Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với:

+ Các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã.

+ Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

Đơn vị: .......

Bộ phận: .....

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Mẫu số 04-LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày
26/8/2016 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

Số: ..................

Cấp cho: .........................................................

Chức vụ: ..........................................................

Được cử đi công tác tại: ..................................

Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số .............. ngày ........... háng ............ năm ..........

Từ ngày..........tháng.......năm.......... đến ngày.........tháng........năm......

Ngày....tháng.....năm....
Người duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tiền ứng trước

Lương ...............................đ

Công tác phí ......................đ

Cộng .................................đ

Nơi đi
Nơi đến
Ngày Phương tiện sử dụng Độ dài chặng đường Số ngày công tác Lý do lưu trú Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
1 2 3 4 5 6 7

Nơi đi.....
Nơi đến...

Nơi đi.....
Nơi đến......
- Vé người ..............................................vé x.....................đ = ...........................đ
- Vé cước ...............................................vé x.....................đ = ...........................đ
- Phụ phí lấy vé bằng điện thoại ...............vé x.....................đ = ...........................đ
- Phòng nghỉ ...........................................vé x.....................đ = ...........................đ

1- Phụ cấp đi đường: Cộng .........................................đ

2- Phụ cấp lưu trú: ......................................................đ

Tổng cộng ngày công tác: ...........................................đ

Ngày.......tháng.......năm......
Duyệt
Số tiền được thanh toán là .........................
Người đi công tác
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

7. Mẫu 04 - LĐTL: Mẫu giấy đi đường theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Mẫu giấy đi đường số 04 - LĐTL theo Thông tư 200/2014/TT-BTC áp dụng đối với:

+ Các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.

+ Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư 200/2014/TT-BTC để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.

Mẫu số: 04 - LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

Đơn vị:……..........…..

Bộ phận:….........…….

Mẫu số: 04-LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

Cấp cho:..........................................................

Chức vụ:.........................................................

Được cử đi công tác tại:.................................

Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số..................... ngày .... tháng .... năm ....

Từ ngày ..... tháng .....năm ....... đến ngày..... tháng.... năm.......

Ngày .... tháng ..... năm .....

Người duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tiền ứng trước

Lương...........................................đ

Công tác phí..................................đ

Cộng.............................................đ

Nơi đi...
Nơi đến...
Ngày Phương tiện sử dụng Độ dài chặng đường Số ngày công tác Lý do lưu trú Chứng nhận của cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)
1 2 3 4 5 6 7
Nơi đi...
Nơi đến...
Nơi đi...
Nơi đến...

- Vé người............... vé x.....................đ = ...........................đ

- Vé cước ............... vé x.....................đ = ...........................đ

- Phụ phí lấy vé bằng điện thoại................ vé x.....................đ = ...........................đ

- Phòng nghỉ............................................ vé x......................đ = ..........................đ

1- Phụ cấp đi đường: Cộng..................................đ

2- Phụ cấp lưu trú: ...............................................đ

Tổng cộng ngày công tác:.....................................đ

Ngày .... tháng .... năm ...
Duyệt
Số tiền được thanh toán là...........................
Người đi công tác
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

8. Mẫu giấy đi đường theo quyết định 19/2006/QĐ-BTC

Mẫu giấy đi đường theo quyết định 19/2006/QĐ-BTC dưới đây đã hết hiệu lực pháp luật.

Đơn vị:.........

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mẫu số: C06- HD

Bộ phận: .......

Mã ĐV có QH với NS:.........

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
=========&=========

(Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC và sửa đổi, bổ sung theo TT số 185/2010/TT- BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính)

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

Số: .........................

Cấp cho:..............................................................

Chức vụ: ............................................................

Được cử đi công tác tại:......................................

Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số.......... ngày......... tháng......... năm............

Từ ngày......... tháng........ năm......... đến ngày......... tháng........ năm........................

Ngày...... tháng...... năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tiền ứng trước

Lương...........................đ

Công tác phí.................đ

Cộng.............................đ

Nơi đi
Nơi đến

Ngày

Phương tiện sử dụng

Số ngày
công tác

Lý do lưu trú

Chứng nhận của cơ quan nơi công tác (Ký tên, đóng dấu)

A

1

2

3

4

B

Nơi đi...

Nơi đến...

Nơi đi...

Nơi đến...

Nơi đi...

Nơi đến...

Nơi đi...

Nơi đến...

- Vé người.........................................vé

x......................đ = .............................đ

- Vé cước ......................................... vé

x......................đ = .............................đ

- Phụ phí lấy vé bằng điện thoại...... vé

x......................đ = .............................đ

- Phòng nghỉ.....................................vé

x......................đ = .............................đ

1- Phụ cấp đi đường: cộng.....................................................đ

2- Phụ cấp lưu trú...................................................................đ

Tổng cộng ngày công tác:......................................................đ

Ngày ... tháng ... năm ...

Duyệt

Duyệt

Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp...............ngày

Số tiền được thanh toán là:.................

Người đi công tác

Phụ trách bộ phận

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

9. Mẫu giấy đi đường viết sẵn - Hướng dẫn viết giấy đi đường

9.1. Mẫu giấy đi đường viết sẵn

CÔNG TY TNHH ...............
Bộ phận: Tài chính – Marketing
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

Số: 22/GĐĐ

Cấp cho: Nguyễn Văn B

Chức vụ: Trưởng phòng Nhân sự

Được cử đi công tác tại: Công ty Cổ phần thương mại ABC

Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số 22 ngày 30 tháng 6 năm 2023

Từ ngày 30 tháng 6 năm 2021 đến ngày 04 tháng 7 năm 2023

Ngày ... tháng .... năm 2023

Người duyệt
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Nguyễn Văn A

Tiền ứng trước

Lương: 10.000.000 VNĐ

Công tác phí 5.000.000 VNĐ

Cộng 15.000.000 VNĐ

Nơi đi

Nơi đến

Ngày Phương tiện sử dụng Độ dài chặng đường Số ngày công tác Lý do lưu trú Chứng nhận của cơ quan (Ký tên, đóng dấu)
1 2 3 4 5 6 7

Nơi đi: Phòng 22, tầng 2209 Toà nhà H, phường K, quận L, Thành phố P;

Nơi đến: Số 1190 đường LVT, phường LXT, quận BT, Thành phố LM

Ngày đi: 30/6/2021

Ngày đến: 30/6/2021

Ô tô công ty 105 km 06 ngày Nghiên cứu mở rộng thị trường

Nơi đi…

Nơi đến…

– Vé người 02 vé x 300.000 VNĐ = 600.000 VNĐ

– Vé cước 0 vé x 0 VNĐ = 0 VNĐ

– Phụ phí lấy vé bằng điện thoại 0 vé x 0 VNĐ = 0 VNĐ

– Phòng nghỉ 01 vé x 6.000.000 VNĐ = 6.000.000 VNĐ

1- Phụ cấp đi đường: 4.000.000 VNĐ

2- Phụ cấp lưu trú: 4.000.000 VNĐ

Tổng cộng: 14.600.000 VNĐ

Ngày 04 tháng 7 năm 2023

Duyệt

Số tiền được thanh toán là: 14.600.000

Người đi công tác
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

9.2. Hướng dẫn viết giấy đi đường

Sau khi có lệnh cử cán bộ, người lao động đi công tác, bộ phận hành chính làm thủ tục cấp giấy đi đường. Người đi công tác có nhu cầu ứng tiền tàu xe, công tác phí... mang giấy đi đường đến phòng kế toán làm thủ tục ứng tiền.

- Cột 1: Ghi nơi đi, nơi đến công tác.

- Cột 2: Ghi ngày đi và ngày đến.

Khi đến nơi công tác, cơ quan đến công tác phải xác nhận ngày, giờ đến và đi (đóng dấu và chữ ký xác nhận của người có trách nhiệm ở cơ quan đến công tác).

- Cột 3: Phương tiện sử dụng: Cần ghi rõ đi ô tô cơ quan, ô tô khách, tàu hoả, máy bay ...

- Cột 5: Ghi thời gian công tác.

- Cột 6: Ghi lý do lưu trú.

- Cột 7: Lấy chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của nơi cán bộ, người lao động đến công tác.

Khi đi công tác về người đi công tác xuất trình giấy đi đường để phụ trách bộ phận xác nhận ngày về và thời gian được hưởng lưu trú. Sau đó đính kèm các chứng từ trong đợt công tác (như vé tàu xe, vé phà, hoá đơn thanh toán tiền phòng nghỉ...) vào giấy đi đường và nộp cho phòng kế toán để làm thủ tục thanh toán công tác phí, thanh toán tạm ứng. Sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi thanh toán.

10. Mẫu giấy đi đường cho giáo viên

Đơn vị: Trường......
Mã QHNS: ............

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số: C16-HD

GIẤY ĐI ĐƯỜNG

Họ và tên:......................

Chức vụ:........................

Được cử đi công tác tại:..........................................

Theo công lệnh (hoặc giấy giới thiệu) số: ……. ngày …….. tháng …… năm …….

Từ ngày …… tháng …… năm ……... đến ngày …… tháng …… năm.

Ngày ……. tháng ……. năm ……..
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tiền ứng trước

Lương: ……….. đ

Công tác phí: ……… đ

Cộng: ……. đ

Nơi đến

Ngày

Phương tiện sử dụng

Số ngày công tác

Lý do lưu trú

Xác nhận của cơ quan nơi đến công tác (Ký tên, đóng dấu)

A

1

2

3

4

5

Nơi đi

Nơi đến

…/…/……

…/…/……

…………….

…………….

……….

……….

……………

……………

Nơi đi

Nơi đến

…/…/……

…/…/……

…………….

…………….

……….

……….

……………

……………

1. Tiền vé tàu, xe, máy bay:

- Theo mức khoán:

- Theo thực tế:

2. Tiền thuê phương tiện đi lại:

- Theo mức khoán:

- Theo thực tế:

3. Phụ cấp lưu trú:

4. Tiền phòng ở:

- Theo mức khoán:

- Theo thực tế:

Duyệt

Thời gian lưu trú được hưởng phụ cấp: …………….. ngày

Ngày ……. tháng ……. năm ………

Duyệt

Số tiền được thanh toán là: ................................ đồng.

NGƯỜI ĐI CÔNG TÁC
(Ký, họ tên)

PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Ký, họ tên)

KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)

11. Lưu ý khi lập và sử dụng giấy đi đường

  • Trình bày rõ khoảng thời gian hoặc ngày, tháng, năm bạn đi công tác;
  • Trình bày rõ những khoản chi tiêu dự tính trong toàn bộ thời gian công tác, và trong quá trình công tác, bạn phải gửi tất cả những hoá đơn chứng từ đã chi tiêu hợp lý trong khoản thời gian này để sau này làm công tác khấu trừ chính xác;
  • Lý do và quyết định công tác bạn cần phải chuẩn bị để xuất trình trước khi xin giấy đi đường của bộ phận kế toán;
  • Khi có lệnh cử cán bộ công tác, bộ phận hành chính sẽ cấp giấy đi đường cho bạn. Bạn cầm giấy đi đường này đến bộ phận kế toán làm thủ tục ứng tiền vé tàu, xe, khách sạn,..
  • Khi đi công tác về, bạn cần xuất trình giấy đi đường để được xác nhận ngày về và thời gian được hưởng lưu trú. Sau đó xuất trình kèm theo hoá đơn chứng từ trong thời gian bạn đi công tác để được hưởng khấu trừ thanh toán phí và tiền tạm ứng trước cho bộ phận kế toán;
  • Kế toán trưởng sẽ là người duyệt chi cho bạn số tiền này;

1 761 17/01/2024