Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Thủ tục và mẫu mới nhất 2024

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy xác nhận độc thân là giấy tờ vô cùng quan trọng với mỗi người khi muốn kết hôn hoặc thực hiện giao dịch. Dưới đây là tổng hợp các quy định liên quan đến loại giấy tờ này.

1 380 27/11/2023
Tải về


Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Thủ tục và mẫu mới nhất 2024

1. Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

..................................

.................................. (1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: /UBND-XNTTHN

........, ngày…..tháng….năm…

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

........................... (2)

Xét đề nghị của ông/bà(3): .....................................................................

về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho(4)...........................

XÁC NHẬN:

Họ, chữ đệm, tên:....................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................

Giới tính:.............Dân tộc:.....................Quốc tịch:...................................

Giấy tờ tùy thân:.....................................................................................

Nơi cư trú: ..............................................................................................

Tình trạng hôn nhân: ..............................................................................

Giấy này được sử dụng để: ..................................................................

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.

NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).

(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Lam Sơn).

(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.

(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ nhân thân dùng để xác nhận tại thời điểm xin cấp, người yêu cầu đang có tình trạng hôn nhân thế nào: Chưa đăng ký kết hôn với ai hay đã ly hôn hoặc đang trong mối quan hệ hôn nhân với người khác…

Giấy này còn được gọi là giấy xác nhận độc thân. Ngoài ra, khoản 2 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.

Đồng thời, điểm c khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình cấm một người đang có vợ, đang có chồng mà kết hôn với người khác. Do đó, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì bắt buộc phải nộp thêm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để loại trừ khả năng việc kết hôn này vi phạm pháp luật.

Ngoài mục đích kết hôn, khi thực hiện các thủ tục khác như nhận con nuôi, mua bán tài sản (xác định tài sản chung, tài sản riêng)…, công dân cũng cần phải cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Thủ tục và mẫu mới nhất 2024 (ảnh 1)

3. Thời hạn của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Khoản 1 Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ:

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp

Căn cứ quy định này, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp. Và công dân không được sử dụng giấy này ngoài mục đích ghi trong giấy xác nhận. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ có giá trị trong 06 tháng hoặc đến khi tình trạng hôn nhân của người xin xác nhận thay đổi: Từ độc thân sang kết hôn hoặc từ đang kết hôn sang độc thân…

4. Thủ tục xin giấy xác nhận hôn nhân thế nào?

Để được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, người có yêu cầu phải thực hiện theo thủ tục, trình tự tại Nghị định 123/2015 và Thông tư 04/2020 như sau:

4.1 Trường hợp không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Khoản 5 Điều 12 Thông tư 04/2020 nêu rõ, có 02 trường hợp không cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm:

- Kết hôn với người cùng giới tính.

- Kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.

4.2 Hồ sơ

Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP:

- Tờ khai theo mẫu.

- Các giấy tờ khác:

  • Bản án hoặc quyết định ly hôn (nếu trước đó đã ly hôn).
  • Giấy chứng tử của vợ/chồng (nếu vợ/chồng đã chết).
  • Ghi chú ly hôn, hủy việc kết hôn (công dân Việt Nam ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài).
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (đã cấp trước đó - nếu có). Nếu không nộp lại thì phải trình bày rõ lý do.

4.3 Cơ quan cấp

Theo Điều 21 Nghị định 123 năm 2015, cơ quan cấp giấy xác nhận độc thân gồm:

- Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam hoặc của công dân nước ngoài và người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam, nếu có yêu cầu.

- UBND cấp xã, nơi công dân đăng ký tạm trú nếu công dân Việt Nam không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú.

4.4 Số bản cấp

Theo Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP:

- Cấp 01 bản nếu sử dụng vào mục đích kết hôn.

- Cấp theo số lượng được yêu cầu nếu sử dụng vào mục đích khác không phải để kết hôn.

4.5 Thời gian cấp

Thời gian cấp giấy này được nêu cụ thể tại Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

4.6 Lệ phí cấp

Theo Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC, lệ phí trong trường hợp này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

5. Có được ủy quyền xin xác nhận tình trạng hôn nhân?

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 04/2020 nêu rõ, chỉ 03 trường hợp không được ủy quyền đăng ký gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn, đăng ký nhận cha, mẹ và con.

Do đó, việc xin xác nhận tình trạng hôn nhân không thuộc một trong ba trường hợp trên nên vẫn có thể được ủy quyền.

Để ủy quyền, thì người yêu cầu phải lập văn bản ủy quyền, được chứng thực ngoại trừ người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người yêu cầu.

6. Xin xác nhận hôn nhân online được không?

Ngoài nộp trực tiếp hoặc nộp hồ sơ qua bưu chính thì người có yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn có thể nộp hồ sơ đề nghị online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Hiện nay, các địa phương đã tích hợp các dịch vụ công trong đó có việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân lên Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-dich-vu-cong-truc-tuyen.html

Sau đó, người có yêu cầu thực hiện theo thủ tục của trang web này gồm các bước:

- Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và tìm dịch vụ “xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” nêu tại thanh tìm kiếm.

- Chọn cơ quan thực hiện của tỉnh, huyện, quận.

- Bấm nộp trực tuyến.

- Nhập đầy đủ các thông tin:

  • Của người yêu cầu: Họ và tên, số điện thoại, số CMND/CCCD, nơi cư trú;
  • Của người được cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân gồm: Họ và tên, ngày sinh, giới tính, quốc tịch, dân tộc, giấy tờ, nơi cư trú...

Nếu mục đích cấp giấy xác nhận để kết hôn thì điền thêm thông tin của người được kết hôn (kết hôn với ai).

- Đính kèm hồ sơ như đã nêu ở trên: Giấy tờ chứng minh nhân thân của người yêu cầu gồm hộ chiếu, CMND/CCCD… Giấy tờ chứng minh nơi cư trú như sổ hộ khẩu, sổ tạm trú chụp từ bản chính…

7. Giấy xác nhận hôn nhân bị mất, cấp lại thế nào?

7.1 Khi nào cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Do hiện nay, giấy này có giá trị trong thời gian 06 tháng nên khi hết hạn, công dân có quyền yêu cầu cấp lại giấy này.

Ngoài ra, nếu đã cấp giấy này cho mục đích kết hôn thì khi thực hiện mục đích khác cần giấy này thì công dân cũng được đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp lại.

7.2 Hồ sơ

Hồ sơ cần có để xin cấp lại giấy xác nhận hôn nhân gồm:

- Tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân;

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó.

- Xuất trình giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD/hộ chiếu…

7.3 Cơ quan cấp

Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của công dân Việt Nam.

Đồng thời, cơ quan này cũng là nơi có thẩm quyền cấp giấy xác nhận cho người nước ngoài và người không có quốc tịch cư trú tại Việt Nam (nếu có yêu cầu).

7.4 Thời gian cấp

Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04 nêu rõ, thời gian thực hiện cấp lại giấy xác nhận hôn nhân như sau:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân

Như vậy, thời gian cấp lại giấy này cũng là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

8. Phải xin xác nhận hôn nhân ở tất cả các nơi từng cư trú?

Khi công dân sinh sống tại nhiều nơi muốn xin xác nhận tình trạng hôn nhân tại các địa phương đó thì thực hiện theo hướng dẫn của khoản 4 Điều 22 Nghị định 123/2015 và Điều 33 Thông tư 04/2020/TT-BTP.

Cụ thể:

- Người yêu cầu có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.

- Nếu không chứng minh được thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã để gửi văn bản đến UBND cấp xã nơi người yêu cầu từng đăng ký thường trú nhằm tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.

- Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND cấp xã nơi được yêu cầu phải kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi thực hiện yêu cầu cấp giấy xác nhận.

1 380 27/11/2023
Tải về