Mẫu giấy ủy quyền trong hồ sơ mời thầu xây lắp chuẩn nhất năm 2024
Vietjack.me trân trọng giới thiệu các bạn Mẫu giấy ủy quyền trong hồ sơ mời thầu xây lắp chuẩn nhất năm 2024:
Mẫu giấy ủy quyền trong hồ sơ mời thầu xây lắp chuẩn nhất năm 2024
1. Mẫu giấy ủy quyền trong hồ sơ mời thầu xây lắp
GIẤY ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____
Tôi là ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ____ [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ____ [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [Ghi tên dự án] do ____ [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [Ghi tên nhà thầu]. ____ [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ____ [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày ____(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản.
Người được ủy quyền [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (nếu có)] |
Người ủy quyền [Ghi tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 Chương I. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
2. Hợp đồng về giao nhận thầu xây dựng tổng thể công trình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG VỀ GIAO NHẬN THẦU XÂY DỰNG TỔNG THỂ CÔNG TRÌNH
Số: .........../20...../HĐXD
Căn cứ ........................ ngày ......-.......-...... của .....................
Căn cứ Nghị định số ................ ngày .................... của ............. quy định chi tiết thi hành .................
Căn cứ Nghị định số ..................ngày .............. của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản.
Căn cứ vào biên bản xác nhận kết quả đấu thầu ngày..............................
Căn cứ.......................................................................................................
Hôm nay ngày......................... tại ................................chúng tôi gồm có:
BÊN CHỦ ĐẦU TƯ:
Tên doanh nghiệp : .......................................................................
Địa chỉ trụ sở chính :......................................................................
Điện thoại : ................. Telex : ....................... Fax : ....................
Tài khoản số :..............Mở tại ngân hàng : ....................................
Đại diện bởi : Ông (bà) ................... Chức vụ : ............................
Giấy ủy quyền số : ......................... (nếu thay tổng giám đốc hay giám đốc ký)
Viết ngày................ Do ..................... chức vụ :......................................... ký.
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A
BÊN TỔ CHỨC NHẬN THẦU XÂY DỰNG:
Tên doanh nghiệp :.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính : ....................................................................................
Điện thoại : .............................Telex : ............................... Fax : .................
Tài khoản số : .................................Mở tại ngân hàng : ...............................
Đại diện bởi : Ông (bà) ............................................ Chức vụ : ..................
Giấy ủy quyền số :........................................................................................
Viết ngày .........................Do .............. chức vụ....................................... ký.
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B
Hai bên thỏa thuận những nguyên tắc giao nhận tổng thầu xây dựng công trình ...................... như sau:
Điều 1 : Nội dung công tác
1. Bên A giao cho Bên B tiến hành tất cả các khâu của toàn bộ công trình xây dựng ..................................... gồm;
a. Tiến hành khảo sát khu vực đã quy hoạch để xây dựng công trình ..........................theo đúng các nội dung và yêu cầu về khảo sát xây dựng đảm bảo số liệu đo đạc và số liệu giám định, điều tra chính xác khách quan.
b. Lập LCKTKT cho công trình xây dựng theo đúng các quy định của pháp luật.
c. Tiến hành thiết kế công trình theo đúng yêu cầu và nội dung bản LCKTKT đã được duyệt, phải theo đúng quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn định mức kinh tế – kỹ thuật và các chế độ thể lệ khác có liên quan của Nhà nước, phải xác định rõ lịch giao thiết kế và trách nhiệm bảo đảm việc giao thiết kế theo lịch.
d. Tiến hành thi công xây lắp các bộ phận công trình theo đúnh hồ sơ thiết kế được duyệt.
2. Toàn bộ vật tư, nhiên liệu cho công trình do Bên B cung cấp. Trường hợp Bên A nhận cấp vật tư, nhiên liệu tại kho thì Bên B được thanh toán tiền và nhiên liệu vận chuyển theo khối lượng và cự ly thực tế.
Điều 2 : Thời hạn thực hiện
Trong thời gian [SO THANG NAM], được phân chia như sau:
1. Công tác khảo sát tiến hành trong [SO THANG] Bên B sẽ báo cáo kết quả số liệu khảo sát vào ngày [NGAY THANG NAM].
2. Bản LCKTKT cho công trình viết trong thời gian [SO THANG]. Bên B chuyển tới Bên A sau khi hoàn thành và Bên A phải xét duyệt cho kết luận sau khi nhận là [SO THANG].
3. Công tác thiết kế được tiến hành trong thời gian [SO THANG] tháng trình Bên A duyệt trong [SO THANG] tháng.
4. Thi công xây lắp dự kiến hoàn thành trong [SO THANG] tháng kể từ ngày khởi công. Dự kiến khởi công vào ngày [NGAY THANG NAM].
Điều 3 : Trị giá hợp đồng
Tổng dự toán công trình là [SO TIEN] đồng.
1- Trị giá công tác khảo sát là [SO TIEN] đồng.
2- Trị giá phần viết LCKTKT là [SO TIEN] đồng.
3- Trị giá phần thiết kế công trình là [SO TIEN] đồng.
4- Trị giá phần thi công xây lắp công trình làt [SO TIEN] đồng.
5- Trong quá trình thực hiện nếu có quy định mới của Nhà nước ban hành liên quan đến trị giá từng công việc trên thì hai bên sẽ áp dụng quy định mới để thanh toán cho phù hợp.
Điều 4 : Cách thức thanh toán, quyết toán
1. Thanh toán bằng tiền mặt [SO %] %, hoặc chuyển khoản qua ngân hàng......................... [SO %] %.
2. Khi hợp đồng được ký kết Bên A ứng trước cho Bên B[SO %] % kinh phí theo dự toán được duyệt để mua sắm vật tư chuẩn bị thi công.
3. Phần kinh phí còn lại sẽ ghi cụ thể tại hợp đồng thi công.
4. Sau khi nghiệm thu tổng thể công trình và đưa vào sử dụng hai bên sẽ căn cứ vào các bản hợp đồng cụ thể, tổng hợp các biên bản nghiệm thu khối lượng từng đợt, từng tháng để quyết toán và thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao cho Bên A [SO BO HO SO] bộ hồ sơ hoàn công.
Điều 5 : Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
(Cần đưa ra thế chấp, cầm cố hoặc được cơ quan nào bảo lãnh bằng tài sản gì…).
Điều 6 : Trách nhiệm Bên A
1. Giải tỏa mặt bằng công trình và đền bù hoa màu, nhà cửa trong phạm vi thi công trước khi Bên B tổ chức thi công.
2. Cử cán bộ kỹ thuật giám sát theo dõi khối lượng và chất lượng công trình trong suốt thời gian thi công.
3. Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B.
4. Tổ chức cho bộ phận thi công của bên B được tạm trú tại địa phương, bố trí bảo vệ an ninh trật tự cho đơn vị thi công, bảo vệ vật tư và phương tiện xây lắp tại công trình.
Điều 7 : Trách nhiệm Bên B
1. Bàn giao các loại hồ sơ đúng thời hạn quy định.
2. Thi công đúng hồ sơ thiết kế và hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt [SO %] giá trị của khối lượng bị kéo dài.
3. Bên B phải chịu trách nhiệm về chất lượng công trình trong thời gian bảo hành là [SO NAM] năm, nếu có hư hỏng phải chịu phạt [SO %] giá trị dự toán phần không đảm bảo chất lượng.
Điều 8 : Mức thưởng, phạt khi các bên vi phạm hợp đồng
1. Nếu hoàn thành từng loại công việc trong HĐKT này trước thời hạn từ 1 tháng trở lên sẽ được thưởng [SO %] % giá trị phần việc thực hiện.
2. Nếu vi phạm hợp đồng về chất lượng, số lượng, thời hạn hoàn công, thời hạn thanh toán, v.v… Hai bên thống nhất áp dụng các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước về HĐKT, về XDCB để xử lý.
Điều 9 : Điều khoản thi hành
1. Hợp đồng này có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng.
2. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề tranh chấp thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.
Hợp đồng này được lập thành [SO BAN] bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ [SO BAN] bản.
Gửi các cơ quan có liên quan bao gồm :
[TEN CAC CO QUAN GUI DEN]
ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ (Ký tên, đóng dấu) |
3. Mẫu thỏa thuận liên danh đấu thầu xây lắp
THỎA THUẬN LIÊN DANH([1])
, ngày tháng năm
Gói thầu: [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: [Ghi tên dự án]
Căn cứ ([2]) [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội];
Căn cứ(2) [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009];
Căn cứ(2) [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu _______ [Ghi tên gói thầu] ngày ___ tháng ____ năm ____ [ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh ____ [Ghi tên từng thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Tài khoản:
Mã số thuế:
Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm ___ (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ____ [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác ____ [Ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ____ [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau ([3]):
[- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ____ [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh____ [Ghi cụ thể phần công việc và giá trị tương ứng, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và nếu có thể ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy đấu thầu gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [Ghi tên dự án] theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ ___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung thỏa thuận liên danh theo Mẫu này có thể được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(1) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
Xem thêm các chương trình khác: