Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thông dụng, cập nhật mới nhất năm 2024

Trong trường hợp không thể tự mình đến nhận tiền lương, tiền bảo hiểm xã hội, tiền đặt cọc hợp đồng,… người nhận tiền có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thay thông qua Giấy ủy quyền nhận tiền.

1 180 lượt xem
Tải về


Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thông dụng, cập nhật mới nhất năm 2024

1. Giấy ủy quyền nhận tiền là gì?

Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền thông dụng, cập nhật mới nhất năm 2024 (ảnh 1)

Hiện nay Bộ luật Dân sự mới chỉ quy định về hợp đồng ủy quyền tại Điều 562, theo đó Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.

Trong khi đó, Giấy ủy quyền lại chỉ được thừa nhận trong thực tế mà chưa có văn bản nào quy định cụ thể. Tuy nhiên có thể hiểu Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện.

Trong đó, Giấy ủy quyền ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền.

Giấy ủy quyền nhận tiền là một trong các loại Giấy ủy quyền phổ biến, trong đó ghi nhận việc một cá nhân có thể thay mặt người khác lĩnh tiền/lấy tiền/nhận tiền thay chủ thể có tiền được nhận. Khi nhận tiền thay người khác, cá nhân đi nhận tiền phải có đầy đủ Giấy ủy quyền nhận tiền để đảm bảo cho việc nhận tiền, đồng thời tránh được những rủi ro về sau.

2. Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền mới nhất

Ủy quyền nhận tiền là việc một cá nhân có thể thay mặt người khác lĩnh tiền/lấy tiền/nhận tiền thay chủ thể có tài sản/tiền. Khi nhận tiền thay người khác, thì cá nhân đi nhận tiền phải có mẫu giấy ủy quyền nhận tiền để đảm bảo sự hợp pháp theo quy định của pháp luật.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------***--------

......., ngày.....tháng....năm.....

GIẤY ỦY QUYỀN NHẬN TIỀN

(về việc nhận tiền.............)

- Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

- Căn cứ vào thỏa thuận, nhu cầu và khả năng của các bên;

Bên ủy quyền: (Bên A) .......................................................................

Họ và tên người ủy quyền: ...................................................................

Số chứng minh thư nhân dân (CMTND): ............. Nơi cấp:............ Ngày cấp: .../.../....

Mã số thuế (nếu có): ............... Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): .........

Điện thoại: ................................... Fax: ...............................................

Số tài khoản: ............................... Mở tại ngân hàng: .........................

Bên được ủy quyền (Bên B): ...........................................................

Họ và tên người được ủy quyền: .......................................................

Số chứng minh thư nhân dân (CMTND): ....... Nơi cấp: ........... Ngày cấp:.../..../.....

Mã số thuế (nếu có): ................ Chức vụ (hoặc nghề nghiệp): .........

Điện thoại: ...................................... Fax: ...........................................

Số tài khoản:...................................... Mở tại ngân hàng: .................

Sau khi thỏa thuận, hai bên tiến hành đồng ý xác lập giấy ủy quyền nhận tiền với các nội dung và điều khoản cụ thể như sau:

Điều 1. Mục đích, nội dung và phạm vi ủy quyền:

1. Mục đích ủy quyền: ........................................................................

2. Nội dung ủy quyền: Bên B có quyền thay mặt bên A trực tiếp nhận số tiền ......... thông qua hình thức chuyển khoản hoặc bằng tiền mặt.

- Số tiền trên phải là đồng Việt Nam hoặc tiền quy đổi sang đồng Việt Nam tại thời điểm nhận.

- Việc giao và nhận tiền phải đúng theo trình tự, quy định của pháp luật Việt Nam tại thời điểm chuyển giao.

3. Phạm vi ủy quyền: Ngoài số tiền quy định tại khoản 1, và khoản 2 của điều này thì Bên B không có quyền nhận bất kỳ khoản tiền nào khác phát sinh hoặc liên quan.

Điều 2. Phí thù lao từ hoạt động ủy quyền:

Việc ủy quyền giữa các bên không có phí thù lao.

Điều 3. Hiệu lực của hoạt động ủy quyền:

- Giấy quỳ quyền này có hiệu lực từ thời điểm các bên ký kết và hết hiệu lực từ thời điểm Bên B đã nhận được tiền và chuyển trả đầy đủ số tiền cho Bên A.

- Thời hạn (thời gian) ủy quyền có hiệu lực không vượt quá 30 ngày kể từ ngày giấy ủy quyền này có hiệu lực.

Giấy gủy quyền nhận tiền được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý ngang nhau và mỗi bên giữ một bản.

BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

2. Mẫu giấy ủy quyền nhận lại tài sản của người đang chấp hành hình phạt tù

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------- o0o ---------

GIẤY ỦY QUYỀN

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

Hôm nay, vào hồi........ giờ........ ngày........tháng........năm 2018, tại Trại giam .......... Chúng tôi cùng lập giấy ủy quyền với thành phần và nội dung như sau:

I. BÊN ỦY QUYỀN

1. Họ và tên: ...........................................................................

Địa chỉ: .....................................................................................

...............................................................................................

Quốc tịch: Việt Nam.

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

1. Họ tên: ........................................................................

Địa chỉ: .............................................................................

Quốc tịch: Việt Nam.

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Hiện tại tôi (Họ tên ............... ) đang chấp hành hình phạt tù tại Trại giam ........................................, theo Bản án số ...... ngày ......... của Tòa án nhân dân ................. Bản thân tôi không trực tiếp có mặt tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện ................., để nhận lại tài sản mà tôi được trả lại theo Quyết định Thi hành án số ......... ngày ................ của Chi cục Thi hành án dân sự huyện ..........

Nay tôi ủy quyền cho......................................., địa chỉ: ...................... đến Chi cục Thi hành án dân sự huyện .............. nhận lại tài sản cho tôi theo Quyết định Thi hành án số ................. ngày ........... của Chi cục Thi hành án dân sự huyện ...........

Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày........ tháng...... năm.......

IV. CAM KẾT

1. Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

2. Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... Bản.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA TRẠI GIAM

CÁN BỘ QUẢN GIÁO

GIÁM THỊ

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền mới nhất

Hợp đồng ủy quyền: (soạn thảo theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015) - Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Chúng tôi gồm có:

Bên uỷ quyền (sau đây gọi là bên A):

ÔNG/ BÀ :………………..… Sinh năm: …………………………………

Số CMND:………………….. Cấp ngày: …………………………………

Hiện thường trú tại: ………………………………………………………

Và Bà :………………………..… Sinh năm: ……………………………

Số CMND: …………………..... Cấp ngày: ………………………………

Hiện thường trú tại: …………………………………………………………

Bên được uỷ quyền (sau đây gọi là bên B):

ÔNG/ BÀ :………………..…… Sinh năm: ………………………………

Số CMND:…………………....... Cấp ngày: ………………………………

Hiện thường trú tại: ………………………………………………………

Và Bà :………………………..… Sinh năm: ……………………………

Số CMND: ………………….......... Cấp ngày: …………………………

Hiện thường trú tại: ………………………………………………………

Bằng Hợp đồng này, bên A uỷ quyền cho bên B theo những thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

PHẠM VI UỶ QUYỀN

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

ĐIỀU 2

THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là ................................ kể từ ngày ....../...../.........

ĐIỀU 3

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;

- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được uỷ quyền và trả thù lao cho bên B với số tiền là ............................ (nếu có);

- Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

2. Bên A có các quyền sau đây:

- Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

- Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc được uỷ quyền, nếu không có thoả thuận khác;

- Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

- Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

- Giao cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện uỷ quyền theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

2. Bên B có các quyền sau:

- Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được uỷ quyền và được nhận thù lao như đã thoả thuận.

ĐIỀU 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;

2. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU .......

...............................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

..................................................................................................................................

ĐIỀU .......

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)(11)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày.........tháng...........năm......... (bằng chữ ..................................................)

tại ..................................................., tôi ..........................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ...............,

tỉnh/thành phố .................................................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng uỷ quyền được giao kết giữa bên A là ...............................................và bên B là ……..................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- ............................................................................................................

...............................................................................................................

..............................................................................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

1 180 lượt xem
Tải về