Giấy ủy quyền là gì? Thủ tục làm giấy ủy quyền cập nhật mới nhất hiện nay

Trong nhiều giao dịch, cá nhân không thể tự mình đi thực hiện. Lúc này, hầu hết pháp luật cho phép họ được ủy quyền cho người khác thực hiện thay. Thủ tục này hiện nay tiến hành thế nào?

1 399 04/09/2023


Giấy ủy quyền là gì? Thủ tục làm giấy ủy quyền cập nhật mới nhất hiện nay

I. Giấy ủy quyền là gì?

1. Ủy quyền là gì?

Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.

Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).

Có thể hiểu đơn giản rằng, ủy quyền là người có quyền hoặc nghĩa vụ thực hiện một công việc hoặc một giao dịch nhất định không có đủ khả năng để thực hiện công việc hoặc giao dịch đó, vì vậy họ chuyển quyền này cho người khác để người khác thực hiện thay. Việc chuyển quyền này không là mất đi quyền của người đó, và thời gian chuyển quyền phụ thuộc vào thỏa thuận giữa các bên, thông thường là đến khi công việc hoặc giao dịch được hoàn thành.

2. Giấy ủy quyền là gì?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP, văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.

Như vậy, theo quy định nêu trên, giấy ủy quyền được xem là một loại văn bản hành chính được sử dụng trong cơ quan, tổ chức nhà nước và là văn bản pháp lý ghi nhận việc khách hàng ủy thác cho người được ủy quyền thay mặt khách hàng thực hiện một hoặc nhiều công việc theo thỏa thuận tại giấy ủy quyền trong phạm vi quy định của pháp luật.

II. Các quy định của pháp luật về giấy ủy quyền:

1. Hình thức của giấy ủy quyền:

Trên thực tế việc đại diện theo ủy quyền diễn ra rất phổ biến, các bên có thể thỏa thuận tiến hành giao dịch bằng nhiều hình thức, kể cả bằng miệng tuy nhiên đối với các trường hợp quy định việc ủy quyền phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo hình thức đó mới có giá trị.

2. Các chủ thể trong quan hệ pháp luật đại diện theo ủy quyền:

Người đại diện theo ủy quyền có các loại:

– Đại diện theo ủy quyền của cá nhân: Ông A muốn có một mảnh đất ở Hà Nội và đang có nhu cầu bán đất. Tuy nhiên hiện tại ông đang sinh sống ở Nghệ An. Ông A đã nhờ một người bạn là B tiến hành các hoạt động mua bán mảnh đất thay cho mình thông qua một hợp đồng ủy quyền giữa ông với ông B. Trong trường hợp này người đại diện theo ủy quyền là cá nhân. Tuy vậy cũng có trường hợp người đại diện theo ủy quyền là pháp nhân. Trong ví dụ trên, có thể ông A nhờ một công ty nhà đất X tiến hành việc mua bán mảnh đất thay cho mình, đó là trường hợp người đại diện theo ủy quyền là pháp nhân.

– Đại diện theo ủy quyền của pháp nhân: là người đại diện theo pháp luật của một pháp nhân ủy quyền cho người khác tiến hành giao dịch dân sự. Ví dụ A là Tổng giám đốc của công ty X, đồng thời cũng là người đại diện theo pháp luật của công ty đó. Ông A ủy quyền cho một nhân viên của công ty là B kí kết một hợp đồng mua bán thiết bị văn phòng cho công ty. Trong trường hợp này B là người đại diện theo ủy quyền của công ty X.

– Đại diện theo ủy quyền của hộ gia đình, tổ hợp tác: có một điểm lưu ý là người đại diện theo ủy quyền chỉ có thể là người trong chính hộ gia đình hoặc tổ hợp tác đó.

+ Người được ủy quyền phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 143 BLDS.

III. Quyền và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện ủy quyền

Quyền và nghĩa vụ của các bên khi thực hiện ủy quyền quy định từ Điều 565 đến Điều 568 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:

1. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền

- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.

- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.

- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định nêu trên.

2. Quyền của bên được ủy quyền

- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.

- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

3. Nghĩa vụ của bên ủy quyền

- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên được ủy quyền thực hiện công việc.

- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.

- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền; trả thù lao cho bên được ủy quyền, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.

4. Quyền của bên ủy quyền

- Yêu cầu bên được ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền.

- Yêu cầu bên được ủy quyền giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

- Được bồi thường thiệt hại, nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015.

IV. Các hình thức lập giấy ủy quyền phổ biến hiện nay

Trường hợp 1: Giấy ủy quyền được lập tại tòa

Nếu giấy ủy quyền được lập tại tòa án thì người lập giấy ủy quyền có thể tới trực tiếp tòa án làm văn bản hủy bỏ việc ủy quyền đó. Trường hợp người lập giấy không có mặt tại Việt Nam có thể tới cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước bạn đang cư trú để lập giấy này. Sau khi được cơ quan chức năng chứng thực người lập giấy có thể gửi về tòa án nơi lập giấy để thụ lí hồ sơ. Tuy nhiên người lập giấy vẫn phải có mặt với tư cách đương sự trong vụ án đó mà không triệu tập người nhận ủy quyền nữa. Trường hợp người lập giấy không có mắt theo như triệu tập thì sẽ được giải quyết riêng theo quy định của pháp luật.

Trường hợp 2: Người lập giấy ủy quyền lập tại Phòng công chứng mà không có chữ kí của người nhận ủy quyền.

Đối với trường hợp này người lập giấy ủy quyền muốn hủy bot thực hiện tương tự như với trường hợp lập giấy ủy quyền tại tòa án. Hoặc đến phòng công chứng đã công chứng Giấy ủy quyền trước đây để lập văn bản hủy.

Trường hợp 3: lập giấy ủy quyền tại Phòng công chứng và đã có chữ kí của người nhận ủy quyền.

Trong trường hợp này khi thực hiện hủy giấy ủy quyền xảy ra tình huống như sau:

- Tình huống 1: Người được ủy quyền đồng ý hủy bỏ hợp đồng ủy quyền. Thẹc hiện theo quy định tại Điều 44 Luật Công chứng thì 2 người ủy quyền và được ủy quyền tới nơi công chứng giấy ủy quyền trước đây để lập văn bản hủy bỏ hợp đồng ủy quyền, văn bản hủy được lập ra phải có sự cam kết của cả 2 bên.

Lưu ý trường hợp này, không được phép hủy văn bản ủy quyền từ nước ngoài.

- Tình huống 2: Người được ủy quyền không đồng ý làm thủ tục hủy giấy ủy quyền, hoặc đồng ý hủy bỏ hợp đồng nhưng đưa ra điều kiện nhất định mà người ủy quyền không chấp nhận. Theo quy định tại điều 44, để chấm dứt việc ủy quyền, người thực hiện ủy quyền có thể đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền theo đúng quy định tại Điều 588 Bộ luật Dân sự (Luật Công chứng hiện hành không quy định về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền).

Theo quy định tại Điều 588, trường hợp hủy ủy quyền có thù lao (tiền công), bạn (người ủy quyền) có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho người được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại. Nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lí. Để tòa án biết việc bạn đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền, bạn cần làm văn bản thông bảo gửi tới tòa án, Văn bản có thể lập trực tiếp tại tòa án hoặc lập tại cơ quan đại diện ngoại giao rồi gửi về tòa án.

Nếu như xảy ra tranh chấp giữa 2 bên thì một trong các bên này đều có quyền khởi kiện đến tòa án nhân dân có thẩm quyền yêu cầu tòa án giải quyết theo quy định tại Điều 25 Bộ luật Tố tụng dân sự (đã được sửa đổi, bổ sung năm 2011)

V. Thủ tục làm giấy ủy quyền

Bước 1: Chuẩn bị chứng từ, hồ sơ đầy đủ

- Hồ sơ bên ủy quyền cần chuẩn bị bao gồm:

+ Chứng minh nhân dân/hộ chiếu, hộ khẩu của bên ủy quyền (trường hợp ủy quyền về tài sản chung thì cần giấy tờ cả vợ và chồng)

+ Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên ủy quyền (trường hợp ủy quyền tài sản chung như nhà đất…);

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nhà, đất, ô tô …) hoặc giấy tờ làm căn cứ ủy quyền khác (như giấy đăng ký kinh doanh, giấy mời, giấy triệu tập…).

- Hồ sơ bên được ủy quyền cần chuẩn bị bao gồm:

+ CMND hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền

+ Sổ hộ khẩu của bên được ủy quyền.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Công chứng, chứng thực Giấy ủy quyền

(Trường hợp giấy ủy quyền không yêu cầu công chứng, chứng thực có thể bỏ qua bước này mà tiến hành lập giấy ủy quyền, các bên ký tên, đóng dấu)

Lập giấy ủy quyền, có chữ ký và đóng dấu của các bên. Sau khi chuẩn bị các giấy tờ trên, bên ủy quyền liên hệ với văn phòng công chứng hoặc Ủy ban nhân dân để được công chứng, chứng thực giấy ủy quyền.

Bước 4: Nộp lệ phí công chứng theo quy định, nhận giấy ủy quyền công chứng và biên lai nộp tiền.

VI. Mẫu Giấy Ủy Quyền

Dưới đây là những mẫu giấy ủy quyền cơ bản gồm đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật. Mời các bạn tham khảo.

1. Mẫu giấy ủy quyền cá nhân 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------- o0o -----------------

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2005.

- Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

......., ngày...... tháng...... năm 20...... ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên:................................................................................................................................

Địa chỉ:................................................................................................................................

Số CMND: ..............................Cấp ngày: ............................Nơi cấp:..................................

Quốc tịch:...............................................................................................................................

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN: 

Họ tên:................................................................................................................................

Địa chỉ:................................................................................................................................

Số CMND: .................................Cấp ngày: ............................Nơi cấp:...............................

Quốc tịch:............................................................................................................................

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

............................................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

IV. CAM KẾT

- Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

- Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành .......... bản, mỗi bên giữ ......... bản.

BÊN ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, họ tên)

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

......................................................................................................................................

......................................................................................................................................

2. Mẫu giấy ủy quyền công ty

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

GIẤY UỶ QUYỀN

- Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2005

- Căn cứ Luật doanh nghiệp 2005;

- Căn cứ vào Điều lệ hiện hành của Công ty .......................................................................;

- Căn cứ Quy chế Tổ chức và hoạt động của ........................... Công ty ..................................;

- Căn cứ Quyết định số ...... ngày ..../.../.../.... của Tổng Giám đốc Công ty ............. về việc phân công, ủy quyền cho.........................................

NGƯỜI UỶ QUYỀN:

Ông/Bà: .........................................

Chức vụ: Giám đốc Công ty

Số CMND: 123456789 do Công an thành phố X cấp ngày

Địa chỉ: .........................................

NGƯỜI NHẬN ỦY QUYỀN:

Ông Bà: .........................................

Chức vụ: Phó Giám đốc Công ty

Số CMND : 123456789 do Công an thành phố X cấp ngày .........................................

Địa chỉ: .........................................

Bằng giấy ủy quyền này Người nhận uỷ quyền được quyền thay mặt Người Ủy quyền thực hiện các công việc sau:

1. Được quyền quyết định và ký các văn bản quản lý phục vụ hoạt động của theo quy định tại các Khoản 1 Điều 13 Quy chế Tổ chức và hoạt động của công ty.

2. Được toàn quyền quyết định và ký kết các hợp đồng dịch vụ.........................................

3. Được ký kết các hợp đồng chuyển nhượng ........... cho Công ty sau khi được cấp có thẩm quyền của Công ty chấp thuận.

4. Được toàn quyền quyết định ký kết các hợp đồng thuê chuyên gia biên soạn, biên tập các vấn đề nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh doanh ............, kinh doanh dịch vụ.

5. Được ký kết hợp đồng lao động với cán bộ quản lý, nhân viên của ..........Đối với những chức danh quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Hội đồng quản trị, Giám đốc ........... được ký hợp đồng lao động sau khi có quyết định bổ nhiệm.

6. Được quyền ký các hợp đồng với cộng tác viên phục vụ hoạt động kinh doanh của Công ty......theo quy định của quy chế.

Giấy ủy quyền này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Giám đốc có quyết định thay thế ..... bị cách chức, chấm dứt hợp đồng lao động hoặc từ chức.

Nơi nhận

 

 

GIÁM ĐỐC

 

NGUYỄN VĂN A

VII. Hướng dẫn cách viết Giấy ủy quyền

Cách viết giấy ủy quyền cũng tương tự các loại đơn từ và giấy tờ khác, biểu mẫu này cũng trình bày theo mẫu chuẩn và trang trọng, bao gồm các thành phần quốc hiệu, tên loại giấy tờ, nội dung trình bày,…

Các bạn nên đọc kỹ nội dung và cách ghi Giấy ủy quyền để tránh nhầm lẫn, sai sót khi biên soạn giấy tờ.

Sau đây, Vietjack.me sẽ hướng dẫn các bạn cách ghi Giấy Ủy quyền chuẩn nhất.

- Quốc hiệu tiêu ngữ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – tự do – hạnh phúc

- Tên loại giấy tờ

Giấy ủy quyền + sự việc bạn muốn ủy quyền

Ví dụ: Giấy ủy quyền rút tiền

- Bên ủy quyền

Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Ví dụ: Nguyễn văn A, 1990, 135448508, Cầu giấy-Hà Nội

- Bên nhận ủy quyền:

Họ và tên, sinh năm, số CMND, Hộ khẩu thường trú

Ví dụ: Phan Thị B, 1989, 163186546, Đống Đa- Hà Nội

- Nội dung ủy quyền:

Trình bày toàn bộ nội dung vụ việc ủy quyền, ghi rõ giấy uy quyền này có giá trị từ ngày … đến ngày …Khi làm xong văn bản bạn phải làm ít nhất là 03 bản, 2 bên phải đến UBND cấp xã (Tư Pháp) hoặc Phòng công  chứng giữa các cá nhân trong pháp nhân)

Sau này, nếu có tranh chấp xảy ra giữa các bên thì Tòa án sẽ lấy văn bản này làm căn cứ để giải quyết.

- Ghi chú:

Nếu bạn bận công việc không thể trực tiếp làm được bạn có thể ủy quyền cho một người nào đó thực hiện công việc đó như lấy hộ bằng tốt nghiệp, hoặc làm thủ tục, ký thay hay bất kỳ công việc gì có thể nhờ một người bạn hoặc người thân trong gia đình làm thủ tục thay, để được pháp luật chấp nhận với việc làm thay đó bạn cần có giấy ủy quyền dành cho cá nhân.

Giấy ủy quyền giữa cá nhân với cá nhân cung cấp mẫu giấy ủy quyền dành cho cá nhân và cách viết giấy ủy quyền cho người đọc tham khảo và làm theo, để có thể viết một giấy ủy quyền chuẩn hợp pháp bạn cần có bạn cần cung cấp thông tin của mình và người được ủy quyền với các thông tin như họ tên, ngày sinh, số chứng minh thư nhân dân, hộ khẩu thường trú…và nêu rõ mối quan hệ giữa người ủy quyền và người được ủy quyền là như thế nào.

Cách viết các loại giấy ủy quyền cũng có chút ít khác nhau tùy thuộc vào nội dung ủy quyền, bạn cũng nên tìm hiểu cách viết giấy ủy quyền để có một biểu mẫu tốt nhất.

Sau khi viết xong giấy ủy quyền cá nhân bạn cần có chữ ký của người ủy quyền và người được ủy quyền, và cần có xác nhận của địa phương đồng ý và chứng nhận chuyện ủy quyền cá nhân giữa hai cá nhân trên, để tránh xảy ra những tranh chấp hoặc mâu thuẫn không đáng có..

 

1 399 04/09/2023