Những điều cần biết về hợp đồng thuê nhà và mẫu mới nhất 2023

Hợp đồng thuê nhà được quy định cụ thể về về nội dung, đối tượng hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên, hiệu lực và các vấn đề khác liên quan, qua bài viết này Vietjack đem đến những thông tin đầy đủ để người dân tìm hiểu, trang bị thêm kiến thức pháp luật như sau

1 265 lượt xem


Những điều cần biết về hợp đồng thuê nhà và mẫu mới nhất 2024

I. Hợp đồng thuê nhà ở là gì?

Hợp đồng thuê nhà là một một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản thường được sử dụng trong các mối quan hệ giữa người thuê nhà và chủ nhà. Là loại nhà cho thuê, nội dung là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó có ít nhất hai bên, bên cho thuê nhà giao nhà cho bên thuê sử dụng trong một thời hạn xác định, bên thuê phải trả tiền thuê nhà và các khoản khác… điều kiện thanh toán, bảo trì tài sản, cho thuê lại…

Hợp đồng thuê nhà là một một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản

Người thuê nhà được thuê nhà để ở, dạy học, kinh doanh, chứa hàng hóa, cho thuê lại… Tùy mỗi mục đích sử dụng khác nhau nhưng hình thức của hợp đồng thuê lại không giống nhau.

Về giá thuê, luật cũng không quy định khung mà do các bên thỏa thuận.

Thời hạn thuê cũng được các bên thỏa thuận, trong trường hợp không thỏa thuận được thì xác định theo mục đích của hợp đồng thuê. Tuy nhiên, nếu không xác định được mục đích của hợp đồng cho thuê thì mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo cho bên kia trong một khoảng thời gian hợp lý.

II. Các loại hợp đồng thuê nhà 2023

Hiện nay, có rất nhiều loại hợp đồng thuê nhà như:

- Theo chủ thể thuê có: hợp đồng giữa chủ thể là cá nhân với cá nhân, tổ chức với cá nhân hoặc tổ chức với tổ chức.

- Theo thời hạn thuê nhà có: Hợp đồng thuê ngắn hạn hoặc hợp đồng thuê dài hạn.

- Theo mục đích thuê nhà có: Hợp đồng thuê nhà trọ, hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà kinh doanh.

- Theo ngôn ngữ làm hợp đồng có: Hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt-Anh, Hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt-Pháp, hợp đồng thuê nhà song ngữ Việt - Thái Lan

Tuy nhiên, loại HĐTN được hỗ trợ theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg là hợp đồng phân theo mục đích sử dụng (loại hợp đồng thuê nhà trọ) của người lao động.

Một số mẫu hợp đồng thuê nhà hiện nay:

- Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ

- Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

- Mẫu hợp đồng thuê căn hộ chung cư

- Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng

- Mẫu hợp đồng thuê nhà nguyên căn

- Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng

- Mẫu hợp đồng thuê cửa hàng

- Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

- Mẫu hợp đồng thuê nhà ở

- Mẫu hợp đồng thuê nhà và đất

- Mẫu hợp đồng thuê nhà ở và cho thuê lại

- Mẫu hợp đồng thuê nhà ở xã hội

- Mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài

Loại hợp đồng thuê nhà được hỗ trợ theo Quyết định số 08/2022/QĐ-TTg là hợp đồng phân theo mục đích sử dụng

III. Đặc điểm pháp lý của hợp đồng thuê nhà ở:

Hợp đồng thuê nhà ở có các đặc điểm pháp lý sau:

– Hợp đồng thuê nhà ở hợp đồng song vụ: Sau khi hợp đồng đã được kí kết thì phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên. Tương ứng với quyền của bên cho thuê là nghĩa vụ của bên thuê và ngược lại, tương ứng với quyền của bên thuê là nghĩa vụ của bên cho thuê nhà ở. Bên cho thuê nhà ở giao cho bên thuê sử dụng theo đúng cam kết và phải trả tiền thuê nhà. Bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê sửa chữa những hư hỏng lớn của nhà ở đang cho thuê.

– Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng có đền bù: Khoản tiền thuê nhà hàng tháng mà bên thuê phải trả cho bên cho thuê là khoản đền bù. Khoản tiền thuê nhà theo thỏa thuận của các bên. Nếu thuê nhà của nhà nước thì giá trị thuê nhà do nhà nước quy định.

– Hợp đồng thuê nhà là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản. Bên thuê có quyền sử dụng nhà cho thuê, vào mục đích để ở trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Về đối tượng của hợp đồng thuê nhà ở:

Là diện tích nhà dùng để ở mà chủ nhà chuyển quyền sử dụng cho bên thuê và từ đó làm phát sinh quyền và nghĩa vụ dân sự của hai bên. Diện tích nhà ở bao gồm diện tích chính và diện tích phụ. Diện tích chính dùng để ở, sinh hoạt, diện tích phụ dùng cho nhà bếp và sinh hoạt khác. Nếu cho thuê nhà chung cư thì diện tích chung trong nhà chung cư đó người thuê có quyền sử dụng. Ngoài ra , bên thuê có quyền hưởng lợi các dịch vụ mà người cho thuê cầu thang máy, gửi xe máy…

Về thời hạn và hình thức của hợp đồng thuê nhà:

Thời hạn thuê nhà do các bên thỏa thuận. Nếu các bên không thỏa thuận thì bên thuê có quyền yêu cầu trả lại nhà thuê bất cứ lúc nào nhưng phải thông báo trước ít nhất 06 tháng.

Hình thức của hợp đồng thuê nhà ở được quy định tại Điều 492 Bộ luật dân sự:

“Hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ sáu tháng trở lên thì phải có công chứng hoặc chứng thực và phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”.

Quy định này giúp cho sự thỏa thuận của các bên về những quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng được chặt chẽ, phòng ngừa tranh chấp có thể xảy ra.

Về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê nhà ở:

Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà ở được quy định tại Điều 493,494 Bộ luật dân sự:

+ Nghĩa vụ của bên cho thuê nhà ở

1. Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;

2. Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

3. Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thoả thuận; nếu bên cho thuê không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường.

+ Quyền của bên cho thuê nhà ở

1. Nhận đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;

2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định bộ luật dân sự

3. Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên thuê đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên thuê sử dụng chỗ ở;

4. Được lấy lại nhà cho thuê khi thời hạn thuê đã hết; nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước sáu tháng..

Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà được quy định tại Điều 495, 496 Bộ luật dân sự.

- Nghĩa vụ của bên thuê nhà ở

1. Sử dụng nhà đúng mục đích đã thoả thuận;

2. Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thoả thuận;

3. Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

4. Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;

5. Trả nhà cho bên cho thuê theo đúng thoả thuận.

- Quyền của bên thuê nhà ở

1. Nhận nhà thuê theo đúng thoả thuận;

2. Được đổi nhà đang thuê với người thuê khác, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

3. Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

4. Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thoả thuận với bên cho thuê, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu nhà;

5. Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng.

6. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo quy định tại bộ luật dân sự 2015.

- Quyền, nghĩa vụ của những người thuộc bên thuê có tên trong hợp đồng thuê nhà ở: Những người thuộc bên thuê có tên trong hợp đồng thuê nhà có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với bên cho thuê và phải liên đới thực hiện các nghĩa vụ của bên thuê đối với bên cho thuê.

Về hình thức hợp đồng thuê nhà ở.

Hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ sáu tháng trở lên thì phải có công chứng hoặc chứng thực và phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. (Điều 492 Bộ luật dân sự).

IV. Mẫu thuê nhà ở mới nhất 2023

1. Mẫu hợp đồng thuê nhà chuẩn nhất 2023

Hiện nay trên mạng internet có rất nhiều mẫu hợp đồng cho thuê nhà, tuy nhiên theo quan điểm của Vietjack.me thấy các mẫu đó quá dài hoặc quá cũ không còn phù hợp với thời điểm hiện tại. Dưới đây là một mẫu hợp đồng chuẩn mà Vietjack.me đã sưu tầm được.

Tùy theo mục đích thuê nhà của người cho thuê nhà và người thuê nhà mà tạo lập hợp đồng. Dưới đây là mẫu hợp đồng này gồm các thông tin cơ bản và cần thiết nhất cho đối với một giao kết hợp đồng cho thuê nhà thông thường mà nhiều chủ cho thuê nhà thường sử dụng hiện nay. Bên cạnh đó đối với những hợp đồng cho thuê nhà/ mặt bằng có giá trị cao và thời hạn lâu dài thì có thể có thêm phần phụ lục trong hợp đồng cho thuê nhà giúp người thuê và người cho thuê dễ dàng nắm bắt được các thông tin quan trọng và cần thiết nhất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

 

Hôm nay ngày …… tháng …. năm ……..; tại địa chỉ: ……………............. 

……………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

1.Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):

Ông/bà: ……………………………………………Sinh ngày: ………………….

Nơi đăng ký HK: ……………………………………………………....................

CMND số: ……………....... cấp ngày …./…./……. tại:………………………...

Số điện thoại:……………………………………………………………………...

2. Bên thuê phòng trọ (Bên B):

Ông/bà: ………………………………………………. Sinh ngày: ……………..

Nơi đăng ký HK thường trú: ……………………………………………………..

Số CMND: …………………. cấp ngày …../…../…… tại: ……………………...

Số điện thoại:……………………………………………………………………...

Sau khi bàn bạc trên tinh thần dân chủ, hai bên cùng có lợi, cùng thống nhất như sau:

Bên A đồng ý cho bên B thuê 01 phòng ở tại địa chỉ: ………………………… 

………………………………………………………………………………….....….

Giá thuê: …………………. đ/tháng

Hình thức thanh toán: ………………………………………………………….....

………………………………………………………………………………....…….

Tiền điện …………..….đ/kwh tính theo chỉ số công tơ, thanh toán vào cuối các tháng.

Tiền nước: ………….đ/người thanh toán vào đầu các tháng.

Tiền đặt cọc:……………………………………………………………………….

Hợp đồng có giá trị kể từ ngày …… tháng …… năm 20…. đến ngày ….. tháng …. năm 20….

 

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

* Trách nhiệm của bên A:

- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B thực hiện theo hợp đồng.

- Cung cấp nguồn điện, nước, wifi cho bên B sử dụng.

* Trách nhiệm của bên B:

- Thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo đúng thỏa thuận.

- Bảo quản các trang thiết bị và cơ sở vật chất của bên A trang bị cho ban đầu (làm hỏng phải sửa, mất phải đền).

- Không được tự ý sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất khi chưa được sự đồng ý của bên A.

- Giữ gìn vệ sinh trong và ngoài khuôn viên của phòng trọ.

- Bên B phải chấp hành mọi quy định của pháp luật Nhà nước và quy định của địa phương.

- Nếu bên B cho khách ở qua đêm thì phải báo và được sự đồng ý của chủ nhà đồng thời phải chịu trách nhiệm về các hành vi vi phạm pháp luật của khách trong thời gian ở lại.

 

TRÁCH NHIỆM CHUNG

- Hai bên phải tạo điều kiện cho nhau thực hiện hợp đồng.

- Trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực nếu bên nào vi phạm các điều khoản đã thỏa thuận thì bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng; nếu sự vi phạm hợp đồng đó gây tổn thất cho bên bị vi phạm hợp đồng thì bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

- Một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho bên kia ít nhất 30 ngày và hai bên phải có sự thống nhất.

- Bên A phải trả lại tiền đặt cọc cho bên B.

- Bên nào vi phạm điều khoản chung thì phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.

- Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

         ĐẠI DIỆN BÊN B                                                     ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

......, ngày … tháng… năm….                  

PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ TRỌ

Số.................

 

- Căn cứ hợp đồng thuê nhà trọ số: ..../HĐTN lập ngày ... tháng ... năm .... 

- Căn cứ vào nhu cầu thực tế và sự thảo thuận của các bên.  

Tại địa chỉ số: ..........., chúng tôi gồm có: 

1.Đại diện bên cho thuê phòng trọ (Bên A):

Ông/bà: ………………………… Sinh ngày: ………………

Nơi đăng ký HK: ………………………………………………

CMND số: ……………....... cấp ngày …./…./……. tại:……

Số điện thoại:…………………………………………………

2. Bên thuê phòng trọ (Bên B):

Ông/bà: ………………………… Sinh ngày: …………..…..

Nơi đăng ký HK thường trú: …………………………………

Số CMND: …………………. cấp ngày …../…../…… tại: …

Số điện thoại:……………………………………………………

Sau khi thống nhất, chúng tôi đồng ý sửa đổi một số nội dung cụ thể như sau:  

1.  …………………..…………………..……

2.  …………………..…………………..……

3.  …………………..…………………..……

4.  …………………..…………………..……

- Phụ lục hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

2. 10 nội dung trong hợp đồng thuê nhà

Hợp đồng cho thuê nhà dựa trên sự thỏa thuận thống nhất giữa bên cho thuê và bên thuê nhà. Tuy nhiên nội dung chính của hợp đồng thuê nhà bao gồm các mục như sau:

- Thông tin cá nhân của bên cho thuê và bên thuê nhà: Các thông tin gồm họ và tên của bên cho thuê và bên thuê nhà. Trường hợp là tổ chức cho thuê thì là tên của tổ chức, mã số thuế, người đại diện theo pháp luật… và địa chỉ của các bên;

- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch: Đặc điểm về loại nhà và đặc điểm về  thửa đất ở gắn với nhà ở đó. VD: Nhà 2 tầng, diện tích 70m2, nằm ở số X, đường Y, phường Z, quận Tây Hồ, Thành Phố Hà Nội

- Giá giao dịch nhà theo thỏa thuận: giá thuê theo tháng, theo quý, theo năm

- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền: VD thời hạn thuê 1 năm; phương thức thanh toán chuyển khoản hoặc trả tiền mặt trả trong thời gian từ mùng 1 đến mùng 5 hàng tháng.

- Thời gian giao nhận nhà ở; thời hạn cho thuê;

- Các quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê và bên thuê

- Các thỏa thuận khác và cam kết của các bên;

- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;

- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;

- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Lưu ý: hợp đồng cho thuê nhà không cần công chứng tuy nhiên phải có chữ ký của các bên để hợp đồng có tính pháp lý.

V. Lưu ý khi viết hợp đồng thuê nhà

Dưới đây là một vài lưu ý đối với người chủ cho thuê nhà và người thuê nhà khi làm hợp đồng thuê nhà trọ (hoặc hợp đồng cho thuê nhà ở):

- Viết đầy đủ, chính xác các nội dung chính

- Không tẩy xóa, sửa chữa trong hợp đồng thuê nhà

- Các thông tin về giá cả cần được ghi đồng thời cả bằng số và bằng chữ để tránh trường hợp sửa chữa

- Người ký phải là người có tư cách pháp nhân đối với tài sản cho thuê

- Hợp đồng được thành lập dựa trên sự tự nguyện nguyện của các bên tham gia.

VI. Trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà đúng luật

Hợp đồng cho thuê nhà được chấm dứt trong nhiều trường hợp. Cụ thể các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 131, Luật nhà ở năm 2014.

- Chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 84, Luật Nhà ở 2014 trong trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

- Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt HĐTN ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Hết hạn hợp đồng thuê nhà; hoặc sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng nếu  trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt;

2. Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

3. Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ, có quyết định thu hồi đất, giải tỏa…

4. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;

5. Nhà ở cho thuê không còn;

6. Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt HĐTN ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

7. Đơn phương chấm dứt HĐTN theo quy định tại Điều 132 của Luật này.

 

 

1 265 lượt xem