Giấy xác nhận độc thân là gì? Thủ tục cấp giấy như thế nào? Mẫu giấy xác nhận độc thân chuẩn quy định [mới nhất 2024]
Giấy xác nhận độc thân hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân rất cần thiết và được sử dụng trong rất nhiều các thủ tục hành chính như đăng ký kết hôn hoặc mua bán đất đai… Vậy giấy xác nhận độc thân là gì? Thủ tục, chi phí xin cấp giấy như thế nào? Mẫu giấy xác nhận độc thân chuẩn quy định cập nhật mới nhất 2024 sẽ được trình bày trong bài viết dưới đây.
Giấy xác nhận độc thân là gì? Thủ tục cấp giấy như thế nào? Mẫu giấy xác nhận độc thân chuẩn quy định [mới nhất 2024]
I. Giấy xác nhận độc thân là gì?
1. Khái niệm giấy xác nhận độc thân
Giấy xác nhận độc thân là giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của một người: Đã kết hôn, đã ly hôn, chưa từng kết hôn với ai… Và theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy này được sử dụng vào mục đích đăng ký kết hôn và mục đích khác.
Giấy này thường được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày mà không phải một thuật ngữ được sử dụng trong các văn bản pháp luật. Thuật ngữ chính xác để gọi giấy xác nhận độc thân là giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Giấy xác nhận độc thân tiếng Anh là gì?
Giấy xác nhận độc thân tiếng anh là Confirmation of marital status. Giấy này sẽ được dịch từ bản Việt của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sang tiếng Anh để xác định tình trạng hôn nhân của người Việt Nam khi muốn kết hôn với người nước ngoài hoặc mua bán đất đai, đi lao động ở nước ngoài.
3. Giấy xác nhận độc thân tiếng Nhật là gì?
Trong tiếng Nhật, giấy chứng nhận độc thân được gọi là Giấy chứng nhận độc thân【独身証明書】どくしんしょうめいしょ、. Đây là giấy tờ cá nhân phải nộp trước khi làm thủ tục kết hôn nhằm ngăn chặn việc kết hôn đồng thời với nhiều người trở lên.
II. Vai trò, mục đích của giấy xác nhận độc thân
Theo Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, giấy xác nhận độc thân được sử dụng vào mục đích đăng ký kết hôn và mục đích khác. Trong đó:
Mục đích làm thủ tục đăng ký kết hôn
Đây là giấy tờ bắt buộc phải có khi đăng ký kết hôn. Bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ, khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, nam, nữ phải nộp bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hay còn gọi là giấy xác nhận độc thân.
Ngoài ra, tại điểm d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và Gia đình cũng quy định, một trong các hành vi bị nghiêm cấm là:
“d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;”
Theo đó, ngoài những điều kiện đăng ký kết hôn về độ tuổi, về sự tự nguyện… thì nam nữ bắt buộc phải được xác định là đang độc thân bằng giấy tờ có giá trị xác nhận (giấy xác nhận độc thân) của cơ quan có thẩm quyền nhằm tránh tình trạng đang có vợ, có chồng hoặc chưa ly hôn mà đăng ký kết hôn với người khác.
Mục đích mua bán, chuyển nhượng đất đai
Khi mua bán đất đai cần phải có đầy đủ chữ ký của cả vợ chồng bởi theo quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình, tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung, do cả hai vợ chồng cùng định đoạt, sử dụng.
Đồng thời, trong Sổ đỏ, thực tế có nhiều trường hợp không ghi tên của cả hai vợ chồng nhưng đều được xác định là tài sản chung.
Do đó, khi mua bán đất đai, cần phải có xác nhận tình trạng độc thân để kiểm tra người mua, người bán có đang trong quan hệ hôn nhân với người khác không nhằm không bỏ sót những người đồng sở hữu khác khi thực hiện chuyển quyền tài sản đó cho người khác.
Dùng với mục đích vay vốn ngân hàng
Theo Điều 37 Luật Hôn nhân và Gia đình, những nghĩa vụ về tài sản trong đó có việc vay vốn ngân hàng trong thời kỳ hôn nhân nhằm phục vụ cho cuộc sống gia đình thì cả vợ và chồng đều có chung nghĩa vụ trả nợ.
Do đó, khi vay vốn ngân hàng, các ngân hàng thường yêu cầu cung cấp đăng ký kết hôn, giấy xác nhận độc thân để xác định tình trạng hôn nhân của người vay. Thông qua đó để xác định những cá nhân có nghĩa vụ trả nợ.
III. Hướng dẫn điền mẫu giấy xác nhận độc thân
1. Mẫu giấy xác nhận độc thân
Được ban hành kèm phụ lục Thông tư 04/2020/TT-BTP, mẫu giấy xác nhận độc thân sẽ gồm các nội dung như sau:
.................................... ......................................(1) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: /UBND-XNTTHN |
........, ngày…...tháng…….năm….... |
GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
..........................................................................(2)
Xét đề nghị của ông/bà: (3) ………………………..
về việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho (4)……………………………
XÁC NHẬN:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………
Giới tính: ................Dân tộc: ..............................Quốc tịch:
Giấy tờ tùy thân: …………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
Nơi cư trú: ………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………….
……………………………………………………………………………..
Giấy này được sử dụng để:……………………………………………..
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
NGƯỜI KÝ GIẤY XÁC NHẬN
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
(1) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (ghi đủ các cấp hành chính).
(2) Ghi tên cơ quan cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. (Ví dụ: Uỷ ban nhân dân phường Mai Động).
(3) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã hoặc viên chức lãnh sự được giao nhiệm vụ tham mưu giải quyết.
(4) Ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Hướng dẫn cách điền
Căn cứ biểu mẫu trên, những nội dung có trong giấy xác nhận độc thân gồm:
- Cơ quan cấp Giấy xác nhận độc thân là Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi một trong hai bên nam, nữ cư trú theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Ví dụ như Uỷ ban nhân dân phường Mai Động, TP. Hà Nội.
- Nơi cư trú của người yêu cầu: Ghi theo nơi thường trú hoặc nơi tạm trú (nếu không có nơi thường trú). Nếu không có cả hai thì ghi theo nơi đang sinh sống hiện tại.
- Giấy tờ tuỳ thân của người yêu cầu: Ghi theo nội dung trên Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng.
Ví dụ: Căn cước công dân số 038xxxxxxxxx do Cục Quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư cấp ngày 01/01/2022.
Chứng minh nhân dân số 173xxxxxx do công an Thanh Hoá cấp ngày 22/3/2020.
- Tình trạng hôn nhân của người yêu cầu: Mục này là mục quan trọng nhất của giấy xác nhận độc thân. Trong đó, cán bộ tư pháp hộ tịch sẽ ghi rõ tình trạng hôn nhân của người yêu cầu: Chưa kết hôn lần nào, hiện tại đang có vợ hoặc đang có chồng với người nào theo Giấy chứng nhận kết hôn số… cấp ngày… do… cấp; đã kết hôn nhưng hiện nay đã ly hôn theo bản án/quyết định… mà chưa đăng ký kết hôn với ai…
- Mục đích sử dụng giấy xác nhận độc thân: Ghi rõ để đăng ký kết hôn hoặc làm thủ tục thừa kế hoặc để đi xuất khẩu lao động hoặc để vay vốn ngân hàng…
Trong đó, nếu để đăng ký kết hôn thì phải ghi rõ tên người dự định kết hôn cùng năm sinh, số giấy tờ tuỳ thân và địa chỉ nơi thực hiện đăng ký kết hôn.
IV. Thủ tục xin giấy xác nhận độc thân
1. Thủ tục xin giấy xác độc thân trực tiếp
Thủ tục xin giấy xác độc thân trực tiếp căn cứ theo quy định tại Điều 21 và Điều 22, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết
- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp đúng quy định.
- Trường hợp xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình/ nộp giấy tờ chứng minh hợp lệ.
- Trường hợp Công dân Việt Nam ở nước ngoài đã ly hôn/hủy việc kết hôn, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Lưu ý:
Trường hợp yêu cầu cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc giấy xác nhận đã hết thời hạn sử dụng thì nộp lại giấy xác nhận đã được cấp trước đó.
Trường hợp không nộp lại được giấy xác nhận bạn phải trình bày rõ lý do, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh.
Bước 2: Nộp giấy tờ xin xác nhận độc thân
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ tương ứng và phù hợp với trường hợp của bạn thì bạn có thể đến các địa điểm nộp được quy định tại Điều 21, Nghị định 123/2015/NĐ-CP để nộp và xin xác nhận. Cụ thể:
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa:
- UBND cấp xã, nơi thường trú.
- UBND cấp xã nơi đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú (nếu là công dân Việt Nam không có nơi thường trú).
Lưu ý: Trường hợp bạn không nhận được kết quả hoặc không xác minh được tình trạng độc thân thì có thể lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.
Khi nộp hồ sơ/ giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bạn cần xuất trình kèm theo:
- Các giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp);
- CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
2. Thủ tục xin giấy xác nhận độc thân online
Hiện nay công dân hoàn toàn có thể làm thủ tục xin giấy xác nhận độc thân online thông qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến của từng địa phương cụ thể.
Ví dụ nếu bạn đang cư trú tại thành phố Hà Nội bạn có thể làm theo hướng dẫn dưới đây.
Nộp hồ trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công trực tuyến thành phố Hà Nội
Bước 1: Trên công cụ trình duyệt (google chrome/firefox/bing/microsoft edge) bạn truy cập Cổng dịch vụ công trực tuyến Thành phố Hà Nội tại địa chỉ: dichvucong.hanoi.gov.vn.
Bước 2: Bạn chọn "Thủ tục hành chính"
Bước 3: Tại mục từ khóa bạn điền "Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân"
Bước 4: Tại mục kết quả gợi ý tìm kiếm bạn chọn "Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân"
Để có thể thực hiện việc gửi hồ sơ trực tuyến bạn cần có tài khoản đăng nhập vào cổng dịch vụ công quốc gia, bạn có thể sử dụng tài khoản này để đăng nhập vào cổng dịch vụ công trực tuyến tại các địa phương trên cả nước.
Trong trường hợp bạn chưa có tài khoản có thể tham khảo hướng dẫn đăng ký tài khoản cổng dịch vụ công quốc gia
Về cơ bản giao diện của các trang dịch vụ công tại mỗi địa phương là không giống nhau xong quy trình thực hiện thì tương đồng theo các bước như sau:
Chú ý: Mục có dấu (*) là trường thông tin bắt buộc phải điền. Sau khi hoàn thành từng bước bạn nhấn "tiếp theo" để tiếp tục
Bước 1: Nhập thông tin liên hệ
Nhập thông tin liên hệ người nộp hồ sơ
Bước 2: Nhập thông tin hồ sơ
Nhập thông tin về hồ sơ làm thủ tục cấp giấy tình trạng hôn nhân
Để điền thông tin nhanh chóng bạn có thể nhấn chọn vào nút "lấy thông tin từ người nộp"
Bước 3: Nhập tờ khai
Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online
Bạn điều đầy đủ các thông tin theo yêu cầu ghi trên mẫu tờ khai > hoàn tất bạn nhấn "tiếp theo"
Bước 4: Đính kèm tệp
Trang tài liệu đính kèm trong thành phần hồ sơ online
Bạn chụp scan toàn bộ hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân tương ứng với trường hợp của mình (chụp từ bản chính hoặc bản sao chứng thực từ bản chính) và cập nhật các tài liệu trên vào mục thành phần hồ sơ
Sau khi hoàn tất bạn có thể lưu lại hồ sơ đã điền trước đó bằng cách nhấn chọn nút "lưu lại" hoặc gửi hồ sơ đi tương úng với nút "gửi đi"
Như vậy là quá trình làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hoàn tất.
3. Mức lệ phí cấp giấy xác nhận độc thân
Lệ phí cấp giấy xác nhận độc thân được quy định tại Điều 5 Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính. Theo đó, người nào xin xác nhận độc thân sẽ phải nộp phí theo quy định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Chỉ có một số trường hợp sau đây sẽ được miễn lệ phí: Người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật…
4. Thời hạn giải quyết hồ sơ
Thời hạn giải quyết làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, giấy tờ (căn cứ Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Trường hợp phải gửi văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
V. Một số câu hỏi liên quan
1. Giấy xác nhận độc thân có giá trị bao lâu?
Khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP nêu rõ:
“2. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.”
Đồng thời, khoản 1 Điều 23 Nghị định 123 năm 2015 cũng quy định, giấy xác nhận độc thân có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp. Do đó, thời hạn của giấy xác nhận độc thân là 06 tháng (nếu xin với mục đích kết hôn) hoặc khi thay đổi tình trạng hôn nhân như từ đang kết hôn sang độc thân (do đã ly hôn theo bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật) hoặc từ độc thân sang đã kết hôn…
Để hướng dẫn chi tiết vấn đề này, tại Thông tư 04, Bộ Tư pháp có nêu ví dụ như sau:
“Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp ngày 03/02/2020 nhưng ngày 10/02/2020, người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký kết hôn thì Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân chỉ có giá trị sử dụng đến ngày 10/02/2020.”
2. Có được xin cấp lại giấy xác nhận độc thân khi bị mất?
Hiện nay, không có quy định hướng dẫn cấp lại giấy xác nhận độc thân bị mất. Bởi theo quy định hiện hành, giấy xác nhận độc thân có thời hạn 06 tháng hoặc cho đến khi thay đổi tình trạng hôn nhân. Khi đi xin cấp giấy mới thì bắt buộc phải nộp lại giấy xác nhận độc thân đã được cấp trước đó.
Tuy nhiên, trước đó, tại Hướng dẫn của Thông tư 01/2008/TT-BTP (hiện đã hết hiệu lực) có hướng dẫn về trường hợp xin cấp lại giấy xác nhận hôn nhân đã mất.
Theo đó, khi bị mất thì phải làm cam kết về việc chưa đăng ký kết hôn với ai. Và giấy cam kết này sẽ được lưu trong hồ sơ cấp xác nhận độc thân của người yêu cầu và được ghi chú “Đã xác nhận lại tình trạng hôn nhân ngày ... tháng ... năm ...., lý do xác nhận lại ....”
Bởi vậy, nếu muốn cấp giấy xác nhận độc thân trong trường hợp bị mất, người yêu cầu có thể liên hệ với Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có thẩm quyền cấp để được hướng dẫn chi tiết cho từng trường hợp cụ thể của mình.
3. Có được uỷ quyền xin xác nhận độc thân không?
Hiện nay, theo quy định của khoản 1 Điều 2 Thông tư số 04 năm 2020 của Bộ Tư pháp, chỉ có 03 trường hợp không được uỷ quyền là đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn và đăng ký nhận cha mẹ con.
Do đó, việc xin xác nhận độc thân không thuộc trường hợp cấm không được uỷ quyền nên hoàn toàn có thể uỷ quyền cho người khác xin xác nhận độc thân.
Tuy nhiên, khi xin xác nhận độc thân, người có yêu cầu và người được uỷ quyền phải lập văn bản uỷ quyền, có chứng thực hoặc công chứng theo đúng quy định ngoại trừ những người được uỷ quyền sau đây thì không cần lập văn bản uỷ quyền: Ông bà, cha mẹ, con, vợ chồng, anh chị em ruột.
Lưu ý: Mặc dù không phải xuất trình văn bản uỷ quyền nhưng khi đi xin xác nhận độc thân hộ, những người này phải cung cấp được giấy tờ chứng minh các mối quan hệ được miễn lập giấy uỷ quyền. Có thể kể đến: Giấy khai sinh, giấy xác nhận cư trú…
4. Đã có con, có được xin xác nhận độc thân không?
Giấy xác nhận độc thân là giấy tờ xác minh tình trạng hôn nhân tại thời điểm xin của người yêu cầu. Do đó, mặc dù đã có con thì vẫn có thể được xin xác nhận tình trạng hôn nhân. Và người này vẫn được coi là độc thân nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Chỉ sống chung với người khác như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn và đã sinh con.
- Đã kết hôn, có con nhưng nay đã ly hôn và không đăng ký kết hôn với ai.
- Đã kết hôn và có con nhưng chồng chết nên quan hệ hôn nhân chấm dứt, không đăng ký kết hôn với ai…
5. Giấy xác nhận độc thân sau ly hôn có cần không?
Sau khi ly hôn, quan hệ vợ chồng sẽ chấm dứt theo bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật. Khi đó, người vợ, người chồng sẽ trở thành độc thân. Và nếu muốn đăng ký kết hôn hoặc mua bán nhà đất, nhận con nuôi… thì cần phải xin xác nhận độc thân.
Do đó, sau khi ly hôn, công dân vẫn cần giấy xác nhận độc thân để xác định tình trạng hôn nhân nếu muốn đăng ký kết hôn lần sau hoặc khi mua bán nhà đất để xác định tài sản chung hoặc tài sản riêng…
Trên đây là toàn bộ thông tin về giấy xác nhận độc thân đã được Vietjack.me tổng hợp. Hy vọng bài viết đem lại những thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Xem thêm các chương trình khác: