Hướng dẫn cách đăng ký kết hôn online đơn giản nhất [ Năm 2023] trên trang dịch vụ công.

Đăng ký kết hôn là việc ghi vào Sổ đăng ký kết hôn để chính thức công nhận nam nữ là vợ chồng, là thủ tục pháp lý cần thiết làm cơ sở để Nhà nước công nhận quan hệ hôn nhân của nam nữ. Trong bài viết lần này, chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn về cách thức đăng ký kết hôn online đơn giản nhất.

1 223 04/08/2023


Hướng dẫn cách đăng ký kết hôn online đơn giản nhất 2023 trên trang dịch vụ công.

 1. Quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn

Cơ sở pháp lý về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn hiện hành: Điều 8 và Điều 9 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.

Theo đó, việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 và pháp luật hiện hành về hộ tịch. Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định thì không có giá trị pháp lý. Do đó, khi nam và nữ đáp ứng đủ những điều kiện sau đây thì hoàn toàn có thể tiến tới việc đăng ký kết hôn, đó là:

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Các bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, bao gồm:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Hướng dẫn cách đăng ký kết hôn online đơn giản nhất 2023 trên trang dịch vụ công. (ảnh 1)

2. Thủ tục đăng ký kết hôn online (đăng ký kết hôn trực tuyến)

Tính đến nay, 63 tỉnh, thành phố tại Việt Nam đã tích hợp thủ tục đăng ký kết hôn trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia. Nên bạn hoàn toàn có thể thực hiện việc đăng ký kết hôn online quan mạng.

* Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ dichvucong.gov.vn

Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.---.gov.vn) (bên nam hoặc bên nữ có thể nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).

Trên màn hình chính, tìm và click vào mục “Hôn nhân và Gia đình”, sau đó tìm kiếm đến mục “Kết hôn”.

* Bước 2: Chọn Tỉnh/Thành phố, quận/huyện, phường/xã nơi dự định đăng ký kết hôn rồi nhấn đồng ý. Hệ thống sẽ chuyển đến trang nộp trực tuyến.

* Bước 3: Sau khi chọn Nộp trực tuyến, bạn cần đăng nhập vào hệ thống Cổng dịch vụ công Quốc gia để tiếp tục thực hiện thủ tục. Đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), xác thực người dùng theo hướng dẫn, đăng nhập vào hệ thống.

* Bước 4: Kê khai thông tin đăng ký kết hôn theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (cung cấp trên Cổng dịch vụ công), đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định; nộp phí, lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định pháp luật, hoàn tất việc nộp hồ sơ.

Bạn cần điền chính xác thông tin người nữ, người nam và các thông tin liên quan. Trong đó, lưu ý thông tin có dấu (*) màu đỏ là thông tin bắt buộc phải điền. Đính kèm hình ảnh và các loại giấy tờ, hồ sơ liên quan để hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến, bao gồm:

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao. Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

- Giấy tờ chứng minh về nhân thân của cả hai bên nam nữ như Hộ chiếu, căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do Cơ quan có thẩm quyền cấp vẫn còn giá trị sử dụng

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của cả hai bên nam và nữ: Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú của cả 2 bên. Nếu sổ bị thu hồi phải xin xác nhận cư trú

- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài (chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ Sổ gốc).

* Bước 5: Trả kết quả và nhận Giấy đăng ký kết hôn

- Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.                                    - Theo đó, công chức tư pháp - hộ tịch phải gửi lại biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử với thông tin đầy đủ cho người yêu cầu qua thư điện tử hoặc thiết bị số. Người yêu cầu có trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của các thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và xác nhận (tối đa một ngày).

- Nếu người có yêu cầu xác nhận thông tin đã thống nhất, đầy đủ hoặc không có phản hồi sau thời hạn yêu cầu thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc ghi nội dung vào Sổ đăng ký kết hôn, cập nhật thông tin đăng ký kết hôn và lưu chính thức trên Phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử dùng chung.

- Công chức tư pháp - hộ tịch in Giấy chứng nhận kết hôn, trình Lãnh đạo UBND ký, chuyển tới Bộ phận một cửa để trả kết quả cho người có yêu cầu.

- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn (hai bên nam, nữ phải có mặt, xuất trình giấy tờ tùy thân để đối chiếu) kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận kết hôn, trong Sổ đăng ký kết hôn, khẳng định sự tự nguyện kết hôn và ký tên vào Sổ đăng ký kết hôn, ký tên vào Giấy chứng nhận kết hôn, mỗi bên nam, nữ nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

 3. Đăng ký kết hôn online phải chuẩn bị giấy tờ gì.

Việc đăng ký kết hôn online phải chuẩn bị giấy tờ sau:

- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn

- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp:

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

4. Những lưu ý đối với giấy tờ gửi kèm theo đăng ký kết hôn online là gì?

Hướng dẫn cách đăng ký kết hôn online đơn giản nhất 2023 trên trang dịch vụ công. (ảnh 1)

Đối với giấy tờ gửi kèm theo nếu người yêu cầu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến cần lưu ý:

- Bản chụp các giấy tờ gửi kèm theo hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung, là bản chụp bằng máy ảnh, điện thoại hoặc được chụp, được quét bằng thiết bị điện tử, từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng; nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

- Trường hợp giấy tờ, tài liệu phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký kết hôn trực tuyến đã có bản sao điện tử hoặc đã có bản điện tử giấy tờ hộ tịch thì người yêu cầu được sử dụng bản điện tử này.

- Khi đến cơ quan đăng ký hộ tịch nhận kết quả (bản chính Giấy chứng nhận kết hôn/bản sao Trích lục kết hôn), người có yêu cầu đăng ký kết hôn phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu thông tin về tình trạng hôn nhân chưa có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT).

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không cung cấp được giấy tờ nêu trên theo quy định hoặc giấy tờ nộp, xuất trình bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả thì cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền hủy bỏ kết quả đăng ký kết hôn.

 

1 223 04/08/2023