Lý thuyết Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau – Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo
Với lý thuyết Toán lớp 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 7.
A. Lý thuyết Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau - Chân trời sáng tạo
1. Tỉ lệ thức:
1.1. Khái niệm:
Với b, c ≠ 0 ta có tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số:
Tỉ lệ thức còn được viết là: a : b = c : d
Ví dụ:
; là các tỉ lệ thức.
Hoặc có thể viết là: 14 : 7 = 2 : 1; a : 0,2 = b : 2.
1.2. Các tính chất:
* Tính chất 1: Nếu thì ad = bc. (b.d ≠ 0)
Ví dụ: Nếu ta có tỉ lệ thức thì 3.c = 2.d.
* Tính chất 2: Ngược lại so với tính chất 1 ta có:
Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có những tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
Ví dụ:Cho đẳng thức x.2 = 3.y.Với x, y ≠ 0 ta có các tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
2. Dãy tỉ số bằng nhau:
2.1. Khái niệm:
- Ta gọi các đẳng thức: là một dãy các tỉ số bằng nhau.
- Khi có dãy tỉ số bằng nhau , ta nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f và có thể ghi là: a : c : e = b : d : f.
Ví dụ: Nếu ta có dãy tỉ số bằng nhau .
Ta nói các số a, b, c tỉ lệ với các số 6; 7; 9 và có thể ghi là: a : b : c = 6 : 7 : 8.
2.2. Các tính chất:
* Tính chất 1: (các mẫu số phải khác 0).
Ví dụ:Nếu có tỉ lệ thức: .
Khi đó, ta có: .
* Tính chất 2: Tương tự với tỉ lệ thức, ta có tính chất sau của dãy tỉ số bằng nhau.
Từ dãy tỉ số bằng nhau ta viết được:
(các mẫu số phải khác 0).
Ví dụ:Cho dãy tỉ số bằng nhau: .
Khi đó, ta có: .
Bài tập Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau
Bài 1: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ các đẳng thức sau:
a) 4. 5,1 = 2. 10,2;
b) a . 3 = b . 6.
Hướng dẫn giải:
a) 4. 5,1 = 2. 10,2
Ta có các tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
b)a . 3 = b . 6
Ta có các tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
Bài 2. Tìm x, y, z biết:
a) ;
b) x + y = 10 và ;
c) x + y – z = 12 và .
Hướng dẫn giải:
a)
x . 5 = 4 . 2
5x = 8
Vậy .
b) x + y = 10 và
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Suy ra: ; .
Vậy ; .
c) x + y – z = 12 và .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 4.2 = 8; y = 4.4 = 16; z = 4.3 = 12.
Vậy x = 8; y = 16; z =12.
Bài 3. Ở một nhà máy sản xuất giày có ba nhóm làm việc A, B, C. Biết trong một ngày cả ba nhóm sản xuất được tổng 120 đôi giày. Biết số đôi giày làm được của ba nhóm A, B, C tỉ lệ lần lượt với các số 4 : 5 : 3. Hỏi mỗi nhóm sản xuất được bao nhiêu đôi giày trong một ngày?
Hướng dẫn giải:
Gọi x, y, z (đôi giày) lần lượt là số đôi giày sản xuất được của từng nhóm A, B, C sản xuất được trong một ngày (x, y, z ℕ*).
Do số đôi giày làm được của ba nhóm A, B, C tỉ lệ lần lượt với các số 4 : 5 : 3 nên ta có:
Mặt khác ta có tổng số đôi giày sản xuất được của cả ba nhóm trong một ngày là 120 đôi giày nên ta có: x + y + z = 120
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 4. 10 = 40; y = 5. 10 = 50; z = 3. 10 = 30 (thoả mãn).
Vậy số đôi giày sản xuất được của từng nhóm A, B, C sản xuất được trong một ngày lần lượt là: 40 đôi giày; 50 đôi giày; 30 đôi giày.
B. Trắc nghiệm Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án
Câu 1. Chọn câu sai. Nếu thì:
A. ad=bc;
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Ta có: suy ra
Vậy chọn đáp án C.
Câu 2. Cho tỉ lệ thức . Giá trị của x là:
A. 1;
B. −1;
C. 6;
D. 3.
Đáp án đúng là: B
Ta có
Suy ra
x . 6 = (−2) . 3
x . 6 = −6
x = −1
Vậy x = −1.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 3. Cho tỉ lệ thức 5 : x = (−4) : 8. Giá trị của x là:
A. −10;
B. −4;
C. 10;
D. 4.
Đáp án đúng là: A
Ta có 5 : x = (−4) : 8 nên
Suy ra
x . (−4) = 5 . 8
x . (−4) = 40
x = 40 : (−4)
x = −10
Vậy x = −10.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 4. Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
A. và
B. và
C.(−3) :7 và 6: (−7);
D. (-1): và
Đáp án đúng là: D
Ta có:
Suy ra
Do đó, và lập thành một tỉ lệ thức.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 5. Chọn câu sai. Từ đẳng thức −2x = 3y, ta có tỉ lệ thức:
A.
B.
C.
D.
Đáp án đúng là: C
Theo bài ra −2x = 3y. Suy ra (tính chất tỉ lệ thức)
Nếu thì
Do đó là sai.
Vậy chọn đáp án C.
Câu 6. Chọn câu đúng. Chọn dãy tỉ số bằng nhau.
Đáp án đúng là: C.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Vậy chọn đáp án C.
Câu 7. Tìm hai số x; y biết và x + y = −24.
A. x = −9; y = −15;
B. x = 9; y = 15;
C. x = −9; y = 15;
D. x = 9; y = 15.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = (−3) . 3 = −9; y = (−3) . 5 = −15.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 8. Tìm hai số x và y biết và x − y = −6.
A. x = 8; y = 14;
B. x = −8; y = 14;
C. x = 8; y = −14;
D. x = −8; y = −14.
Đáp án đúng là: A
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 2 . 4 = 8; y = 2 . 7 = 14.
Vậy chọn đáp án A.
Câu 9. Cho 2x = 3y và y − x = −2. Tìm x và y.
A. x = 4; y = 6;
B. x = 6; y = 4;
C. x = −4; y = −6;
D. x = −6; y = −4.
Đáp án đúng là: B
Theo tính chất tỉ lệ thức, ta có 2x = 3y nên
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy rax = 2 . 3 = 6; y = 2 . 2 = 4.
Vậy chọn đáp án B.
Câu 10. Cho và 2x + y = 9. Tìm x và y.
A. x = 21; y = 6;
B. x = −6; y = 21;
C. x = 6; y = −21;
D. x = 6; y = 21.
Đáp án đúng là: B
Ta có: suy ra
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Suy ra x = (−3).2 = −6; y = (−3).(−7) = 21.
Vậy chọn đáp án B.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận
Lý thuyết Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo