Lý thuyết Đa thức một biến – Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo

Với lý thuyết Toán lớp 7 Bài 2: Đa thức một biến chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 7.

1 974 lượt xem


A. Lý thuyết Toán 7 Bài 2: Đa thức một biến - Chân trời sáng tạo

1. Đa thức một biến

Đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến đó.

Ví dụ: 6t; –7; 2z4; 2022y2; –3x2 là những đơn thức một biến.

Ta có thể thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia đơn thức cùng một biến.

Ví dụ: 2x + 3x = 5x; 3y – 7y = –4y; 2t. 3t2 = 6t3

- Đa thức một biến là tổng của những đơn thức cùng một biến. Đơn thức một biến cũng là đa thức một biến.

Ví dụ:

- A = 5x5 + 3x3 + 2x2 + x. Đa thức A là đa thức một biến (biến x).

- B =– 8y + 2y2 + 1. Đa thức B là đa thức một biến (biến y).

- C = 5 – 2t + 4t2 + 9t4. Đa thức C là đa thức một biến (biến t).

- D = 2 thì ta có thể viết C = 0x + 2 nên C cũng là đa thức một biến.

Quy ước: P = 0 được gọi là đa thức không.

2Cách biểu diễn đa thức một biến

- Để thuận tiện cho việc tính toán đối với các đa thức một biến, ta thường viết đa thức đó thành đa thức thu gọn và sắp xếp các đơn thức của chúng theo lũy thừa tăng hoặc giảm của biến.

Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó.

Ví dụ: Thu gọn đa thức: P = 2x2 + 3x + 2x – 4 + x2. Tìm bậc và hệ số cao nhất của đa thức.

Hướng dẫn giải:

Ta có: P = 2x2 + 3x + 2x – 4 + x2

= (2x2 + x2) + (3x + 2x) – 4

= 3x2 + 5x – 4.

Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của x là 2 nên bậc của đa thức là 2.

Hệ số của xlà 3, gọi là hệ số cao nhất.

Vậy đa thức thu gọn của đa thức P là đa thức 3x2 + 5x – 4 hoặc đa thức – 4 + 5x + 3x2. Bậc của đa thức P(x) là 2, hệ số cao nhất là 3.

Chú ý:

- Số thực khác 0 được gọi là đa thức bậc 0.

- Số 0 được gọi là đa thức không có bậc.

Ví dụ: Các số −3; 12; 1; 213 được gọi là đa thức bậc 0.

3. Giá trị của đa thức một biến

Để tính giá trị của đa thức một biến ta thực hiện các bước sau:

- Bước 1: Thay chữ bởi giá trị số đã cho (chú ý các trường hợp phải đặt số trong dấu ngoặc);

- Bước 2: Thực hiện các phép tính (chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính: thực hiện phép lũy thừa, rồi đến phép nhân chia, sau đó là phép cộng trừ).

Ví dụ: Tính giá trị của đa thức A (x) = 2x4 – 8x2 + 5x – 7 khi x = 3.

Hướng dẫn giải:

Thay x = 3 vào đa thức trên, ta được:

A = 2x4 – 8x2 + 5x – 7

= 2.34 – 8.32 + 5.3 – 7

= 2.81 – 8.9 + 15 – 7

= 162 – 72 + 15 – 7 = 98.

Vậy khi x = 3 thì giá trị của đa thức A(x) là 98.

4. Nghiệm của đa thức một biến

Nếu đa thức P(x) có giá trị bằng 0 tại x = a thì ta nói a hoặc x = a là một nghiệm của đa thức đó.

Chú ý:

- Một đa thức (khác đa thức không) có thể có 1; 2; 3; ...; n nghiệm hoặc không có nghiệm nào.

- Số nghiệm của một đa thức (khác đa thức 0) không vượt qua bậc của nó.

Ví dụ 1: Nêu các nghiệm của đa thức sau:

a) P(x) = 2x + 4;

b) M(t) = t2 – 4x + 3.

Hướng dẫn giải:

a) x = – 2 là một nghiệm của đa thức P(x) = 2x + 4 vì P(–2) = 2. (–2) + 4 = 0.

b) Đa thức M(t) = t2 – 4x + 3 có các nghiệm là t = 1 và t = 3 vì:

M(1) = 12 – 4. 1 + 3 = 1 – 4 + 3 = 0;

M(3) = 32 – 4. 3 + 3 = 9 – 12 + 3 = 0.

Ví dụ 2: Tìm nghiệm của đa thức P(y) = 2y + 6.

Hướng dẫn giải:

Ta có: 2y + 6 = 0

2y = −6

y = (−6): 2

y = −3

Vậy nghiệm của đa thức P(y)là –3.

Bài tập Đa thức một biến

Bài 1. Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là đa thức một biến:

3xy2 + xy; 12x+4; x3 + 3z; x4 – 6x + 7; 1 + 4.23.

Hướng dẫn giải:

Ta xét các đa thức sau:

3xy2 + xy là đa thức hai biến x và y;

12x+4 là đa thức biến x;

x3 + 3z là đa thức hai biến x và z;

x4 – 6x + 7 là đa thức biến x;

1 + 4.2là đa thức không chứa biến.

Vậy các đa thức một biến là: 12x+4; x4 – 6x + 7.

Bài 2: Cho đa thức P(x) = 7 + 4x2 + 3x3 – 6x + 4x3 – 5x2.

a) Hãy viết đa thức thu gọn của đa thức P và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần của biến;

b) Xác định bậc của P(x) và tìm các hệ số.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: P = 7 + 4x2 + 3x3 – 6x + 4x3 – 5x2

= (3x3 + 4x3) + (4x– 5x2) – 6x + 7

= 7x– x2 – 6x + 7.

b) Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của x là 3 nên đa thức P(x) có bậc là 3.

Hệ số của xlà 7, gọi là hệ số cao nhất. Hệ số của x2 là – 1; hệ số của x là – 6 và 7 là hệ số tự do.

Bài 3. Tính giá trị của đa thức Q(y) = 3y4 + 4y2 – 5 khi y = 12.

Hướng dẫn giải:

Ta có: Q12 = 3.124+4.1225

=3.116+4.145=316+15

=3164=6116.

Vậy giá trị của Q(y) khi y =12 là 6116.

Bài 4: Cho hai đa thức f(x) = 4x4 – 2ax2 + (a + 1).x + 2 và g(x) = 2ax + 5.

Tìm a để f(1) = g(2).

Hướng dẫn giải:

Ta có: f(1) = 4.14 – 2a.12 + (a + 1). 1 + 2

= 4 – 2a + a + 1 + 2

= 7 – a.

g(2) = 2a.2 + 5 = 4a + 5.

Để f(1) = g(2) thì:

7 – a = 4a + 5

5a = 2

a = 25

Vậy a = 25.

B. Trắc nghiệm Đa thức một biến (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án

Câu 1. Biểu thức nào sau đây là đơn thức một biến?

A. x + y;

B. y2;

C. x − 1;

D. −y+ 2y.

Đáp án đúng là: B

Theo định nghĩa: đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến đó nên đơn thức y2 là đơn thức một biến.

Câu 2. Biểu thức nào sau đây không là đa thức một biến?

A. a2;

B. a2 − 5;

C. 1;

D. 55a .

Đáp án đúng là: D

Ta thấy 55a không phải là đa thức theo biến a .

Do đó 55a không phải là đa thức một biến.

Câu 3. Có bao nhiêu biểu thức sau đây là đa thức một biến?

A = x− 2x + 3 ; B = 2y − x ; C = 2x2x1 ; D = 2y35 .

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án đúng là: B

A = x2 − 2x + 3 là đa thức một biến của biến x;

B = 2y − x là đa thức hai biến x và y;

C = 2x2x1không phải là đa thức theo biến x ;

D = 2y35=25y35 là đa thức một biến của biến y .

Vậy có 2 biểu thức A và D là đa thức một biến.

Câu 4. Biểu thức nào sau đây là đơn thức một biến?

A. 5x + x2;

B. 2x − 1;

C. −2;

D. y − 2.

Đáp án đúng là: C

Theo định nghĩa: đơn thức một biến là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và biến đó nên đơn thức −2 là đơn thức một biến.

Câu 5. Bậc của đa thức 10 − 2x + 3x2 là:

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án đúng là: B

Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của x là 2.

Do đó bậc của đa thức 10 − 2x + 3x2 là 2 .

Câu 6. Bậc của đa thức y − 3 + 2y− 3y3 là:

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án đúng là: D

Trong đa thức trên, số mũ cao nhất của y là 4.

Do đó bậc của đa thứcy − 3 + 2y− 3y3 là 4 .

Câu 7. Cho đa thức: U(x) = 4 − 2x2 + 7x − 5x3 + 3x2 + 8 − 3x.

Rút gọn biểu thức trên và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến x, ta được đa thức nào trong các đa thức sau đây?

A. − 5x+ x+ 4x + 12;

B. 12 + 4x + x2 − 5x3;

C. − 5x3 − x2 + 2x + 4;

D. − 2x3 − x+ 3x + 12.

Đáp án đúng là: A

Ta có: U(x) = 4 − 2x2 + 7x − 5x3 + 3x2 + 8 − 3x

= − 5x− 2x+ 3x+ 7x − 3x + 4 + 8

= − 5x+ (−2 + 3)x+ (7 − 3)x + (4+8)

= − 5x+ x+ 4x + 12.

Vậy rút gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến x ta được biểu thức: U(x) = −5x+ x+ 4x + 12.

Câu 8. Cho đa thức: P(y) = y− 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y.

Rút gọn biểu thức sau và sắp xếp theo lũy thừa tăng của biến y, ta được đa thức nào trong các đa thức sau đây?

A. y− 10 − 9y;

B. 6 − 2y + 4y2;

C. − 6 − 16y + 4y2;

D. − 6 + 16y + 4y2.

Đáp án đúng là: C

Ta có: P(y) = y− 10 + 3y2 − 9y + 4 − 7y

= −10 + 4 − 9y − 7y + y+ 3y2

= (−10 + 4) + (−9 − 7)y + (1 + 3)y2

= −6 − 16y + 4y2.

Vậy rút gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm của biến y thì biểu thức: P(y) = −6 − 16y + 4y2.

Câu 9. Tính giá trị của đa thức M(t) = 2t3 + 4t2 − 16t + 3 khi t = 14 .

A. 1323

B. -516

C. 2532

D. - 2332

Đáp án đúng là: D

 Ta có: M (14) = 2.143+ 4.142- 16.14+ 3

= 2.164+ 4.116 - 16.14+ 3

132 + 14 - 4 + 3 = - 2332

Vậy khi t = 14 thì giá trị biểu thức M bằng - 2332

Câu 10. Diện tích của một mảnh đất hình chữ nhật được biểu thị bởi đa thức F(x) = x(x + 3) . Hãy tính diện tích của mảnh đất ấy khi x = 2 m.

A. 20 m2;

B. 10 m2;

C. 24 m2;

D. 14 m2.

Đáp án đúng là: B

Khi x = 2, ta có:

F(2) = x(x + 3) = 2 . (2 + 3) = 2 . 5 = 10.

Vậy diện tích của mảnh đất hình chữ nhật bằng 10 m2.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 1: Tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau

Lý thuyết Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

Lý thuyết Ôn tập Chương 6

Lý thuyết Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số

Lý thuyết Bài 2: Đa thức một biến

1 974 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: