Lý thuyết Ôn tập Chương 6 – Toán 7 Chân trời sáng tạo
Với lý thuyết Toán lớp 7 Ôn tập Chương 6 chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 7.
A. Lý thuyết Toán 7 Ôn tập Chương 6 - Chân trời sáng tạo
1. Tỉ lệ thức:
1.1. Khái niệm:
Với b, c ≠ 0 ta có tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số:
Tỉ lệ thức còn được viết là: a : b = c : d
1.2. Các tính chất:
* Tính chất 1: Nếu thì ad = bc. (b.d ≠ 0)
* Tính chất 2: Ngược lại so với tính chất 1 ta có:
Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có những tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
Ví dụ:Cho đẳng thức x.2 = 3.y.Với x, y ≠ 0 ta có các tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
2. Dãy tỉ số bằng nhau:
2.1. Khái niệm:
- Ta gọi các đẳng thức: là một dãy các tỉ số bằng nhau.
- Khi có dãy tỉ số bằng nhau , ta nói các số a, c, e tỉ lệ với các số b, d, f và có thể ghi là: a : c : e = b : d : f.
2.2. Các tính chất:
* Tính chất 1: (các mẫu số phải khác 0).
* Tính chất 2: Tương tự với tỉ lệ thức, ta có tính chất sau của dãy tỉ số bằng nhau.
Từ dãy tỉ số bằng nhau ta viết được:
(các mẫu số phải khác 0).
3. Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận:
Cho k là hằng số khác 0, ta nói đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k nếu y liên hệ với x theo công thức: y = kx.
Từ y = kx (k ≠ 0) ta suy ra . Vậy nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x cũng tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ và ta nói hai đại lưỡng x, y tỉ lệ thuận với nhau.
4. Tính chất của các đại lượng tỉ lệ thuận:
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì:
- Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi:
- Tỉ số hai giá trị tùy ý của đại lượng này bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:
; ;...
5. Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
Cho a là một hằng số khác 0. Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức hay xy = a thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a.
Chú ý: Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch với nhau.
6. Tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch:
Nếu hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau thì:
- Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ):
x1y1 = x2y2 = x3y3 = … hay
- Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia:
; ; …
Bài tập Tổng hợp Toán 7 Chương 6
Bài 1: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể lập được từ các đẳng thức sau:
a) 4. 5,1 = 2. 10,2;
b) a . 3 = b . 6.
Hướng dẫn giải:
a) 4. 5,1 = 2. 10,2
Ta có các tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
b)a . 3 = b . 6
Ta có các tỉ lệ thức sau:
; ; ; .
Bài 2. Tìm x, y, z biết:
a) ;
b) x + y = 10 và ;
c) x + y – z = 12 và .
Hướng dẫn giải:
a)
x . 5 = 4 . 2
5x = 8
Vậy .
b) x + y = 10 và
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
.
Suy ra: ; .
Vậy ; .
c) x + y – z = 12 và .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 4.2 = 8; y = 4.4 = 16; z = 4.3 = 12.
Vậy x = 8; y = 16; z =12.
Bài 3. Ở một nhà máy sản xuất giày có ba nhóm làm việc A, B, C. Biết trong một ngày cả ba nhóm sản xuất được tổng 120 đôi giày. Biết số đôi giày làm được của ba nhóm A, B, C tỉ lệ lần lượt với các số 4 : 5 : 3. Hỏi mỗi nhóm sản xuất được bao nhiêu đôi giày trong một ngày?
Hướng dẫn giải:
Gọi x, y, z (đôi giày) lần lượt là số đôi giày sản xuất được của từng nhóm A, B, C sản xuất được trong một ngày (x, y, z ℕ*).
Do số đôi giày làm được của ba nhóm A, B, C tỉ lệ lần lượt với các số 4 : 5 : 3 nên ta có:
Mặt khác ta có tổng số đôi giày sản xuất được của cả ba nhóm trong một ngày là 120 đôi giày nên ta có: x + y + z = 120
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 4. 10 = 40; y = 5. 10 = 50; z = 3. 10 = 30 (thoả mãn).
Vậy số đôi giày sản xuất được của từng nhóm A, B, C sản xuất được trong một ngày lần lượt là: 40 đôi giày; 50 đôi giày; 30 đôi giày.
Bài 4. Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau. Biết rằng khi x = 3 thì y = 9.
a) Tìm hệ số tỉ lệ k của x đối với y.
b) Tìm y khi x = 2.
Hướng dẫn giải:
a) Do x tỉ lệ thuận với y theo hệ số k, nên ta có x = k.y.
Suy ra: .
b) Theo câu a, ta có: y = 3x.
Suy ra y = 3.2 = 6.
Vậy y = 6 khi x = 2.
Bài 5. Cho m và n là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. Hãy viết công thức tính m theo n và tính các giá trị chưa biết và điền vào bảng sau:
m |
2 |
−4 |
? |
−5 |
n |
10 |
? |
30 |
? |
Hướng dẫn giải:
Ta có: m = 2 và n = 10. Mặt khác m, n là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau theo tỉ số k, nên ta có: n = k. m.
Suy ra .
Từ đó ta có n = 5m. Khi đó, ta có:
Với m = −4 thì n = 5.(−4) = 20;
Với n = 30 thì m = 30 : 5 = 6;
Với m = −5 thì n = 5.(−5) = 25.
Vậy ta có bảng sau:
m |
2 |
−4 |
6 |
−5 |
n |
10 |
−20 |
30 |
−25 |
Bài 6. Nhà bác An và bác Bích cùng nhau nuôi lợn, bác An nuôi 1 con, bác Bích nuôi 2 con. Sau khi bán hết số lợn thì thu được tổng 7,5 triệu đồng, hai người quyết định chia số tiền tỉ lệ với số con lợn mỗi người đã nuôi. Tính số tiền mỗi người nhận được?
Hướng dẫn giải:
Gọi x và y (triệu đồng) lần lượt là số tiền được chia của bác An và bác Bích (0 < x, y < 7,5).
Do số tiền và số con lợn của nhà bác An và bác Bích là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau, nên ta có: .
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra: x = 2,5.1 = 2,5; y = 2,5.2 = 5 (thỏa mãn)
Vậy bác An nhận được 2,5 triệu đồng; bác Bích nhận được 5 triệu đồng.
Bài 7. Cho biết hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau và khi a = −4 thì b = 5.
a) Tìm hệ số tỉ lệ;
b) Hãy biểu diễn a theo b;
c) Tính giá trị của a khi b = 10;
d) Tính giá trị của b khi a = −5.
Hướng dẫn giải:
a) Do a và b là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: hệ số tỉ lệ là:
a.b = (−4).5 = −20.
Vậy hệ số tỉ lệ của hai đại lượng tỉ lệ nghịch a và b là −20.
b) Theo câu a ta có a.b = −20. Suy ra .
Vậy biểu diễn của a theo b là: .
c) Từ câu b, ta có: .
Khi b = 10 thì .
Vậy a = 2 khi b = 10.
d) Theo câu a ta có: a.b = −20 suy ra .
Khi a = −5 thì .
Vậy khi a = −5 thì b = 4.
Bài 8.
a) Dựa vào bảng giá trị tương ứng của a và b trong mỗi trường hợp sau, hãy cho biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.
a |
5 |
6 |
3 |
−3 |
b |
6 |
5 |
10 |
−10 |
b) Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau:
x |
7 |
? |
2 |
y |
4 |
−7 |
? |
Hướng dẫn giải:
a) Ta thấy: 5.6 = 6.5 = 3.10 = (−3).(−10) =30.
Nên suy ra hai đại lượng a và b tỉ lệ nghịch với nhau.
b) Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có hệ số tỉ lệ là:
x.y =7.4 = 28
Suy ra x.y = 28.
Khi đó:
Nếu y = −7 thì ;
Nếu x = 2 thì .
Vậy ta có bảng giá trị bảng giá trị của x và y là:
x |
7 |
−4 |
2 |
y |
4 |
−7 |
14 |
Bài 9. Bác Hoàng muốn lát một sân gạch hình chữ nhật có diện tích là 28 m2. Gọi e (m), f (m) lần lượt là độ dài hai cạnh của hình chữ nhật này. Hãy chứng tỏ e và f là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tính e khi f = 4 m.
Hướng dẫn giải:
Diện tích của sân gạch hình chữ nhật là: e.f = 28 (m2).
Ta thấy e.f = 28 luôn không đổi.
Vậy suy ra e và f là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Suy ra khi f = 4 m thì (m)
Vậy khi hình chữ nhật có một cạnh f = 4 m thì cạnh còn lại của hình chữ nhật này là: e = 7 m.
Bài 10. Cho biết một đội công nhân (năng suất làm việc như nhau) dự kiến làm xong một công trình trong vòng 156 ngày. Hỏi nếu chuyển số công nhân sang công trình khác thì số công nhân còn lại sẽ làm xong công trình này trong bao nhiêu ngày?
Hướng dẫn giải:
Số công nhân còn lại khi chuyển đi số công nhân ban đầu là số công nhân ban đầu.
Gọi a1, a2 (công nhân) lần lượt là số lượng công nhân có trong đội trước và sau đi chuyển đi (a1, a2 ℕ*).
Gọi b1, b2 (ngày) lần lượt là số ngày hoàn thành công trình tương ứng trong hai trường hợp trên (b1, b2 ℕ*).
Do đó số công nhân và số ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch (vì số lượng công việc để hoàn thành công việc là không đổi) nên ta có:
a1b1 = a2b2 suy ra .
Mặt khác ta có và b1 =156 nên ta có:
suy ra (thỏa mãn)
Vậy số công nhân còn lại sẽ hoàn thành công trình trong 208 ngày.
B. Trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 6 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án
Câu 1. Cho tỉ lệ thức và x + y – z = 4. Giá trị của x, y, z lần lượt là:
A. 10; 8; 6;
B. 6; 8; 10;
C. 9; 12; 15;
D. 15; 12; 9.
Đáp án đúng là: B
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 3 . 2 = 6; y = 4 . 2 = 8; z = 5 . 2 = 10.
Vậy x = 6; y = 8; z = 10.
Chọn đáp án B.
Câu 2. Cho tỉ lệ thức x : y : z = 1 : 3 : 4 và 2x + 3y – 2z = −6. Giá trị của x – 2y là:
A. 12;
B. 10;
C. −10;
D. 14.
Đáp án đúng là: B
Theo bài ra x : y : z = 1 : 3 : 4 nên
Ta có:
Suy ra:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 1 . (−2) = −2; y = 3 . (−2) = −6.
Do đó: x – 2y = – 2 – 2.(– 6) = 10.
Vậy x − 2y = 10.
Chọn đáp án B.
Câu 3. Cho tỉ lệ thức 2x = 3y = 4z và x – y + z = −10. Giá trị của x, y, z lần lượt là:
A. x = −12; y = −8; z = −6;
B.x = 12; y = 8; z = 4;
C. x = −6; y = −4; z = −3;
D. x = 4; y = 6; z = 3.
Đáp án đúng là: A.
Theo bài ra 2x = 3y = 4z.
BCNN(2, 3, 4) = 12.
Ta có 2x = 3y = 4z nên
Suy ra
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 6 . (−2) = −12; y = 4 . (−2) = −8; z = 3 . (−2) = −6.
Vậy x = −12; y = −8; z = −6.
Chọn đáp án A.
Câu 4. Các số x, y thoả mãn 3x = 4y và 2x + y = 20 lần lượt là:
A. 16 và 12;
B. 12 và 16;
C.−12 và 16;
D. −16 và −12.
Đáp án đúng là: A
Ta có 3x = 4y suy ra = .
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra x = 4 .4 = 16; y = 3 . 4 = 12.
Vậy x = 16; y = 12.
Chọn đáp án A.
Câu 5. Cho tỉ lệ thức và 2z – 3x = 18. Giá trị của z là:
A. 30;
B. 24;
C. 36;
D. 45.
Đáp án đúng là: D
Theo bài ra
BCNN(3, 4) = 12
Với suy ra
Với suy ra
Do đó
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra z = 15 . 3 = 45.
Vậy z = 45.
Chọn đáp án D.
Câu 6: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1; x2 là hai giá trị của x và y1; y2là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = 8; x2 = −10và y1 = 4.Giá trị của y2 là:
A. −5;
B. 24;
C. 36;
D. 45.
Đáp án đúng là: A
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên (tính chất)
Thay số ta được
Suy ra
Vậy y2 = −5.
Chọn đáp án A.
Câu 7: Một ô tô đi trên quãng đường dài 200km với vận tốc là v và thời gian tương ứng t. Công thức tính v theo t là:
A. v = 200t;
B. v =
C. v =
D. t = 200v
Đáp án đúng là: C
Ta có: vt = s nên vt = 200.
Suy ra v =
Công thức tính v theo t là v =
Vậy chọn đáp án C.
Câu 8. Số quyển sách của ba bạn An, Bình, Hải tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số sách của mỗi bạn biết rằng cả ba bạn có 44 quyển sách.
A. 8 quyển, 16 quyển, 20 quyển;
B. 16 quyển, 20 quyển, 8 quyển;
C. 20 quyển, 8 quyển, 16 quyển;
D. 8 quyển, 20 quyển, 16 quyển.
Đáp án đúng là: A
Gọi x, y, z (quyển) lần lượt là số sách của ba bạn An, Bình, Hải (x, y, z ℕ*).
Vì số quyển sách của ba bạn An, Bình, Hải tỉ lệ với các số 2; 4; 5 nên ta có:
Tổng số sách của cả ba bạn có 44 quyển sách nên x + y + z = 44.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra: x = 4 . 2= 8; y = 4 . 4 =16; z = 4 . 5= 20 (thoả mãn)
Vậy An có 8 quyển, Bình có 16 quyển, Hải có 20 quyển.
Chọn đáp án A.
Câu 9. Hai lớp 7A và 7B trồng cây. Biết rằng số cây trồng được của lớp 7Abằng số cây trồng được của lớp 7B và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng?
A. Lớp 7A trồng được 80 cây, lớp 7B trồng được 90 cây;
B. Lớp 7A trồng được 80 cây, lớp 7B trồng được 100 cây;
C. Lớp 7A trồng được 100 cây, lớp 7B trồng được 80 cây;
D. Lớp 7A trồng được 90 cây, lớp 7B trồng được 110 cây.
Đáp án đúng là:B
Gọi x, y (cây) lần lượt làsố cây lớp 7A và 7B trồng được (x, y ℕ*).
Vì số cây trồng được của lớp 7A bằng số cây trồng được của lớp 7B nên ta có:
x = y suy ra = hay =
Vì lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây nên ta có: y – x = 20.
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra: x = 20 . 4 = 80; y = 20 . 5 = 100 (thoả mãn)
Vậy lớp 7A trồng được 80 cây, lớp 7B trồng được 100 cây.
Chọn đáp án B.
Câu 10. Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy và các máy có cùng năng suất?
A. Đội thứ nhất có 3 máy, đội thứ hai có 4 máy, đội thứ ba có 6 máy;
B. Đội thứ nhất có 4 máy, đội thứ hai có 3 máy, đội thứ ba có 6 máy;
C. Đội thứ nhất có 6 máy, đội thứ hai có 4 máy, đội thứ ba có 3 máy;
D. Đội thứ nhất có 6 máy, đội thứ hai có 3 máy, đội thứ ba có 4 máy.
Đáp án đúng là: C
Gọi x, y, z (máy) lần lượt là số mấy san của đội thứ nhất, thứ hai và thứ ba(x, y, z ℕ*).
Vì số máy tỉ lệ nghịch với thời gian hoàn thành công việc nên ta có: 4x = 6y = 8z
Suy ra:
Vì số máy của đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai 2 máy nên ta có:
x - y = 2 (máy)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Suy ra: x = 1 . 6 = 6;y = 1 . 4 = 4; z = 1 . 3 = 3 (thoả mãn điều kiện)
Vậy số máy san của đội thứ nhất, đội thứ hai, đội thứ ba lần lượt là 6 máy, 4 máy, 3 máy.
Chọn đáp án C.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 2: Đại lượng tỉ lệ thuận
Lý thuyết Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch
Lý thuyết Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo