Lý thuyết Ôn tập Chương 4 – Toán 7 Chân trời sáng tạo

Với lý thuyết Toán lớp 7 Ôn tập Chương 4 chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 7.

1 683 lượt xem


A. Lý thuyết Toán 7 Ôn tập Chương 4 - Chân trời sáng tạo

1. Hai góc kề bù

Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.

Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.

Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.

Chú ý : Nếu M là điểm trong của góc xOy thì xOM^+MOy^=xOy^.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 3)

2. Hai góc đối đỉnh

Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

Chú ý: Khi O1^ và O3^ là hai góc đối đỉnh, ta còn nói O1^ đối đỉnh với O3^­O3^đối đỉnh với O1^O1^ và O3^ đối đỉnh với nhau.

3. Tính chất của hai góc đối đỉnh

Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

Chú ý: Hai đường thẳng vuông góc

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 6)

Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại O tạo thành bốn góc O1^O2^,O3^­ , O4^.

Do tính chất của hai góc đối đỉnh hoặc kề bù, ta thấy trong bốn góc nêu trên, nếu có một góc vuông thì ba góc còn lại cũng là góc vuông.

Khi đó, ta nói hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau và kí hiệu là a ⊥ b, hoặc b ⊥ a.

4. Tia phân giác của một góc

Tia phân giác của một góc là tia phát xuất từ đỉnh của góc, đi qua một điểm trong của góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

Ta có thể dùng thước đo góc để vẽ tia phân giác của một góc.

Chú ý: Ta gọi đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.

5. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai đường thẳng song song (ảnh 1)

Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Với mỗi cặp góc gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B, ta có:

a) Hai góc A3^ và B1^ (tương tự A4^ và B2^) gọi là hai góc so le trong.

b) Hai góc A1^ và B1^ (tương tự A2^ và B2^A3^ và B3^A4^ và B4^;) gọi là hai góc đồng vị.

Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.

Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.

6. Tiên đề Euclid về hai đường thẳng song song.

Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

7. Tính chất của hai đường thẳng song song

Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

- Hai góc so le trong bằng nhau

- Hai góc đồng vị bằng nhau.

Chú ý: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.

8. Khái niệm định lý

Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.

Khi định lý được phát biểu dưới dạng “Nếu … thì …”, phần nằm giữa chữ “Nếu” và chữ “thì” là phần giả thiết (viết tắt là GT), phần nằm sau chữ “thì” là phần kết luận (viết tắt là KL).

2. Chứng minh định lý

Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.

Bài tập Tổng hợp Toán 7 Chương 4

Bài 1:

a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau trong hình vẽ.

b) Tìm số đo của góc xOz^, biết xOy^=700 và yOz^=550.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 7)

Hướng dẫn giải

a) Các cặp góc kề nhau:

xOy^ và yOz^ (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).

xOy^ và tOy^ (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).

xOz^ và tOz^ (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).

yOz^ và tOz^ (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).

b) Vì xOy^ và yOz^ là hai góc kề nhau nên :

xOz^=xOy^+yOz^.

Suy ra: xOz^=700+550=1250

Vậy xOz^=1250.

Bài 2: Cho hai góc xOy^ và yOz^ kề bù với nhau. Biết xOy^=300. Tính yOz^.

Hướng dẫn giải

Vì hai góc xOy^ và yOz^ kề bù với nhau nên xOy^+yOz^=1800 .

Suy ra: yOz^=1800xOy^.

Do đó yOz^=1800300=1500.

Vậy yOz^=1500.

Bài 3: Tính các góc A2^;A3^;A4^ trong hình, biết A1^=400.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 8)

Hướng dẫn giải

Ta có A3^=A1^=400 (hai góc đối đỉnh).

Ta có A1^+A2^=1800 (hai góc kề bù)

Suy ra A2^=1800A1^=1800400=1400.

A4^=A2^=1400 (hai góc đối đỉnh)

Vậy A2^= 1400;A3^=400;A4^=1400.

Bài 4: Cho góc xOy có số đo bằng 1100. Tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc xOz và yOz.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tia phân giác (ảnh 4)

Vì tia Oz là tia phân giác của góc xOy nên: xOz^=yOz^ và xOz^+yOz^=1100.

Suy ra: xOz^=yOz^=xOy^:2=1100:2=550.

Vậy xOz^=yOz^=550.

Bài 5: Vẽ tia phân giác của góc xAy^=1300.

Hướng dẫn giải

- Ta vẽ góc xAy^=1300.

- Ta có xAz^=yAz^ và xAz^+yAz^=1300 nên suy ra xAz^=13002=650.

- Dùng thước đo góc vẽ tia Az đi qua một điểm trong của xAy^ sao cho xAz^=650.

- Ta được tia Az là tia phân giác của xAy^.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tia phân giác (ảnh 5)

Bài 6: Hãy kể tên các cặp góc so le trong, đồng vị trong hình vẽ sau

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai đường thẳng song song (ảnh 9)

Hướng dẫn giải

- Các cặp góc so le trong là: A1^ và B3^A4^ và B2^.

- Các cặp góc đồng vị là: A1^ và B1^A2^ và B2^A3^ và B3^A4^ và B4^.

Bài 7: Biết a // b. Hãy tính số đo các góc B1^ và D1^.

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai đường thẳng song song (ảnh 10)

Hướng dẫn giải

Vì a // b và đường thẳng CD vuông góc với a nên đường thẳng CD cũng vuông góc với đường thẳng b.

Suy ra D1^=900.

Vì a // b nên ta có: B2^=BAD^=700 (hai góc so le trong).

Mà B1^ và B2^ là hai góc kề bù nên: B1^+B2^=1800.

Suy ra B1^=1800B2^=1800700=1100.

Vậy D1^=900B1^=1100.

Bài 8: Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lý : “Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại ”.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 4)

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 5)

Bài 9: Chứng minh định lý: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 6)

Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 7)

Chứng minh

Ta có a ⊥ c suy ra A1^=900 ; và b ⊥ c suy ra B1^=900.

Suy ra A1^=B1^.

Mà hai góc A1^B1^ là hai góc đồng vị.

Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song suy ra a // b.

B. Trắc nghiệm Bài tập cuối Chương 4 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án

I. Nhận biết

Câu 1. Quan sát hình vẽ.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Có tất cả bao nhiêu góc kề (không kể góc bẹt) với xOy^?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Đáp án: C

Giải thích:

Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.

Do đó các góc kề với xOy^là: yOz^yOt^yOu^.

Vậy có tất cả 3 góc kề (không kể góc bẹt) với xOy^.

Câu 2. Cho hình vẽ

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chọn khẳng định đúng:

A. OA là tia phân giác của BOC^;

B. OB là tia phân giác của AOC^;

C. OC là tia phân giác của AOB^;

D. Cả 3 phương án đều đúng.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì tia OB nằm giữa hai tia OA và OC nên tạo thành hai góc tương ứng là AOB^ và BOC^.

Mà AOB^=BOC^.

Do đó OB là tia phân giác của AOC^.

Câu 3. Tia Oz là tia phân giác của xOy^, biết rằng xOz^=40°. Số đo của yOz^ là:

A. 20°;

B. 40°;

C. 80°;

D. 140°.

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài ta có: Oz là tia phân giác của xOy^

Nên xOz^=zOy^ (tính chất tia phân giác của một góc)  

Mà xOz^=40°   

Suy ra yOz^=40°

Câu 4. Cho DOF^=140°, biết rằng OE là tia phân giác của DOF^. Số đo của EOF^ là

A. 20°;

B. 40°;

C. 70°;

D. 110°.

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài ta có: OE là tia phân giác của DOF^

Nên DOE^=EOF^ (tính chất đường phân giác của một góc)   (1)

Ta lại có DOE^+EOF^=DOF^ (hai góc kề nhau)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra DOE^=EOF^=12DOF^=12.140°=70°

Do đó EOF^=70°

Câu 5. Cho xOy^=90°, kẻ Oz sao cho Oy là phân giác của xOz^. Khi đó xOz^ là

A. Góc nhọn;

B. Góc vuông;

C. Góc tù;

D. Góc bẹt.

Đáp án: D

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Theo bài tia Oy là phân giác của xOz^ 

Nên yOz^=xOy^=90°(tính chất tia phân giác của một góc)

Ta có xOy^+yOz^=xOz^ (hai góc kề nhau)

Hay 90°+90°=xOz^

Suy ra xOz^=180°

Do đó xOz^ là góc bẹt.

Câu 6. Cho a // b, đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b lần lượt tại E và F sao cho MEF^=80°.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo EFN^ 

A. 40°;

B. 80°;

C. 100°;

D. 140°.

Đáp án: B

Giải thích:

Theo bài ta có a // b mà MEF^ và EFN^ là hai góc ở vị trí so le trong.

Do đó MEF^=EFN^ (tính chất của hai đường thẳng song song)

Mà MEF^=80° nên EFN^=80°

Câu 7. Cho định lí: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”. Giả thiết của định lí là

A. Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba;

B. Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba;

C. Chúng song song với nhau;

D. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba.

Đáp án: B

Giải thích:

Định lí “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau” là một định lí có:

+ Giả thiết: hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba;

+ Kết luận: chúng song song với nhau.

Do đó A, C, D sai ; B đúng

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho hình vẽ, biết rằng OB là tia phân giác của AOC^.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của BOC^ 

A. 30°;

B. 31°;

C. 32°;

D. 33°.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có EOA^ và AOC^ là hai góc kề bù nên EOA^+AOC^=180°

Hay 118°+AOC^=180°

Suy ra AOC^=180°118°=62°

Theo bài ta có OB là tia phân giác của AOC^

Do đó AOB^=BOC^ (tính chất tia phân giác của một góc)  (1)

Mà AOB^+BOC^=AOC^  (hai góc kề nhau)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra AOB^=BOC^=12AOC^

Hay BOC^=12.62°=31°

Câu 2. Cho hình vẽ, biết rằng xOy^=110° và Oz là phân giác của yOt^.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Số đo của xOz^ 

A. 35°;

B. 70°;

C. 110°;

D. 145°.

Đáp án: D

Giải thích:

Ta có xOy^+yOt^=180° (hai góc kề bù)

Hay 110°+yOt^=180°

Suy ra yOt^=180°110°=70°

Theo bài ta có Oz là phân giác của yOt^

Suy ra yOz^=zOt^ (tính chất tia phân giác của một góc)  (1)

Mà yOz^+zOt^=yOt^ (hai góc kề nhau)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra yOz^=zOt^=yOt^2=70°2=35°

Ta có xOy^+yOz^=xOz^ (hai góc kề nhau)

Hay 110°+35°=yOz^

Suy ra yOz^=145°

Câu 3. Cho hình vẽ

TOP 20 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 4 có đáp án - Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Giá trị của m để tia Oz là tia phân giác của yOt^ là:

A. m = 50;

B. m = 55;

C. m = 60;

D. m = 65.

Đáp án: A

Giải thích:

Để tia Oz là tia phân giác của yOt^ thì yOz^=zOt^  (1)

Mà yOz^+zOt^=yOt^ (hai góc kề nhau)  (2)

Từ (1) và (2) suy ra yOz^=zOt^=yOt^2

Suy ra yOt^=2zOt^=2.65°=130°

Ta lại có xOy^+yOt^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra xOy^=180°yOt^=180°130°=50°

Do đó m = 50

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 2: Tia phân giác

Lý thuyết Bài 3: Hai đường thẳng song song

Lý thuyết Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí

Lý thuyết Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu

Lý thuyết Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn

1 683 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: