Lý thuyết Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương – Toán 7 Chân trời sáng tạo
Với lý thuyết Toán lớp 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 7.
Lý thuyết Toán 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Chân trời sáng tạo
A. Lý thuyết
1. Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích
Ví dụ: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh là 10 cm lần lượt là:
Sxq = 4 . a2 = 4 . 102 = 400 (cm2);
V = a3 = 103 = 1000 (cm3).
2. Một số bài toán thực tế
Ví dụ: Bác Long có một căn phòng hình hộp chữ nhật có một cửa ra vào và một cửa sổ hình vuông với các kích thước như hình dưới. Hỏi bác Long cần trả bao nhiêu chi phí để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này (không sơn cửa)? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 30 nghìn đồng.
Hướng dẫn giải
Để tính được số tiền bác Long dùng để sơn căn phòng ta phải tính được diện tích phần cần sơn.
Diện tích phần cần sơn = Diện tích xung quanh của căn phòng – Diện tích các cửa.
Diện tích xung quanh của căn phòng là:
Sxq = 2. (5 + 6) . 3 = 66 (m2).
Diện tích phần cửa lớn và cửa sổ là:
1,2 . 2 + 1 . 1 = 3,4 (m2)
Diện tích phần cần sơn là:
66 – 3,4 = 62,6 (m2).
Tổng chi phí cần để sơn là:
62,6. 30 000 = 1 878 000 (đồng).
Vậy bác Long cần 1 878 000 đồng để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này.
Ví dụ: Bạn Ngọc muốn làm một hộp quà hình lập phương có kích thước cạnh là 30 cm bằng tấm bìa. Em hãy tính diện tích phần tấm bìa cần dùng và thể tích của hộp quà.
Hướng dẫn giải
Hộp quà hình lập phương nên ta có:
Diện tích tấm bìa cần dùng sẽ bằng diện tích xung quanh của hình lập phương cộng với diện tích hai mặt đáy.
Diện tích xung quanh của hộp quà là:
Sxq = 4 . 302 = 3 600 (cm2).
Diện tích đáy của hình lập phương là:
30 . 30 = 900 (cm2).
Vậy diện tích hai đáy của hình lập phương là:
2. 900 = 1 800 (cm2).
Diện tích tấm bìa cần dùng để làm hộp quà là:
3 600 + 1 800 = 5 400 (cm2).
Thể tích của hộp quà là
V = 303 = 27 000 (cm3).
Vậy diện tích tấm bìa cần dùng là 5 400 cm2 và thể tích của hộp quà là 27 000 cm3.
B. Bài tập tự luyện
B.1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Một hình hộp chữ nhật có thể tích 7,5 cm3, chiều dài 2,5 cm và chiều rộng bằng chiều dài. Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
A. 1,5 cm;
B. 0,72 cm;
C. 5 cm;
D. 2 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là:
2,5 . = 1,5 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
7,5 : 1,5 : 2,5 = 2 (cm)
Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là 2 cm.
Câu 2. Độ dài cạnh của hình lập phương có thể tích bằng 729 cm3 là:
A. 9 cm;
B. 10 cm;
C. 27 cm;
D. 3 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Gọi độ dài cạnh của hình lập phương là a (cm) (a > 0).
Thể tích của hình lập phương là: V = a3 = 729 (cm3).
Hay a3 = 93.
Suy ra a = 9 (thỏa mãn).
Vậy độ dài cạnh của hình lập phương là 9 cm.
Câu 3. Một thùng bánh có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30 cm, chiều rộng 20 cm và chiều cao 15 cm. Người ta đựng những hộp bánh có dạng hình lập phương có cạnh 10 cm vào trong thùng đó. Hỏi thùng đó đựng được bao nhiêu hộp bánh:
A. 9 hộp;
B. 7 hộp;
C. 10 hộp;
D. 11 hộp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Thể tích của thùng bánh là:
30 . 20 . 15 = 9 000 (cm3)
Thể tích của mỗi hộp bánh là:
103 = 1 000 (cm3)
Thùng đó đựng được số hộp bánh là:
9 000 : 1 000 = 9 (hộp)
Vậy thùng đó đựng được 9 hộp bánh.
B.2. Bài tập tự luận
Bài 1. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài là 10 cm, chiều rộng là 7 cm và chiều cao là 5 cm.
Hướng dẫn giải
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Sxq = 2 . (10 + 7) . 5 = 170 (cm2).
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
V = 10 . 7 . 5 = 350 (cm3).
Vậy diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật lần lượt là 170 cm2 và 350 cm3.
Bài 2. Một chiếc bánh kem có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 30 cm, chiều rộng 20 cm, chiều cao 15 cm. Người ta cắt đi một miếng bánh có dạng hình lập phương cạnh 5 cm. Tính thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem.
Hướng dẫn giải
Thể tích của chiếc bánh kem khi chưa bị cắt là:
30 . 20 . 15 = 9 000 (cm3)
Thể tích phần bánh kem bị cắt đi là:
53 = 125 (cm3).
Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là:
9 000 – 125 = 8 875 (cm3).
Vậy thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là 8 875 cm3.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài tập cuối chương 2
Lý thuyết Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương
Lý thuyết Bài 3. Hình lăng trụ đứng tam giác. Hình lăng trụ đứng tứ giác
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo