Lý thuyết Phép nhân và phép chia đa thức một biến – Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo
Với lý thuyết Toán lớp 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 7.
A. Lý thuyết Toán 7 Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Chân trời sáng tạo
1. Phép nhân đa thức một biến
Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Ví dụ 1: Thực hiện phép nhân:
a) 3x. (2x2 – 4x + 5);
b) (2x + 3). (x + 1).
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: 3x. (2x2 – 4x + 5) = 3x. 2x2 + 3x. (–4x) + 3x. 5
= 6x3 – 12x + 15x;
b) Ta có: (2x + 3). (x + 1) = 2x. (x + 1) + 3. (x + 1)
= 2x. x + 2x. 1 + 3. x + 3. 1
= 2x2 + 2x + 3x + 3
= 2x2 + (2x + 3x) + 3
= 2x2 + 5x + 3.
2. Phép chia đa thức một biến
Trường hợp 1: Chia đa thức cho đa thức (chia hết)
Cho hai đa thức P và Q (với Q ≠ 0). Ta nói đa thức P chia hết cho đa thức Q nếu có đa thức M sao cho P = Q. M.
Ta gọi P là đa thức bị chia, Q là đa thức chia và M là đa thức thương (gọi tắt là thương).
Kí hiệu M = P : Q hoặc M = .
Ví dụ: Thực hiện phép chia 6x6− 8x5 + 10x4 cho 2x3.
Hướng dẫn giải:
Ta có: (6x6 − 8x5 + 10x4): 2x3
= (6x6 : 2x3) – (8x5: 2x3) + (10x4 : 2x3)
= 3x3 − 4x2 + 5x.
Chú ý: Để thực hiện phép chia đa thức, người ta thường viết các đa thức đó thành đa thức thu gọn và sắp xếp các đơn thức theo lũy thừa giảm dần rồi thực hiện phép chia.
Trường hợp 2: Chia đa thức cho đa thức (phép chia có dư)
Khi chia đa thức A cho đa thức B với thương là Q, dư là R thì A = B. Q + R, trong đó bậc của R nhỏ hơn bậc của B.
Ví dụ: Thực hiện phép chia: P(x) = 3x2 − 5x + 2 cho Q(x) = x – 2.
Hướng dẫn giải: Thực hiện phép chia, ta được:
Do đó phép chia đa thức P(x) cho Q(x) là phép chia có dư với số dư là 4.
Vậy 3x2 − 5x + 2= (x – 2). (3x + 1) + 4.
3. Tính chất của phép nhân đa thức một biến
Tính chất: Cho A, B, C là các đa thức một biến với cùng một biến số.
-Tính chất giao hoán: A. B = B. A;
-Tính chất kết hợp: A. (B. C) = (A. B). C.
Ví dụ: Thực hiện phép tính: 6. (x2 – 2).;
Hướng dẫn giải:
Ta có: 6. (x2 – 2).= 6.
= 3. (x2 – 2) = 3x2 – 6.
Bài tập Phép nhân và phép chia đa thức một biến
Bài 1. Thực hiện phép nhân
a) (4x – 3)(x + 2);
b) (5x + 2)(–x2 + 3x +1);
c) (2x2 – 7x + 4)(–3x2 + 6x + 5).
Hướng dẫn giải:
a) (4x – 3)(x + 2) = 4x(x + 2) – 3(x + 2)
= 4x2 + 8x – 3x – 6 = 4x2 + 5x – 6;
b) (5x + 2)(–x2 + 3x +1)
= 5x(–x2 + 3x +1) + 2(–x2 + 3x +1)
= –5x3 + 15x2 + 5x – 2x2 + 6x + 2
= –5x3 + (15x2– 2x2) + (5x + 6x) + 2
= –5x3 + 13x2 + 11x + 2.
c) (2x2 – 7x + 4)(–3x2 + 6x + 5)
= 2x2(–3x2 + 6x + 5) – 7x(–3x2 + 6x + 5) + 4(–3x2 + 6x + 5)
= –6x4 + 12x3 + 10x2 + 21x3 – 42x2 – 35x – 12x2 + 24x + 20
= –6x4 + (12x3 + 21x3) + (10x2 – 42x2 – 12x2) + (– 35x + 24x) + 20
= –6x4 + 33x3 – 44x2 – 11x + 20.
Bài 2: Thực hiện phép chia:
a) (8x6 − 4x5 + 12x4 – 20x3): 4x3;
b) (2x2 − 5x + 3): (2x – 3).
Hướng dẫn giải:
a) (8x6 − 4x5 + 12x4 – 20x3) : 4x3
= (8x6 : 4x3) – (4x5 : 2x3) + (12x4 : 4x3) – (20x3 : 4x3)
= 2x3 − 2x2 + 3x – 5;
b) Ta có:
Vậy (2x2− 5x + 3) = (2x – 3) + 2.
Bài 3. Rút gọn biểu thức bằng cách nhanh nhất:
a) 5. (x2 + 3).;
b) (x – 2).(2x3 – x2 + 1) + (x – 2)x2(1 – 2x).
Hướng dẫn giải:
a) 5. (x2+ 3). = . (x2+ 3)
=2. (x2+ 3) = 2x2 + 6
b) (x – 2)(2x3 – x2 + 1) + (x – 2)x2(1 – 2x)
= (x – 2)(2x3 – x2 + 1) + (x – 2)(x2.1 – x2.2x)
= (x – 2)(2x3 – x2 + 1) + (x – 2)(x2 – 2x3)
= (x – 2)(2x3 – x2 + 1 + x2 – 2x3)
= (x – 2).1
= (x – 2).
Bài 4:Không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B hay không?
a) A = 15x4 – 8x3 + x2; B = x2;
b) A = x2 – 2x + 1; B = x + 1.
Hướng dẫn giải:
a)Ta có: Vì 15x4; 8x3; x2 đều chứa phần từ x2 nên đều chia hết cho x2
Do đó đa thức A chia hết cho B.
b) Ta có:
A = x2 + 2x + 1
= x(x + 1) + (x + 1)
= (x + 1)(x + 1)
= (x + 1)2
Vì (x + 1)2 chứa phần tử (x + 1) nên chia hết cho (x + 1)
Do đó đa thức A chia hết cho B.
B. Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia đa thức một biến (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án
Câu 1. Kết quả của phép nhân (5x − 2)(2x + 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?
A. 10x2 − 3x − 2;
B. 10x2 − x + 4;
C. 10x2 + x − 2;
D. 10x2 − x − 2.
Đáp án đúng là: C
Ta có: (5x − 2)(2x + 1)
= 5x . (2x + 1) + (−2) . (2x + 1)
= 10x2 + 5x − 4x − 2 = 10x2 + x – 2.
Câu 2. Kết quả của phép nhân (x + 2)(3x2 + 4x − 1) là đa thức nào trong các đa thức sau?
A. 4x3 + 6x2 + 7x − 2;
B. 3x3 + 10x2 + 7x + 2;
C. 3x3 + 10x2 + 7x − 2;
D. 2x3 + 10x2 + 8x − 2.
Đáp án đúng là: C
Ta có: (x + 2)(3x2 + 4x − 1)
= x . (3x2 + 4x − 1) + 2 . (3x2 + 4x − 1)
= 3x3 + 4x2 − x + 6x2 + 8x − 2
= 3x3 + (4x2 + 6x2) + (8x − x) − 2
= 3x3 + 10x2 + 7x – 2.
Câu 3. Kết quả của phép nhân (−2x2 + 5x +3)(2x2 − 3x − 1)là đa thức nào trong các đa thức sau?
A. 4x4 + 16x3 − 7x2 − 14x − 3;
B. −4x4 + 16x3 − 7x2 − 4x − 3;
C. −4x4 + 16x3 − 7x2 − 14x − 3;
D. −4x4 + 16x3 − 7x2 − 14x + 3.
Đáp án đúng là: C
Ta có: (−2x2 + 5x +3)(2x2 − 3x − 1)
= ( −2x2) . (2x2 − 3x − 1) + 5x . (2x2 − 3x − 1) + 3 . (2x2 − 3x − 1)
= −4x4 + 6x3 + 2x2 + 10x3 − 15x2 − 5x + 6x2 − 9x − 3
= −4x4 + (6x3 + 10x3) + (2x2 − 15x2 + 6x2) + (−5x − 9x) − 3
= −4x4 + 16x3 − 7x2 − 14x – 3.
Câu 4. Kết quả của phép nhân 2x . (3x3 + 7x − 9) là đa thức nào trong các đa thức sau?
A. 6x2 + 14x − 18;
B. 6x3 + 14x2 − 18x;
C. 6x3 + 14x2 − 11x;
D. 5x3 + 9x2 − 7x.
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2x . (3x3 + 7x − 9)
= 2x . (3x3) + 2x . (7x) + 2x . (−9)
= 6x3 + 14x2 − 18x.
Câu 5. Kết quả của phép chia (3x5 − 6x3 + 9x2) : 3x2là đa thức nào trong các đa thức sau?
A. x3 − 3x + 3;
B. x3 − 2x2 + 3x;
C. x3 − 2x2 + 3;
D. x3 − 2x + 3.
Đáp án đúng là: D
Ta có: (3x5 − 6x3 + 9x2) : 3x2
= (3x5 : 3x2) + (−6x3 : 3x2) + (9x2 : 3x2)
= x3 − 2x + 3.
Vậy thương của phép chia đa thức trên bằng x3 − 2x + 3.
Câu 6. Phép chia đa thức (4x2 + 5x − 6) cho đa thức (x + 2) được đa thức thương là:
A. 4x − 3;
B. 4;
C. 4x + 3;
D. 3x + 2.
Đáp án đúng là: A
Thực hiện phép tính chia, ta được:
Vậy thương của phép chia đa thức trên bằng 4x – 3.
Câu 7. Phép chia đa thức (6x3 + 5x + 3) cho đa thức (2x2 + 1) được đa thức dư là:
A. 2x − 3;
B. 2x + 3;
C. x − 3;
D. 0.
Đáp án đúng là: B
Thực hiện phép tính chia, ta được:
Vậy đa thức dư của phép chia đa thức trên bằng 2x + 3.
Câu 8. Phép chia đa thức (12x3 + 12x2 − 15x − 9) cho đa thức (2x + 1) được đa thức thương là:
A. 6x2 + 3x − 9;
B. 6x2 + 6x − 9;
C. 6x2 + 3x + 9;
D. 6x2 + 5x − 9.
Đáp án đúng là: A
Thực hiện phép tính chia, ta được:
Vậy đa thức thương của phép chia đa thức trên bằng 6x2 + 3x – 9.
Câu 9. Tính giá trị của biểu thức sau: 12 . (8x2 − 4) . :
A. 6;
B. 8x2 − 4;
C. 96x2 − 48;
D. 16x2 − 8.
Đáp án đúng là: D
Ta có: 12 . (8x2 − 4) .
= 12. .(8x2 - 4)
= 2(8x2 − 4) = 16x2 – 8.
Câu 10. Đa thức theo biến x biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật (như hình bên dưới) là:
A. 3x3 − x2 − 22x + 24;
B. 3x2 − 10x + 8;
C. x3 − x2 − 30x +16;
D. 3x3 + 2x2 − 26x + 12.
Đáp án đúng là: A
Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng tích độ dài ba kích thước của hình hộp chữ nhật nên ta có:
V = (3x − 4)(x − 2)(x + 3)
= [3x(x − 2) + (−4)(x − 2)](x + 3)
= (3x2 − 6x − 4x + 8)(x + 3)
= (3x2 − 10x + 8)(x + 3)
= x(3x2 − 10x + 8) + 3 . (3x2 − 10x + 8)
= 3x3 − 10x2 + 8x + 9x2 − 30x + 24
= 3x3 − x2 − 22x + 24
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật như hình vẽ trên được biểu thị bởi đa thức 3x3 − x2 − 22x + 24.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số
Lý thuyết Bài 2: Đa thức một biến
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo