Lý thuyết Hai đường thẳng song song – Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo
Với lý thuyết Toán lớp 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song chi tiết, ngắn gọn và bài tập tự luyện có lời giải chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm để học tốt môn Toán 7.
A. Lý thuyết Toán 7 Bài 3: Hai đường thẳng song song - Chân trời sáng tạo
1. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Với mỗi cặp góc gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B, ta có:
a) Hai góc và (tương tự và ) gọi là hai góc so le trong.
b) Hai góc và (tương tự và ; và ; và ;) gọi là hai góc đồng vị.
Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.
Ví dụ:
- Ở hình 1: Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau nên a // b.
- Ở hình 2: Đường thẳng d cắt hai đường thẳng m, n và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau nên m // n.
Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.
Ví dụ:
Hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c.
Khi đó .
Mà và đồng vị.
Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song thì a // b.
- Cách vẽ hai đường thẳng song song:
+ Vẽ a, b cùng vuông góc với một đường thẳng d (hình a).
+ Vẽ a, b cùng tạo với đường thẳng d những góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau (hình b).
2. Tiên đề Euclid về hai đường thẳng song song.
Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Ví dụ:
Cho điểm M nằm ngoài đường thẳng a. Đường thẳng b đi qua M và song song với đường thẳng a là duy nhất.
Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Ví dụ:
Hai đường thẳng phân biệt a và b cùng song song với đường thẳng c.
Khi đó, a và b song song với nhau.
3. Tính chất của hai đường thẳng song song
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
- Hai góc so le trong bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
Ví dụ:
Đường thẳng c cắt hai đường thẳng song song a và b lần lượt tại A và B nên ta có:
(các cặp góc so le trong).
(các cặp góc đồng vị).
Chú ý: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.
Ví dụ:
Đường thẳng a và b song song với nhau, đường thẳng c vuông góc với a tại A và cắt b tại B. Khi đó c cũng vuông góc với b tại B.
Bài tập Hai đường thẳng song song
Bài 1: Hãy kể tên các cặp góc so le trong, đồng vị trong hình vẽ sau
Hướng dẫn giải
- Các cặp góc so le trong là: và ; và .
- Các cặp góc đồng vị là: và , và , và , và .
Bài 2: Biết a // b. Hãy tính số đo các góc và .
Hướng dẫn giải
Vì a // b và đường thẳng CD vuông góc với a nên đường thẳng CD cũng vuông góc với đường thẳng b.
Suy ra .
Vì a // b nên ta có: (hai góc so le trong).
Mà và là hai góc kề bù nên: .
Suy ra .
Vậy ; .
B. Trắc nghiệm Hai đường thẳng song song (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án
I. Nhận biết
Câu 1. Cho hình vẽ.
Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ trên:
B. và
C. và
D. và
Đáp án: C
Giải thích:
Quan sát hình vẽ ta thấy:
và là hai góc ở vị trí đồng vị nên phương án A sai.
và là hai góc không phải ở vị trí đồng vị, không ở vị trí so le trong nên B sai.
và là hai góc không phải ở vị trí đồng vị, không ở vị trí so le trong nên D sai.
và là hai góc ở vị trí so le trong nên phương án C đúng.
Câu 2. Chọn khẳng định đúng:
A. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong không bằng nhau;
B. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì hai góc đồng vị bằng nhau;
C. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng thì hai góc so le trong bằng nhau;
D. Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc đồng vị bằng nhau;
Đáp án: D
Giải thích:
Từ tiên đề Euclid, ta có tính chất của hai đường thẳng song song:
Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau;
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
Do đó phương án A, B, C sai và phương án D đúng.
Câu 3. Cho a // b, đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b lần lượt tại E và F sao cho .
Số đo là
A. 40°;
B. 80°;
C. 100°;
D. 140°.
Đáp án: B
Giải thích:
Theo bài ta có a // b mà và là hai góc ở vị trí so le trong.
Do đó (tính chất của hai đường thẳng song song)
Mà nên
Câu 4. Chọn khẳng định đúng:
A. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau;
B. Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng còn lại;
C. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau;
D. Cả 3 phương án đều đúng.
Đáp án: C
Giải thích:
- Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại;
Ví dụ:
a // b và c ⊥ a suy ra c ⊥ b.
- Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau nên A, D sai và C đúng.
Ví dụ:
a // c và b // c suy ra a // b.
Câu 5. Cho các phát biểu sau:
(I) Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
(II) Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng có vô số đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Chọn khẳng định đúng:
A. (I) đúng;
B. (II) đúng;
C. Cả (I) và (II) đều đúng;
D. Cả (I) và (II) đều sai.
Đáp án: A
Giải thích:
Theo Tiên đề Eiclid: Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.
Ví dụ: Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng b, ta kẻ được duy nhất một đường thẳng a song song với đường thẳng b
Nên (I) đúng; (II) sai
Do đó phương án B, C, D sai và phương án A đúng.
II. Thông hiểu
Câu 1. Cho hình vẽ:
Biết rằng EF // BC. Số đo của là:
A. 25°;
B. 155°;
C. 50°;
D. 130°.
Đáp án: D
Giải thích:
Theo bài ta có EF // BC (1)
Mà và là hai góc nằm ở vị trí đồng vị (2)
Từ (1) và (2) suy ra (tính chất hai đường thẳng song song).
Lại có (hai góc kề bù)
Suy ra
Hay
Câu 2. Cho hình vẽ. Biết rằng x // y; đường thẳng z cắt hai đường thẳng x, y lần lượt tại A, B sao cho .
Số đó của là:
A. 60°;
B. 120°;
C. 30°;
D. 90°.
Đáp án: A
Giải thích:
Vì x // y nên (hai góc đồng vị)
Ta có (hai góc đối đỉnh)
Suy ra
Câu 3. Cho hình vẽ
Chọn khẳng định sai:
A. x // y;
B. ;
C. ;
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (hai góc kề bù)
Hay
Suy ra nên phương án B đúng.
Ta lại có (hai góc kề bù)
Hay
Suy ra nên phương án C đúng.
Vì (cùng bằng 50°)
Mà và nằm ở vị trí đồng vị
Do đó x // y nên A đúng.
Ta có (hai góc đối đỉnh)
Do đó nên D sai.
Câu 4. Cho hình vẽ
Biết rằng a // b; b // c và . Số đo của là:
A. 75°;
B. 85°;
C. 95°;
D. 105°.
Đáp án: D
Giải thích:
Theo bài ta có: a // b và b // c suy ra a // c.
Do đó (hai góc đồng vị)
Ta lại có (hai góc kề bù)
Hay
Suy ra
Câu 5. Cho hình vẽ
Số đo của là:
A. 65°;
B. 80°;
C. 115°;
D. 130°.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: AB ⊥ AD và DC ⊥ AD.
Suy ra AB // CD (hai đường thẳng phân biệt cũng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau).
Do đó (hai góc so le trong)
Nên
Mà (hai góc kề bù)
Hay
Suy ra
Câu 6. Cho hình vẽ
Biết rằng BF là phân giác của , EF // BC và . Số đo của là:
A. 35°;
B. 70°;
C. 110°;
D. 145°.
Đáp án: B
Giải thích:
Theo bài ra ta có BF là phân giác của
Nên (tính chất tia phân giác của một góc) (1)
Mà (hai góc kề nhau) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Suy ra
Ta lại có EF // BC.
Suy ra (hai góc đồng vị)
Câu 7. Cho hình vẽ
Biết rằng x // y và . Số đo của là:
A. 30°;
B. 45°;
C. 55°;
D. 60°.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có (hai góc kề bù) (1)
Mà (giả thiết) (2)
Từ (1) và (2) suy ra
Hay
Suy ra
Theo bài ta có x // y
Do đó (hai góc đồng vị)
III. Vận dụng
Câu 1. Cho hình vẽ
Biết rằng MN // BC. Số đó của là:
A. 52°;
B. 54°;
C. 56°;
D. 58°.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có (hai góc kề bù)
Nên (x – 6)° + (2x + 12)° = 180°
Do đó (x – 6 + 2x + 12)° = 180°
Suy ra x – 6 + 2x + 12 = 180
Hay 3x = 180 + 6 – 12 = 174
Suy x = 58
Do đó
Vì MN // BC nên (hai góc đồng vị)
Hay
Câu 2. Cho hình vẽ
Biết rằng a // b và Số đo của là:
A. 61°;
B. 62°;
C. 63°;
D. 64°.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có a // b nên (hai góc so le trong)
Mà (hai góc kề bù)
Suy ra
Ta lại có:
Suy ra
Hay
Do đó
Suy ra
Khi đó
Câu 3. Cho hình vẽ:
Biết Ma // Pb. Số đo là:
A. 30°;
B. 45°;
C. 75°;
D. 105°.
Đáp án: C
Giải thích:
Kẻ Nc // Ma.
Suy ra (hai góc so le trong)
Ta có Nc // Ma, mà Ma // Pb
Suy ra Pb // Nc (vì cùng song song với Ma)
Suy ra (hai góc so le trong)
Ta có (hai góc kề bù)
Do đó = 30° + 45° = 75°.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt
Lý thuyết Bài 2: Tia phân giác
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Friend plus – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Friend plus– Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Friends plus đầy đủ nhất
- Bài tập Tiếng Anh 7 Friends plus theo Unit có đáp án
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Công nghệ 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Chân trời sáng tạo