Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

Với hướng dẫn trả lời câu hỏi Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 30 Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chi tiết sẽ giúp học sinh nắm được nội dung chính bài Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? để chuẩn bị bài và học tốt môn Tiếng Việt lớp 4. Mời các bạn đón xem:

1 1265 lượt xem
Tải về


Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

Video giải Tiếng Việt lớp 4 trang 30 Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?

A. Kiến thức cơ bản:

1. Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

2. Vị ngữ thường do tính từ, động từ (hoặc cụm tính từ, cụm động từ) tạo thành.

* VD:

- Cánh đại bàng rất khỏe.

- Mỏ đại bàng dài và rât cứng.

- Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

B. Soạn bài:

I. Nhận xét

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 29 Câu 1:

Học sinh đọc đoạn văn:

      Về đêm, cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Hai ông bạn già vẫn trò chuyện. Ông Ba trầm ngâm. Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Theo Trần Mịch

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 29 Câu 2:

Trả lời:

Các câu kể Ai thế nào?

-   Về đêm, cảnh vật thật im lìm.

-   Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

-   Ông Ba trầm ngâm.

-   Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.

-   Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 29 Câu 3:

Trả lời:

-   Về đêmcảnh vật // thật im lìm.

        TrN        CN             VN

-   Sông // thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.

      CN                       VN

-   Ông Ba // trầm ngâm.

       CN           VN

 

-   Trái lại, ông Sáu // rất sôi nổi.

                   CN           VN

-   Ông // hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.

     CN                             VN

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 29 Câu 4:

Trả lời:

Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

- Vị ngữ trong các câu trên biểu thị đặc điểm, trạng thái hoặc tính chất của sự vật được nói đến ở chủ ngữ.

-  Các vị ngữ trên được tạo thành bởi các tính từ, động từ hoặc cụm tính từ. 

II. Luyện tập

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 30 Câu 1:

Trả lời:

a, Các câu kể Ai thế nào?

-     Cánh đại bàng rất khỏe.

-     Mỏ đại bàng dài và rất cứng.

-     Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu.

-     Đại bàng rất ít bay.

-     Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.

b, Vị ngữ của các câu trên là:

- Cánh đại bàng // rất khỏe

           CN                  VN

- Mỏ đại bàng // dài và rất cứng.

          CN                     VN

- Đôi chân của nó // giống như cái móc hàng của cần cẩu.

          CN                                                  VN

- Đại bàng // rất ít bay.

          CN            VN

- Khi chạy trên mặt đất, nó // giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.                             CN                                             VN

c)

Trả lời:

Vị ngữ của các câu trên do các tính từ, các cụm tính từ, cụm động từ tạo thành.

Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 trang 30 Câu 2:

Trả lời:

Đặt câu:

-    Hoa hồng luôn rực rỡ.

-    Hoa giấy rất giản dị, hồn nhiên.

-    Hoa sen thì tinh khiết và thơm ngát.

Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Việt lớp 4 hay, chi tiết khác:

Tập đọc: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 22

Chính tả: Nhớ viết: Chuyện cổ tích về loài người; Phân biệt: r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã trang 22

Luyện từ và câu: Câu kể Ai thế nào? trang 24

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia trang 25

Tập đọc: Bè xuôi sông La trang 27

Tập làm văn: Trả bài văn miêu tả đồ vật trang 28

Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối trang 30

1 1265 lượt xem
Tải về